Tiết 2: Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm chỉnh, không vì tình riêng mà sai phép nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 20 Thứ hai, 11/01/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Thái sư Trần Thủ Độ I. Mục tiêu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 2- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.... Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm chỉnh, không vì tình riêng mà sai phép nước. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2)otrar lời câu hỏi - GV nhận xét, cho điểm - HS đọc bài, trả lời câu hỏi B. Bài mới -Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.Luyện đọc - GV chia đoạn • Đoạn 1: từ đấu đến “...ông mới tha cho.” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...thưởng cho.” • Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền,... -giải nghĩa từ - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen HS đọc tốt - HS nối tiếp đoạn đọc. - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét. 3.Tìm hiểu bài H: Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì? - H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. - HS trả lời - Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. 4.Đọc diễn cảm (Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên) - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4). - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét 5.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết3: Toán luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS : Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn - Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . II Các hoạt động dạy học - chủ yếu ND Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:GTB HĐ2: Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài: + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn + GV nhận xét xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài. Bài 2: - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó. - Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - GV xác nhận cách làm - Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không ?Bàng cách nào ? -GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra - Yêu cầu HS làm vào vở, Bài 3: - Hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Hỏi: Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý (a),thảo luận để làm ý (b) - Phần (b) GV có thể gợi ý (nếu cần) -Hỏi : Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ? -Hỏi: Vậy người đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên đường được 10 vòng ?100 vòng ? Bài 4: -Hỏi : Bài toán hỏi gì? -Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào? - Yêu cầu HS chọn bào và khoanh vàp đáp án đúng ở SGK hoặc ghi vào vở đáp án được chọn - Chữa bài : Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm của mình .Cả lớp nhận xét,ghi đáp số vào vở - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. -Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài Đáp số: a) 56,52m b) 27,632dm c) 15,7cm - HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính) - C = d x 3,14 Suy ra: d = C : 3,14 C = r x 2 x 3,14 Suy ra : r = C : (2 x 3,14) - Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên - HS thực hiện yêu cầu . - Đường kính của bánh xe là 0,65m a) Tính chu vi của bánh xe b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ? -HS làm bài -Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe -Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần - HS làm bài vào vở -HS chữa bài Bài 4 : -Tính chu vi hình H - Lời nửa chu vi hình tròn công với đường kính hình tròn - Đáp án D - HS chữa bài - Nửa chu vi là : (6 x 3,14) :2 =9,42cm Chu vi hình tròn H là : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) Tiết 4: Đạo đức Em yêu quê hương I. Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: + Mọi người cần phải yêu quê hương + Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình + yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương. II. Tài liệu và phương tiện - Giấy , bút màu - Dây kệp, nẹp để treo tranh dùng cho hĐ 1 tiết 2 - Thẻ màu dùng cho HĐ 2 tiết 2 III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: triển lãm nhỏ: bài tập 4 SGK + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - GV HD HS trình bày và giới thiệu tranh - Các nhóm trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình - HS cả lớp thảo luận nhận xét - GV nhận xét và KL * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: BT 2 + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - Gọi HS giải thích lí do GV nhận xét , KL: tán thành ý kiến a, d . Không tán thành ý kiến: b, c * Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài tập 3 + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - HS các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS giới thiệu tranh - Các nhóm giới thiệu - Lớp nhận xét - HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ - HS giải thích lí do. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. Thứ ba, 12/01/2010 Tiết 1: Mỹ thuật (Gv bộ môn) Tiết 2: Tiếng Anh (GV bộ môn) Tiết 3: Luyện từ và câu St 39: Mở rộng vốn từ: Công dân I. Mục tiêu HIểu nghĩa của từ Công dân, xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2, nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng từ phù hợp với văn cảnh II. Đồ dùng dạy - học - Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. B. Bài mới 1Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.Làm bài tập Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c. - GV giao việc: • Các em cần đọc 3 câu a, b, c. • Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. ý đúng: Câu b Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV giao việc: • Đọc kỹ các từ đã cho. • Đọc kỹ 3 câu a, b, c. • Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho 3 HS làm bài - Cho HS trình bài kết quả. Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: • Đọc các từ BT đã cho. • Tìm nghĩa của các từ. • Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. Bài 4 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: • Các em đọc câu nói của nhân vật Thành • Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. 3 .Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiêt sau. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK -Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm bài vào giấy nháp (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho). - 3 HS làm bài váo giấy lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Một số HS trình bày miệng bài làm của mình. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân ( hoặc cặp); tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện cặp phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. Tiết 4: Chính tả St 20: Cánh cam lạc mẹ I. Mục tiêu, 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. 2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét + cho điểm - 3 HS lên bảng viết các từ cô giáo đọc B.Bài mới 1.Giới thiệu bài mới - Lắng nghe 2.Viết chính tả a Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài chính tả cho em biết điều gì? GV: Các em chú ý cách trình bày bài thơ. Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi khổ các em nhớ viết cách ra 1 dòng. b.Viết chính tả - GV đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng đọc 2 lần) c. Chấm, chữa bài - GV đọc toàn bài một lượt. - Chấm 5 - 7 bài - HS lắng nghe - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè. - HS viết chính tả. - HS tự rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở) 3.Luyện tập ơ Câu a - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc: • Các em đọc truyện. • Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - HS làm việc. GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn bài tập. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. • Các tiếng cần lần lượt điều vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi. • Câu b (Cách làm tương tự câu a) Kết quả đúng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. ... i 3: - Gắn hình minh hoạ lên bảng - Hỏi :Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào? - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Hỏi :Diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào? - Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS làm bảng phụ . GV quan sát hướng dẫn HS còn yếu Bài 4: - Gắn hình minh hoạ lên bảng - Hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Hỏi :Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào? - Yêu cầu HS làm vào vở ,sau đó kết luận đáp án đúng - Nhận xét - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS thực hiện yêu cầu C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 S = r x r x 3,14 -Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn ,có bán kính là 7cm và 10cm. -Tính độ dài sợi dây đó -Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ Cách 1: Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ là: 7 x 2 x3,14 = 43,96(cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) Độ dài sợi dây là : 43,96 + 62,8 = 106,76(cm) Đáp số: 106,76(cm) - HS quan sát - OB = 60cm và AB = 15cm - Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét? -HS làm bài Bài giải Chu vi hình tròn lớn là: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2(cm) - HS quan sát -Hình trên tạo bởi một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10cm và hai nửa hình tòn bằng nhau có bán kính là7cm -Tính S hình đã cho - Lấy SHCN + S hình tròn Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm) diện tích hình chữ nhật là: 10 x 14 = 140(cm2) diện tích của hai nửa hình tròn là: 07 x 07 x 3,14 = 153,86(cm2) diện tích thành giếng là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2) Đáp số: 293,86(cm2) - HS quan sát - Chọn đáp án đúng cho câu trả lời :Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD. -Tính diện tích phần tố màu bằng diện tích hình vuông -diện tích hình tròn . -HS làm bài Kết quả :Khoanh vào (A) Tiết 4: Khoa học St 40: Năng lượng I/. Mục tiêu - Nhận biết được mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ II/.Đồ dùng dạy học 1. Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người 2. Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu - GV nêu: Phần thứ ba của chương II chúng ta sẽ tìm hiểu về năng lượng - "nguồn thức ăn" của sự sống trên hành tinh. Bài đầu tiên là bài "năng lượng" - GV ghi tên bài - HS mở SGK trang 82, ghi tên bài II. Hoạt động 1: Thí nghiệm 1. Nêu yêu cầu: - ở hoạt động này, các em sẽ học nhóm với nhau. Các em hãy cùng bàn cách làm thay đổi vị trí, hình dạng hay tăng nhiệt độ của các vật xung quanh mình. Chú ý ghi chép lại thí nghiệm và tìm cách lý giải do đâu mà cón sự thay đổi đó. - Chia nhóm theo tổ - HS lắng nghe GV hướng dẫn, nêu thắc mắc nếu chưa hiểu yêu cầu. - Đại diện các nhóm lên nhận bộ thể từ 2. Tổ chức - GV kiểm tra công tác chuẩn bị của các nhóm HS rồi hô to: Bắt đầu - Các đội bắt đầu thực hiện. HS có thể dựa vào SGH để làm theo. Yêu cầu sau khi thực hiện xong các thí nghiệm, nhóm sẽ thảo luận nội dung bài theo các câu hỏi nội dung bài + Hiện tượng quan sát được là gì + Vậtbị biến đổi như thế nào ? + Nhờ đâu vạt bị biến đổi 3. Trình bày Sau 3 phút thí nghiệm GV yêu cầu HS cử đại diện nhóm trình bày Đại diện nhóm trình bày TN1 : Thay đổi vị trí của vật : ta phải dùng sức của mình TN2 : Tăng nhiệt độ của vật TN3 : Biến đổi vật Các nhóm quan sát bổ sung 4. Kết luận ghi bảng Mọi hoạt động của đồ vật hay sự biến đổi của vật được diễn ra ta cần cung cấp năng lượng cho chíng III. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận - HS thảo luận - Rút ra ý kiến đúng Hoạt động / biến đổi Nguồn năng lượng - Người nông dân cày cấy Thức ăn - Các bạn HS đá bóng Thức ăn - Chim săn mồi - Thức ăn - Máy cày Xăng - Đèn thắp sáng - Điện - HS lần lượt xung phong lên chỉ hình 3. Kết luận Mọi hoạt động của con người , động vật hay máy móc .. cũng đều có sự biến đổi . Vì vậy bất kỳ hoạt động nào cũng cần được cung cấp năng lượng Muốn có năng lượng, con người và động vật phải ăn uống hít thở. Thức ăn là nguồn năng lượng chính cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của chúng ta. - HS ghi bài 4 Củng cố – dặn dò Khi chúng ta muốn hoạt động thì cần có năng lượng . Vậy theo các em đi ngủ có cần tới năng lượng hay không Ngủ cũng cần có năng lượng, ít hơn so với khi còn thức và làm việc Dặn dò về nhà Thứ sáu, 15/01/2010 Tiết 1: Thể dục (Gv bộ môn) Tiết 2: Âm nhạc (Gv bộ môn) Tiết 3: Toán giới thiệu biểu đồ hình quạt I.Mục tiêu Giúp HS - Làm quen với biểu đồ hình quạt - Bước đầu biết cách đọc ,phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt II.Đồ dùng dạy học - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặcbiểu đồ cột ở lớp 4 ) -Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK(để treo lên bảng )hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK) III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu ND Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:GTB HĐ2: Giới thiệu biểu đồ hình quạt HĐ3:Thực hành đọc ,phân tích ,xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt HĐ4: Củng cố – dặn dò Kiểm tra bài cũ (?)Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? -Đặt vấn đề :Ngoài các dạng biểu đồ tranh,biểu đồ cột đã học ở lớp 4 ,hôm nay chúng ta sẽ làm quen dạng biểu đồ mới .Ghi tên bài lên bảng : “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”. A) Ví dụ : -GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. -Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng - Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào? -Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ - Hỏi :Biểu đồ biểu thị cái gì? GV xác nhận :Biểu đồ hình quạt đã cho ,biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. -Hỏi :Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào? -Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại GV xác nhận :Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị -Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm ? -Hỏi :Nhìn vào biểu đồ .Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách ;so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện -Hỏi:Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ? -Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt -gọi là biểu đồ hình quạt -GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự làm vào vở + GV nhận xét,chữa bài. Bài 2: - Gọi một HS đọc đề bài.Tự quan sát trả lời vào vở - GV gắn bảng phụ lên bảng( vẽ hình như BT 2 SGK( trang 102) - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. -Biểu đồ dạng tranh - Biểu đồ dạng cột - Hs lắng nghe -Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng . -Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học -Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách giáo khoa và các loại sách khác -Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%. -Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. -Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất ,chiếm ẵ số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác,chiếm ẳ số sách có trong thư viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi -HS quan sát - Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C -4 môn :Cầu lông ,bơi lợi ,cờ vua ,nhảy dây. -Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%. -32 bạn -BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số ) -HS đọc - HS Chữa bài: Bài 2: -HS quan sát và đọc biểu đồ +Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS toàn trường là 17,5% + Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường là 60% + Tỉ số phần trăm HS trung bình so với số HS toàn trường là 22,5% -Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả HT của HS ở một trường tiểu học .HS giỏi chiếm 17,5% , HS khá chiếm 60%,còn lại HS trung bình chiếm 22,5% Tiết 4: Tập làm văn St 40: Lập chương trình hoạt động I Mục tiêu. 1. Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. 2. Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ. - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2.Làm bài tập HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc toàn bộ BT1. - GV giao việc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập. - Lớp nhận xét. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa + Làm báo tường. + Chương trình văn nghệ - Phân công cụ thể: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ. + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn. + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài. + Các tiết mục văn nghệ • Kịch câm- Tuấn Bảo • Kéo đàn – Huyền Phương • Các tiết mục văn nghệ khác + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương III. Chương trình cụ thể - Mở đầu chương trình văn nghệ • Thu Hương dẫn chương trình • Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm • Huyền Phương kéo đàn - Thầy chủ nhiệm phát biểu: • Khen báo tường hay • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý. - GV giao việc: - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm: - Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò H: Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì? - GV nhận xét tiết học. - 3 - 4 HS phát biểu
Tài liệu đính kèm: