Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Học kì II - Tuần dạy 21

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Học kì II - Tuần dạy 21

TẬP ĐỌC tiết 41

TRÍ DŨNG SONG TOÀN.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát ,diễn cảm bài văn .Biết phân biệt giọng các nhân vật.

3. Thái độ: - Nắm được nội dung chính :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh ,trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Anh trong SGk

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Học kì II - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Từ ngày 28/1 đến 1/2/08
Thứ
ngày
tiết
MÔN
TÊN BÀI DẠY 
ĐDDH
Hai
28/1
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần.
Trí dũng song toàn.
Luyện tập về tính diện tích.
Nước nhà bị chia cắt.
Uûy ban nhân dân xã phường em(tiết 1)
Tranh MH.
Bản đồ HC Việt Nam
Ba
29/1
1
2
3
4
5
Thể dục
Chính tả
Toán
LT&câu
Khoa học
Tung và bắt bóng-Nhảy dây-Bật cao.
Nghe-viết : Trí dũng song toàn.
Luyện tập về tính diện tích.
Mở rộng vốn từ:Công dân.
Năng lượng mặt trời.
Sân trường bóng,dây.
Phiếu khổ to- Bảng phụ.
Phiếu khổ to
Tranh ảnh minh họa.
Tư
30/1
1
2
3
4
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
TLV
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
Tiếng rao đêm.
Luyện tập chung.
Lập chương trình hoạt động.
Tranh ảnh minh họa.
Phiếu khổ to- Bảng phụ.
Năm
31/1
1
2
3
4
5
Thể dục 
Địa lí
Toán
LT& câu
Mĩ thuật
Nhảy dây-Bật cao-TC :”trồng nụ,trồng hoa”
Các nước láng giềng của Việt Nam.
Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Tập nặn tạo dáng:Đề tài tự chọn.
Sân trường,dây.
B.Đồ các nước Châu Á.
HHCN-HLP
Đất nặn và dụng cụ nặn.
Sáu
1/2
1
2
3
4
5
6
K/Học
TLV
Toán
Kĩ thuật
Aâ m nhạc
SHTT
Sử dụng năng lượng của chất đốt(tiết 1).
Trả bài văn tả người.
Sxq-Stp của hình hộp chữ nhật.
Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Học bài hát: Tre ngà bên Lăng Bác
Sinh hoạt cuối tuần.
Tranh ảnh minh họa.
Bảng phụ 
Hình hộp CN-Bảng phụ 
Nhạc cụ gõ.
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
TẬP ĐỌC tiết 41
TRÍ DŨNG SONG TOÀN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Đọc lưu loát ,diễn cảm bài văn .Biết phân biệt giọng các nhân vật.
3. Thái độ:	- Nắm được nội dung chính :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh ,trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Aûnh trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
8’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài:
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Trí dũng song toàn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh đọc nối tiếp.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác: thảm thiết,cúng giỗ,ngạo mạn,. . . . 
Cho học sinh đọc nối tiếp.Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải 
Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: 
CH1: 
CH 2 : 
CH3: 
CH4: 
* GV chốt và yêu cầu học sinh rút nội dung chính của bài.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao?
GV treo bảng phụ HD HS đọc diễn cảm đoạn 3 .
v	Hoạt động 4: Củng cố.
GD hS
Giáo viên nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Đọc bài.
Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh đọc bài -trả lời câu hỏi.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
Đoạn 1: “Từ đầu  hỏi cho ra lẽ”
Đoạn 2: “tiếp. . . . đền mạng Liễu Thăng”.
Đoạn 2: “tiếp. . . .ám hại ông”
Đoạn 4: “còn lại”.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải 
1 học sinh khá giỏi đọc.
Vờ khóc than về việc giỗ cụ tổ 5 đời . . . . . vua Minh mắc mưu àbãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng .
2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
. . mắc mưu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng;ông lấy việc quân 3 triếu phương Bắc thảm bại trên sông để đối đáp.
Oâng vừa mưu trí vừa bất khuất.
Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh ,trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
HS nối tiếp đọc bài –rút cách đọc đúng 
HS đọc thầm trong nhóm ,các nhóm đọc trước lớp .
Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
TOÁN 	tiết 101
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh thực hànhh cách tính diện tích của các hình đa giác không đều.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình đa giác không đều nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
20’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành tính diện tích ruộng đất.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Cho HS đọc đề bài và quan sát hình.
Giáo viên chốt:
	Chia hình trên thành hình vuông và hình chữ nhật.
Trong trường hợp hình không ở dạng hình đã học ta có thể tính diện tích bằng cách chia hình đóù ra làm nhiều hình rồi tính tổng diện tích các hình.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1
Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
Yêu cầu đọc đề.
Khu đất chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở góc bên phải và góc dưới.
 Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình CNH
Cho HS giải vào vở
GV thu chấm .
Giáo viên nhận xét,sửa bài.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “luyện tập về tính diện tích (tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và 2 hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
1 HS đọc lời giải SGK
Học sinh đọc đề.
Chia hình.
Tính diện tích toàn bộ hình.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh chia hình và tính (theo nhóm).
Đại diện trình bày: có 2 cách chia :chia làm 2 hình chữ nhật,chia làm 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
Lớp nhận xét.
Tính diện tích toàn bộ hình: S = 64,5 m2
Học sinh đọc đề.
Học sinh chia hình.Nêu cách chiavà cách tính diện tích.
HS làm bài vào vở.
2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
LỊCH SỬ tiết 21 
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
	- Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt.
	- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ_Diệm
2. Kĩ năng: 	- Học sinh hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá vỡ Hiệp định Giơ-ne-vơ
3. Thái độ: 	- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Chuẩn bị bài, tranh ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954?
Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách mạng nước ta như thế nào?
® Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nước nhà bị chia cắt.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời.
v	Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện.
Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân?
Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao?
Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mỹ_Diệm như thế nào?
Giáo viên nhận xét + chốt: Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp định bằng hành động dã man làm cho máu của đồng bào miền Nam ngày ngày vẫn chãy. Trước tình hình đó, con đường duy nhất của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh giặc.
Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao?
Cầm súng đứng lên chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào miền Nam.
Tại sao gọi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt?
Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
® Nội dung chính của Hiệp định:
	Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp.
Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
2 dãy thi đua.
ĐẠO ĐỨC tiết 21
 ... , dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt).
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh.
Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình
1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
TOÁN 	tiết 105
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương.
Hỏi:	1) Đây là hình gì?
	2) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
	3) Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
3. Giới thiệu bài mới: 
	diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
® Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng cách tính, công thức tính diện tích xung quan, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Giáo viên giảng: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên.
Cho HS trao đổi theo nhóm tìm cách tính
GV chốt lại bằng hình triển khai:
S xq của HHCN là diện tích của HCN có:
Chiều dài : 5 + 8+ 5 + 8 = 26 cm(P đáy HHCN)
Chiều rộng = chiều cao HHCN = 4 cm
S xq : 26 x 4 = 104 cm2 
Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
Giáo viên giảng: diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 6 mặt hình hộp chữ nhật .
Muốn tính diện tích toàn phần của HHCN ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Vận dụng quy tắc. Cả lớp đọc kỹ bài tập 1 và làm bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề .
Lưu ý HS tính diện tích toàn phần (không tính nắp).
Cho HS làm vào vở .
GV chấm điểm .sửa bài cho HS 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu quy tắc, công thức. 
Thi đua: dãy A đặt đề dãy B tính.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
1 học sinh:  là hình hộp chữ nhật.
1 học sinh: có 6 mặt, dùng tay chỉ từng mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6.
1 học sinh: mặt 1, 2 ® mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 ® mặt xung quanh.
Cắt rời 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật (đính 4 mặt bên rời nhau lên bảng.
Tính diện tích của từng mặt.
	Tính tổng diện tích của 4 mặt 
 8cm 5cm 8cm 5cm
 8cm
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
HS trao đổi tìm cách tính diện tích toàn phần:
S xq + S 2 mặt đáy =104 + 5 x8 x2 = 184 cm2
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
Từng học sinh làm bài.
Gọi 2 em sửa bài.
	Chu vi đáy: 
	(5+4) ´ 2 = 18 (cm)
	Diện tích xung quanh: 
	18 ´ 3 = 54 (cm2)
 Diện tích toàn phần:
54 + 5 x4 x2 = 94 (cm2)
	Đáp số: 54 cm2, 94 cm2 
HS đọc đề -Giải vào vở .
Diện tích xung quanh thùng là :
 ( 6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 (dm2)
 Diện tích tôn làm thùng là :
 180 + 6 x 4 x 2 = 228 (dm2)
 Đáp số : 228 dm2
TUẦN 22
KĨ THUẬT tiết 21
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nêu được mục đích ,tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
2. Kĩ năng: 	- Biết cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
3. Thái độ: 	- Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi .
II. Chuẩn bị:
+ GV:	hình minh họa
+ HS: phiếu đánh giá.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích của bài học.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ,ý nghĩa đối với việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
HD HS đọc nội dung mục I và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Kể tên các công việc vệ sinh phòng dịch bệnh cho gà.?]
Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
Nêu mục đích ,ý nghĩa đối với việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ? 
 .GV kết luận :VS phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh ,làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh .nhờ đó,gà khỏe mạnh ,ít bị các bệnh đường ruột,đường hô hấp và các bệnh như dịch cúm gà ,bệnh Niu-cát-xơn,bệnh tụ huyết trùng. . . . 
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống.
Vệ sinh chuồng nuôi.
Tiêm thuốc,nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
GV kết luận: 
v	Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
GV đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm 
GV đưa đáp án 
GV đánh giá kết quả học tập của HS
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh 
Dặn Hs chuẩn bị trước bài sau:Vệ sinh phòng dịch cho gà.
Hát
2 Hs lên bảng lần lượt nêu :
Tác dụng của việc chăm sóc gà.
Kể tên các công việc chăm sóc gà .
HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi
vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽcác dụng cụ ăn uống,chuồng nuôi; tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho ga
Các nhóm thảo luận điền vào bảng :
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
b) Vệ sinh chuồng nuôi
c) Tiêm thuốc,nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
Các nhóm trình bày kết quả.
HS đọc lại mục bài học.
HS làm bài trên PHT
HS đánh giá kết quả.
ÂM NHẠC Tiết 21
Học hát bài : TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC 
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS hát đúng bài hát tre ngà bên lăng Bác .
	- Hát đúng giai điệu , lời ca .
	- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
	- Quả Địa cầu .
	- Tranh , ảnh lăng Bác 
	- Tập đàn , hát chuẩn bài tre ngà bên lăng Bác 
	- Nhạc cụ quen dùng .
	- Đĩa nhạc bài tre ngà bên lăng Bác .
 2. Học sinh : 
	- Sưu tầm vài bức ảnh về lăng Bác .
	- Nhạc cụ gõ . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
2’
5’
1’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 5 – Nghe nhạc .
3. Bài mới : Học hát bài : tre ngà bên lăng Bác .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Học hát bài tre ngà bên lăng Bác 
- Giới thiệu bài hát : Sử dụng tranh ảnh về lăng Bác .
- GV hát mẫu 
- Đọc lời ca 
- Dạy bài hát từng câu , chú ý những chỗ luyến và ngân dài .
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ thanh phách .
HS hát theo dãy,tổ,bàn kết hợp vỗ tay (gõ phách )
 4. Củng cố : 
	- Cho HS phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát .	
- Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
5. Dặn dò : - Oân lại bài hát ở nhà 
	- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp .
Vài em đọc lại bài TĐN .
HS quan sát tranh 
HS nghe hát ,trao đổi về nội dung bài hát ,nhịp điệu và cách thể hiện 
- Đọc lời ca bài hát .
- HS tập hát từng câu,cả bài 
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà,đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.đón nắng đâu về mà thêu hoa thêu hoa.Rất trong là tiếng chim ,tiếng chim chuyền ngây thơ.Rất trong tiếng sáo diều,tiếng sáo diều ngân nga.Một khoảng trời quê hương thân yêu về bên Bác.Cho em về ca hát,dưới mái tóc tre ngà .
- Hát kết hợp gõ thanh phách .
- Hát kết hợp vận động tại chỗ .
( Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha , trìu mến ; giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 08 -09-.doc