ĐƯỜNG ĐI SA PA (Trang 102)
I. MỤC TIÊU
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
-HTL hai đoạn cuối bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 1- 2 em lên bảng đọc bài : Con sẻ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA (Trang 102) I. MỤC TIÊU -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. -HTL hai đoạn cuối bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 1- 2 em lên bảng đọc bài : Con sẻ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học. a). Luyện đọc: - 1 HS đọc bài. - Bài được chia làm mấy đoạn ? -Bài chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến.. lướt thướt liễu rủ. Đoạn 2: Buổi chiều.. sương núi tím nhạt. Đoạn 3 : phần còn lại. -Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 6 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). -Luyện đọc từ ngữ khó: -HS luyện đọc từ: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt - GV HD luyện đọc câu khó. - Luyện đọc câu khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài: -Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài. b). Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1. - Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rủ. * Đoạn 2: -1 HS đọc thầm đoạn 2. - Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí * Đoạn 3: -HS đọc thầm đoạn 3. - Em hãy nêu những chi tiết về phong cảnh ở Sa Pa ? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. - Những chi tiết đó nói lên điều gì về Sa Pa? - Những chi tiết nói nói lên phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. - Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - HS phát biểu tùy ý hiểu: Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau. - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? - Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa. - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa. - Bài văn nói lên nội dung gì? - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. c). Đọc diễn cảm: -3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho HS đọc nối tiếp. - Cả lớp luyện đọc đoạn 3. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay. -HS HTL từ “Hôm sau hết”. -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. -HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL. Tiết 3- Buổi sáng - Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 149) I. MỤC TIÊU - Viết được tỉ số của hai địa lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Làm được các bài tập: BT1 (a,b); BT3; BT4. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Thước kẻ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2.Hoạt động dạy học. Bài 1: Viết tỉ số của a và b -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện hết các ý c và d. -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. a) Nếu a = 3 và b = 4, tỉ số của a và b là: 34 b) Nếu a = 5m và b = 7m, tỉ số của a và b là: 57 c) Nếu a = 12kg và b = 3 kg, tỉ số của a và b là: 123 = 41 d) Nếu a = 6l và b = 8l, tỉ số của a và b là: 68 = 34 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện.) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số 15 17 23 Số bé 72 : 6 = 12 120 : 8 = 15 45 : 5 x 2 = 18 Số lớn 12 x 5 = 60 15 x 7 = 105 45 : 5 x 3 = 27 Bài 3: Bài toán -Gọi HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ... +Tổng của hai số là bao nhiêu ? +Tổng của hai số là 1080. +Hãy tìm tỉ số của hai số. - Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là: -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 17 số thứ hai, ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: ? 1080 Số thứ hai: Tổng số phần là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 135 x 7 = 945 Đáp số: số thứ nhất: 135 số thứ hai: 945 Bài 4: Bài toán -1 em tóm tắt trên bảng, 1 em làm bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải ? C. rộng: ? 125 m C. dài: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Tổng số phần là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50(m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 Đáp số: chiều rộng: 50 m chiều dài: 75 m Bài 5: Bài toán. Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng: 8 m 32 m Chiều dài: ? m Chiều dài hình chữ nhật là: (32 + 8) : 2 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 32 – 20 = 12 (m) Đáp số: Chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m 3.Củng cố- dặn dò: -GV tổng kết giờ học. Nhắc HS về nhà làm các bài tập trong VBT Tiết 5- Buổi sáng – Ôn Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Ôn hai dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động dạy học: * Bài 1: Tuổi bố gấp 5 lần tuổi con và hơn con 28 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người hiện nay. - GV - HS chũa bài. - Đọc yêu cầu đầu bài, xác định dạng toán và làm bài vào vở. * Bài 2: Một hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao là 60 cm. Tính diện tích hình bình hành đó. Biết rằng số đo chiều cao bằng 1/3 số đo cạnh đáy. - 2 HS đọc yêu cầu đầu bài. Và nêu: muốn tính được diện tích thì phải tính được độ dài cạnh đáy vs chiều cao. - Đây thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Cá nhân làm bài vào vở Ôn luyện. Bài giải: Ta có sơ đồ: 60 cm C. cao Đáy: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Chiều cao hình bình hành là: 60 : 4 = 15 (cm) Độ dài đáy hình bình hành là: 60 – 15 = 45 (cm) Diện tích hình bình hành là: 15 x 45 = 675 (cm2) Đáp số: 675 cm2 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 1 - Buổi chiều - Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm. I. MỤC TIÊU - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4. - Giáo dục hS có ý thức bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Một số tờ giấy để HS làm BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. -HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - HS trình bày ý kiến. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét + chốt lại ý đúng b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ + tìm câu trả lời. -Lời giải đúng:Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 2 HS đọc yêu cầu, cả lớp thảo luận nhóm đôi và lần lượt trả lời. -GV nhận xét và chốt lại. Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng được tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan và trưởng thành hơn./ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, để tìm hiểu thì con người mới sớm khôn, hiểu biết nhiều. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV Chia lớp thành các nhóm -HS làm bài vào giấy. + Phát giấy cho các nhóm. -Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời. -Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Đại diện các nhóm tình bày a) sông Hồng; b) sông Cửu Long (Mê Kông); c) sông Cầu; d) sông Lam; đ) sông Mã; e) sông Đáy; g) sông Tiền, sông Hậu; h) sông Bạch Đằng 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Tiết 2- Buổi chiều - Kể chuyện (T29) ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG. I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Các em có biết câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” Câu chuyện hôm nay sẽ giúp các em thấm thía về câu tục ngữ đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2.Hoạt động dạy học: . a). GV kể lần 1: -HS lắng nghe. -GV kể lần 1 (không chỉ tranh). b). GV kể lần 2: -Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. -HS lắng nghe GV kể. c). Bài tập: -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -1 HS đọc to yêu cầu BT 1 + 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS kể chuyện theo nhóm. -Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm. ... phổ biến nội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra. - Khởi động (2*8 nhịp) - Cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện bài khởi động và bài thể dục phát triển chung 2 lần 8 nhịp. b) Phần cơ bản: Môn tự chọn (9’- 11’) - Ném bóng (9’- 11’) + Ôn 2 trong 4 động tác bổ trợ đã học (2’) + Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác, cho học sinh tập kết hợp giáo viên đi kiểm tra, uốn nắn động tác sai cho học sinh + Học cách cầm bóng (1’- 2’) + Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp cách cầm bóng (4’- 5’) c, Trò chơi “Dẫn bóng” (9’- 11’) Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp làm mẫu cho học sinh theo dõi hoặc chọn một nhóm học sinh làm mẫu theo chỉ dẫn của giáo viên (1,5’- 2’) + Học sinh chơi thử 2- 3 lần, xen kẽ giáo viên nhận xét, giải thích thêm cách chơi. + Học sinh chơi chính thức 1- 2 lần (do giáo viên điều khiển) d) Phần kết thúc (4’- 6’) - Thả lỏng (1’) Học sinh thực hiện 1 số động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài học 3- Củng cố (1’- 2’) - Nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét, đánh giá kêt quả giờ học và ra bài tập về nhà. Tiết 2- Buổi chiều - Toán LUYỆN TẬP (T 151) I. MỤC TIÊU -Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng - Nhắc lại các bước giải bài toán khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học: * Bài 1 2 em đọc yêu cầu -Yờu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài vào vở. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài. -HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. Bài giải: Vì số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, nên số thứ hai bằng 13 số thứ nhất. Theo bài ra ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 30 Số thứ hai: ? Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 15 x 3 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45, số thứ hai: 15 * Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó nếu tỉ số có dạng 1n (n > 0) thì nhắc HS nên tìm số bé trước cho thuận tiện vì số bé chính là giá trị của một phần bằng nhau. * Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện hết bài 2. -HS đọc yêu cầu đầu bài và làm bài vào vở. Bài giải Vì gấp số thứ nhất lên 5 lần thì được số thứ hai, nên số thứ nhất bằng 15 số thứ hai. Theo bài ra ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 60 Số thứ hai: ? Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 15 x 5 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15, Số thứ hai: 75 * Bài 3; -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -HS đọc yêu cầu đầu bài và làm bài vào vở. -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp. -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS. Theo bài ra ta có sơ đồ 540 kg ? kg ? kg Số gạo nếp: Số gạo tẻ: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 180 x 4 = 720 (kg) Đáp số: 180 kg gạo nếp; 720 kg gạo tẻ * Bài 4 -HS đọc yêu cầu đầu bài và làm bài vào vở. -GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm bài. ? cây 1740 kg ? cây Bài giải: Cam: Dứa: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số dứa là: 34 x 6 = 204 (cây) Đáp số:180 cây cam, 204 câydứa. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Tiết 1- Buổi sáng - Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU -Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng nhóm, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2.Hoạt động dạy học: * Bài 1 - 2 em làm bài vào bảng phụ, cả lớp kẻ bảng và làm bài vào vở. Hiệu 2 số Tỉ số của 2 số Số bé Số lớn 15 23 15 x 2 = 30 15 x 3 = 45 36 14 36 : 3 = 12 12 x 4 = 48 - Em hãy nêu cách đơn giản giải bài toán tìm hai số khi hiệu và tỉ số trong trường hợp hiệu 2 phần bằng nhau là 1. - Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số mà có hiệu hai phần bằng nhau là 1, ta chỉ cần nhân hiệu đó với giá trị bé của tỉ số được số bé, nhân hiệu đó với giá trị lớn của tỉ số được số lớn. - Em hãy nêu cách đơn giản giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số trong trường hợp tỉ số có tử số là 1 - Giải bài toán tìm hai số khi hiệu và tỉ số trong trường hợp tỉ số có tử số là 1 ta chỉ cần lấy hiệu đã cho chia cho hiệu của mẫu số với 1 * Bài 2; -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Bài toán đã cho biết tỉ số của hai số chưa? Bài toán chưa cho biết tỉ số, nên ta cần tìm tỉ số của hai số. -1 HS làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: -Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 110 số thứ nhất. Theo bài ra ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: 738 Số thứ hai: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9(phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 x 10 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 *Bài 3. -1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đầu bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Bài toán cho biết 10 túi gạo nếp, 12 túi gạo tẻ và tất cả có 220 kg gạo. Bài toán hỏi số gạo mỗi loại. - Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 1 em giải bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở: Bài giải: Tổng số túi gạo 2 loại là: 10 + 12 = 22 (túi) Số gạo nếp là: 220 : 22 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ là: 220 : 22 x 12 = 120 (kg) Đáp số: 100 kg gạo nếp; 120 kg gạo tẻ. * Bài 4; -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 2 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm. HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán . -Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -1 làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: 315m và 525 m 3.Củng cố - dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết 2– Buổi sáng – Ôn Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Vở bài tập, Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong VBT Toán. - Cá nhân sinh làm các bài tập trong VBT Toán. Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. 2. Làm các bài tập trong Bài tập củng cố KTKN. - Cá nhân sinh làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố KTKN. 3. Tìm 2 số biết trung bình cộng là 120 và tỉ số giữa hai số là 53. - Bài giải Tổng hai số đó là: 120 x 2 = 240 Yêu cầu HS tìm ra tổng và thực hiện theo các bước. Tiếp tục giải bài theo các bước. Tiết 3 – Buổi sáng – Ôn Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU Củng cố Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Vở bài tập, Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong VBT Tiếng Việt. Cá nhân sinh làm các bài tập trong VBT Tiếng Việt. Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. 2. Làm các bài tập trong Bài tập củng cố KTKN. Cá nhân sinh làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố KTKN. Tiết 4 – Buổi sáng – Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. MỤC TIÊU - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân cho học và trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy học: 2.2. Hoạt động dạy học: a) Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra. - Khởi động (2*8 nhịp) - Cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện bài khởi động và bài thể dục phát triển chung 2 lần 8 nhịp. b) Phần cơ bản: Môn tự chọn (9’- 11’) - Ném bóng (9’- 11’) + Ôn 2 trong 4 động tác bổ trợ đã học (2’) + Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác, cho học sinh tập kết hợp giáo viên đi kiểm tra, uốn nắn động tác sai cho học sinh + Học cách cầm bóng (1’- 2’) + Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp cách cầm bóng (4’- 5’) c, Trò chơi “Dẫn bóng” (9’- 11’) Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp làm mẫu cho học sinh theo dõi hoặc chọn một nhóm học sinh làm mẫu theo chỉ dẫn của giáo viên (1,5’- 2’) + Học sinh chơi thử 2- 3 lần, xen kẽ giáo viên nhận xét, giải thích thêm cách chơi. + Học sinh chơi chính thức 1- 2 lần (do giáo viên điều khiển) d) Phần kết thúc (4’- 6’) - Thả lỏng (1’) Học sinh thực hiện 1 số động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài học 3- Củng cố (1’- 2’) - Nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét, đánh giá kêt quả giờ học và ra bài tập về nhà. SINH HOẠT I) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 29. II) GV nhận xét chung: 1) Đạo đức: Nhìn chung cả lớp có thức rèn luyện đạo đức tốt. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có trường hợp tác phong trong lớp chưa được tốt. 2) Học tập: Nhìn chung cả lớp đều hăng hái học tập, tuy nhiên còn có nhiều em chưa chịu khó làm bài tập trong VBT cả Toán và Tiếng Việt, làm bài còn sơ sài, dẫn đến bị điểm kém. 3) TDVS: Đã có ý thức thực hiện khá tốt. 4) Lao động: Có cố gắng tham gia theo hoạt động chung của nhà trường. III) Phương hướng hoạt động tuần 30: Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường. Khắc phục những tồn tại của tuần 29. Học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Kiên quyết xử lí những em không chịu làm bài ở nhà và đến lớp không thuộc bài.
Tài liệu đính kèm: