Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Học kì II - Tuần dạy 23

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Học kì II - Tuần dạy 23

PHÂN XỬ TÀI TÌNH.

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

 - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của ông quan án .

 - Giáo dục HS phấn đấu học tốt .

II. Đồ dùng dạy học

+ GV: Tranh SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

+ HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Học kì II - Tuần dạy 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23 
 ( Từ 16 / 2 .. 20 / 2 / 2009 ) 
Thứ / ngày 
TS
TT
MÔN 
TÊN BÀI DẠY 
Thứ 2
16 / 2
23
45
111
23
23
1
2
3
4
5
Chào cờ 
Tập đọc 
Toán 
Lịch sử 
Đạo đức 
Phân xử tài tình .
Xăng – Ti –Mét khối . Đề –Xi –Mét khối .
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta .
Em yêu tổ quốc Việt Nam ( tiết 1 ) 
Thứ 3
17 / 2
45
45
112
45
23
1
2
3
4
5
Thể dục 
Khoa học 
Toán 
L .T . Câu 
C . Tả 
Nhảy dây –Bật cao – Trò chơi ‘’ Qua cầu tiếp sức ‘’.
Sử dụng năng lượng điện . 
Mét khối .
Mở rộng vốn từ :Trật tự – An ninh .
Cao Bằng ( Nhớ - viết ) .
Thứ 4
18 / 2
23
46
113
45
23
1
2
3
4
5
K.Chuyện 
Tập đọc 
Toán 
T. L.Văn 
Âm nhạc
Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
Chú đi tuần . 
Luyện tập .
Lập chương trình hoạt động . 
Ôn tập hai bài hát : Hát mừng , Tre ngà bên lăng Bác .
 ÔÂân tập TĐN số 6 .
Thứ 5
19 / 2
23
114
46
23
23
1
2
3
4
5
Địa lí 
Toán 
L .T . Câu 
K.Thuật 
M. Thuật 
Một số nước ở châu Âu . 
Thể tích hình hộp chữ nhật .
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
Lắp xe cần cẩu ( tiết 2 ) .
Vẽ tranh : Đề tài tự chọn . 
Thứ 6
20 / 2
46
46
115
46
23
1
2
3
4
5
Thể dục 
Khoa học 
Toán 
T.L. Văn 
S.T.T.T
Nhảy dây – Trò chơi ‘’ Qua cầu tiếp sức ‘’.
Lắp mạch điện đơn giản .
Thể tích hình lập phương .
Trả bài văn kể chuyện .
Sinh hoạt lớp .
 Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009 
Tiết 45: TẬP ĐỌC 	
PHÂN XỬ TÀI TÌNH. 
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
 - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của ông quan án . 
 - Giáo dục HS phấn đấu học tốt . 
II. Đồ dùng dạy học 
+ GV: Tranh SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1
4
31
1
30
12
3
10
8
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cao Bằng.
- Gọi HS đọc thuộc bài + TLCH 
+ Địa thế đặc biệt của Cao Bằng thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào ? 
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ? 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài : 
b/ HD HS LĐ và tìm hiểu bài 
* Luyện đọc.
- Theo dõi 
· Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
· Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
· Đoạn 3: Phần còn lại.
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm 
- Từ ngữ :Quán ăn ; Vãn cảnh ; Biện lễ; Sư vãi ; Đàn ; Chạy đàn . 
+ Công đường : Nơi làm việc của quan lại .
+ Khung cửi :Công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ .
+ Niệm phật : Đọc kinh lầm rầm để khấn phật . 
- Theo dõi 
- Đọc mẫu cả bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện cuả viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).
* Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
* Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào?
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Nêu ý đoạn 1 ? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm 2 
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải?
+ Nêu ý đoạn 2 ? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
+ Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa, quan cho gọi những ai đến?
+ Vì sao quan lại cho gọi những người ấy đến?
+ Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới những chi tiết ấy?
+ Vì sao quan án lại dùng biện pháp ấy?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ vào đâu?
- Nêu ý đoạn 3 ? 
* Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc lại bài 
- HD HS đọc đoạn 3 
	Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. //
- Đọc mẫu đoạn 3 
- Theo dõi 
- Gọi 1 số nhóm thi đọc 
- Nhận xét, tuyên dương . 
4/ Củng cố, dặn dò : 
Nêu ý nghĩa của bài ? 
Về đọc bài +Chuẩn bị bài : “Chú đi tuần”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 HS 
- 1 HS 
- 1 HS đọc bài 
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn.
- Nêu chú giải SGK : CN 
- Đọc nhóm 2 
- 1 HS đọc toàn bài 
- Theo dõi 
- Đọc thầm đoạn 1.
* Ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.
- Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bí mật cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử.
* Ý 1: Sự tranh chấp giữa 2 người đàn bà trước công đường . 
Đọc thầm đoạn 2 + Thảo luận nhóm 2 .
- Quan đã dùng những cách:
	  Cho đòi người làm chứng nên không có người làm chứng.
	  Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ.
	  Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh.
	  Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bị xé tam.
	  Người dửng dưng trước tấm vải bị xé là người không đổ công sức dệt nên tấm vải.
* Ý 2:Những biện pháp xử lí của quan án . 
- Đọc thầm đoạn 3.
- Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn người ở để tìm ra kẻ trộm tiền.
- Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm tiền nhà chùa chỉ có thể là người sống trong chùa chứ không phải là người lạ bên ngoài.
-“Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phất  lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật mình”.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt .
- Nhờ ông thông minh quyết đoán.Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ phạm tội . Bình tĩnh, tự tin, sáng suốt 
* Ý 3:Cách làm của quan án để tìm lấy trộm tiền của nhà chùa
- 4 HS đọc bài theo cách phân vai 
- Theo dõi 
- Đọc nhóm 4 theo vai 
- 3 nhóm thi đọc 
* Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án . 
 ----------------------------------------------------------------------------
 Tiết số:111 TOÁN 	
 XĂNG –TI-MÉT KHỐI. ĐE-ÀXI-MÉT KHỐI. 
I. Mục tiêu:
 - Học sinh có biểu tượng về Xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối, đọc và viết đúng các số đo .
 - Nhận biết mối quan hệ giữa Xăng-ti-mé t khối và Đề-xi-mét khối.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, tính chính xác . 
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV:	Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
+ HS: SGK + BC + Nháp .
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1
4
31
1
10
20
10
10
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thể tích của một hình
- Y/C HS so sánh thể tích của 1 số hình vẽ ? ( Bảng phụ ) 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Hình thành biểu tượng Xăng-ti-mét khối và Đề-xi- mét khối.
- Giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1 dm và 1 cm . 
- Giới thiệu về Đề –xi-mét khối và Xăng – ti –mét khối .
- Cho HS QS hình vẽ, rút ra mối quan hệ giữa dm3 và cm3 
c/ Thực hành 
* Bài 1/ 116 
- Y/C HS làm việc 4 nhóm vào BP 
- Nhận xét và sửa sai
* Bài 2/ 117 
- Yêu cầu học sinh làm vở + BP 
- Chấm 8 bài, nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò : 
- Đọc đề và các phương án.
Về học bài +Chuẩn bị bài:“Mét khối “
Nhận xét tiết học . 
Hát 
- Nêu : CN 
- Quan sát, nhận xét . 
- Nhắc lại : CN 
- 1 dm3 = 1000 cm3
- Nêu y/c bài 1 : CN 
- Làm theo 4 nhóm vào BP 
Đọc số và viết số 
- Nêu y/c bài 2 : CN 
- Làm vở + BP 
a/ 1 dm3 = 1000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3
375 dm3 = 375000 cm3
 dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3
b/ 2000 cm3 = 2 dm3 490000 cm3 = 490 dm3
 154000 cm3 = 154 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3
- Ghi ý đúng vào BC + BL 
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết số: 23 LỊCH SỬ 	
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.
 - Học sinh biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước . 
 - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội+ Phiếu học tập + SGK .
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1
4
31
1
30
12
18
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi.
Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào?
Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi Bến Tre ?
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Các hoạt động: 
1/ Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội .
- Y/C HS đọc đoạn: Sau chiến thắng. Cơ khí Hà Nội . 
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm cụ của miền Bắc là gì?
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại?
+ Đó là nhà máy cơ khí nào?
2/ Qúa trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
Y/C HS thảo luận 6 nhóm 
+ Nhóm 1+ 4 : Nêu thời gian, địa điểm, qui mô, diện tích và các sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội ? 
+ Nhóm 2+ 6: Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ?
+Nhóm 3+ 5: Việc Bác Hồ 9 lần đến thăm nhà máy cơ khí Hà Nội nói lên điều gì ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét, tuyên dương 
4/ Củng cố, dặn dò :
Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng 1 nhà máy cơ khí hiện đại? 
Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? 
Về học bài + Chuẩn bị bài : 
 “Đường Trường Sơn”.
Nhận xét tiết học . 
Hát 
- 1 HS 
- 1 HS 
- Bước vào thời kì xây dựng CNXH làm hậu phương lớn cho cách m ... ài cũ: Lắp xe cần cẩu ( tiết 1 ) 
- Nêu cách lắp xe cần cẩu ? 
- Nêu tác dụng của xe cần cẩu ? 
3/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Các hoạt động 
1/ Hoạt động 1:Học sinh thực hành lắp xe cần cẩu 
a/ Chọn chi tiết 
- Y/C HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp .
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết 
- Hát 
- 1 HS 
- 1 HS 
- Chọn các chi tiết 
7
4
b/ Lắp từng bộ phận 
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
- Y/C HS QS kĩ các hình SGK và nội dung của từng bước lắp . 
- Y/C HS thực hành lắp từng bộ phận 
- Theo dõi, giúp đỡ 
c/ Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 – SGK ) 
- Y/C HS lắp ráp theo các bước SGK 
2/ Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- Nêu tiêu chuẩûn đánh giá sản phẩm 
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm 
- Y/C HS tháo rời các chi tiết và xếp vào ngăn trong hộp 
4/ Củng cố, dặn dò : 
- Nêu các bước lắp xe cần cẩu ? 
- Về thực hành lắp xe cần cẩu .
- Chuẩn bị bài : Lắp xe ben( tiết 1)
- Nhận xét tiết học . 
- 1 HS 
- Quan sát hình, đọc nội dung từng bước lắp .
- Thực hành 
- Lắp ráp theo các bước SGK 
- Trưng bày sản phẩm 
- 1 HS đọc mục III ( SGK ) 
- Đánh giá sản phầm của bạn 
- Tháo rời các chi tiết, xếp vào hộp . 
- 2 HS 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 20 tháng 2 năm 2009 
 Tiết số : 46 KHOA HỌC	 
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : 
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện .
 - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Giáo viên: + Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao 
su, sứ. 
 + Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
 - Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động dãy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1
4 
31
1
30
15
15
5
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện
- Nêu vai trò của điện ? 
- Điện mà gia đình em đang sử dụng được lấy từ đâu ? 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Các hoạt động: 
1/ Hoạt động 1: Thực hành kiểm tra mạch điện.
* Mục tiêu :HS biết được bóng đèn nào sáng, vì sao ? 
* Cách tiến hành :
- Y/C HS thảo luận nhóm 2 
+ Quan sát các hình vẽ mạch điện ở H5 và cho biết :Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng ? Vì sao ? 
- Gọi 1 số HS trình bày .
- Y/C HS làm việc nhóm 6 
+ Lắp thử các mạch điện như hình vẽ từng mạch điện và kiểm tra xem kết quả dự đoán có đúng không ? 
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, tuyên dương . 
-Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn ? 
2/ Hoạt động 2: Thực hành nắp mạch điện đơn giản 
* Mục tiêu :HS lắp được mạch điện thắèp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện . 
* Cách tiến hành : 
- Lắp mạch điện đơn giản với 1 cục pin, 1 đoạn dây đồng, 1 bóng đèn pin .
- Y/C HS thực hành lắp mạch điện theo 4 nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy .
- Gọi 1 số HS trình bày cách lắp mạch điện .
- Nhận xét, tuyên dương 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
+ Đâu là cực dương ? Cực âm ? 
+ Đâu là núm thiếc ? 
+ Đâu là dây tóc ? 
- Phải lắp mạch NTN thì đèn mới sáng ?
- Dòng diện trong mạch kín được tạo ra từ đâu ? 
- Tại sao bóng đèn lại có thể sáng ? 
4/ Củng cố, dặn dò : 
Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho dòng điện chạy qua và cho dòng điện chạy qua.
- Về học bài +Chuẩn bị bài : “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
- 1 HS 
- 1 HS 
- Thảo luận nhóm 2 
- Trình bày : CN 
- Thảo luận nhóm 6 
- Lắp thử các nạch điện .
- Trình bày : CN 
+ Hình a đèn sáng vì lắp đúng
+ Hình b , c ,d ,e đèn không phát sáng
- Nếu có 1 dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin . 
- Làm việc 4 nhóm . 
- 2 nhóm trình bày 
- 2 HS 
- 2 HS chỉ 
Lắp thành 1 mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin . 
- Tạo ra từ pin 
- Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng . 
- 2 dãy thi đua 
 ----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết số : 115 TOÁN 
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. 
I. Mục tiêu:
 - Học sinh tự tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
 - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3 + SGK .
+ HS: SGK + BC + Nháp .
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1
4
31
1
10
20
6
8
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thể tích hình hộp chữ nhật
- Nêu qui tắc và viết công thức tính thể tích HHCN ? 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 	
b/ Hình thành công thức tính thể tích lập phương. 
- Các kích thước của HLP như thế nào ? 
- Nêu cách tính thể tích HLP ? 
* Ví dụ: Tính thể tích hình lập phương có cạnh là 3 cm . 
- Y/C HS làm BC + BL 
-Muốn tính thể tích HLP ta làm NTN ? 
- Y/C HS QS hình vẽ ( BP ) .
- Nêu công thức tính thể tích HLP ? 
*	Bài 1: Điền kết quả vào ô trống
 Hình lập phương
	 Độ dài cạnh
 Diện tích một mặt
 Diện tích toàn phần
 Thể tích
c/ Thực hành 
* Bài 2/ 122 : 
- Bài toán cho biết gì ? 	
- Bài toán hỏi gì ? 
- Y/C HS làm nháp + BP 
- Nhận xét, sửa sai .
* Bài 3/ 123 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Làm vở + BP 
- Chấm 8 bài, nhận xét . 
4/ Củng cố, dặn dò : 
Viết công thức` tính thể tích HHCN, HLP ? 
Về học bài +Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 2 HS 
- Dài, rộng, cao bằng nhau .
- dài x rộng x cao 
- Làm BC + BL 
 V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3) 
Qui tắc: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
Công thức.
	 V = a ´ a ´ a
a là cạnh hình lập phương
- Nêu y/c bài 1 : CN 
- Làm BC + BL 
 (1)
(2)
(3)
(4)
1,5m
dm
6cm
10dm
2,25m2
dm2
36cm2
100dm2
13,5m2
dm2
216cm2
600dm2
3,375 m3
dm3
216cm3
1000dm3
- Nêu y/c bài 2 : CN 
- Khối kim loại HLP : a : 0,75 m 
 1 dm3 : 15 kg 
 Khối kim loại : . kg? 
- Làm nháp + BP 
 Giải
Đổi 0,75 m= 7,5 dm
Thể tích khối kim loại hình lập phương
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875( dm3)
Khối lượng của khối kim loại là:
 15 x 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số : 6328,125 kg
- Đọc bài 3 : CN 
HHCN : a : 8 cm , b : 7 cm , c : 9 cm 
HLP : cạnh = ( a + b + c ) : 3 
a/ V hhcn :  cm3 ? 
b/ Vhlp :  cm3 ? 
- Làm vở + BP 
a/ Thể tích hình hộp chữ nhật là: 
 8 x7 x 9 = 504 ( cm3 ) 
b/ Cạnh của hình lập phương là : 
 ( 8 +7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm ) 
Thể tích hình lập phương là : 
8 x8 x 8 = 512 ( cm3 ) 
 Đáp số : 512 cm3 
- BC + BL 
 -------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết số: 46 TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. 
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt.
 - Nhận thức được ưu- khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ , biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV: Bảng phụ + SGK 
+ HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1
4
31
1
10
20
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt).
- Gọi HS đọc chương trình hoạt động đã lập tiết trước .
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp .	
Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
* Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
- Ưu điểm chính.
	  Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
	  Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng 
- Nêu những thiếu sót hạn chế 
* Thông báo số điểm.
c/ Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Trả bài cho học sinh 
* Hướng dẫn chữa lỗi chung 
- Chỉ các lỗi cần chữa ( BP ) 
- Gọi HS lên bảng lần lượt chữa từng lỗi .
- Y/C cả lớp trao đổi về bài chữa . 
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài . 
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của giáo viên 
  Phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa lỗi . 
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn, bài văn hay.
Đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp .
Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
* Học sinh chọn viết lại 1 đoạn văn cho nhay hơn 
- Y/C HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt , viết lại cho hay hơn .
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn viết lại .
- Chấm điểm, nhận xét . 
4/Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện ? 
- Về học bài + Chuẩn bị bài : Ôân tập về tả đồ vật .
- Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 2 HS 
- Quan sát . 
- Theo dõi 
- Chữa lỗi, đổi bài cho bạn rà soát. 
- Theo dõi 
- Viết lại 1 đoạn văn chưa đạt .
- 7 HS 
- 2 HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.08 -09doc.doc