LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + BP .
+ HS: SGK
Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2009 Tiết số: 67 TẬP ĐỌC LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi). - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. - Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II.Đồ dùng dạy học : + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + BP . + HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1 4 31 1 30 12 3 8 10 4 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sang năm con lên bảy . - Học sinh đọc thuộc bài + TLCH + Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp ? + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ HD HS LĐ và tìm hiểu bài * Luyện đọc. - Theo dõi - Gọi HS đọc phần xuất xứ đoạn trích - Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày một ngày hai mà đọc được”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Theo dõi, sửa lõi phát âm . - Từ ngữ : Ngày một ngày hai; Tấn tới ; Đắc chí ; Sao nhãng . - Theo dõi - Đọc mẫu cả bài * Tìm hiểu bài. Y/C HS đọc thầm đoạn 1 + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? * Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? - Y/C HS đọc thầm đoạn 2, 3 + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? * Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc lại bài - HD HS đọc đoạn Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: // - Bây giờ / con có muốn học nhạc không? // - Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. // Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: // - Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. // - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương . 4 / Củng cố, dặn dò : Nêu ý nghĩa của truyện ? - Về đọc bài + Chuẩn bị bài: Nếu trái đất thiếu trẻ con. Nhận xét tiết học. Hát - 1 HS - 1 HS - 1 học sinh khá đọc bài 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Nêu : CN - Đọc nhóm 2 - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi Đọc thầm đoạn 1 - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. - Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.Lớp học ở trên đường đi - Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê-mi. - Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. * Ý 1: Hoàn cảnh học chữ của Rê-mi - Đọc thầm đoạn 2, 3 - Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất - Thảo luận nhóm 2 - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. * Ý 2 : Cậu bé Rê mi rất hiếu học - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn - Theo dõi - Đọc nhóm 2 - 4 HS * Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. -------------------------------------------- Tiết số: 166 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Ôân tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học : + GV: - Bảng phụ, SGK + HS: - SGK + BC + Nháp . III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1 4 31 1 30 14 8 8 4 1/ Khởi động 2/ Bài cũ: Luyện tập - Viết công thức tính chu vi, diện tích, thể tích HHCN ? 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Thực hành * Bài 1/ 172 a/ - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Y/C HS làm BC + BL Nêu công thức tính vận tốc ? b/ - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Y/C HS làm BC + BL - Nêu công thức tính quãng đường ? c/ - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Y/C HS làm BC + BL - Nêu cong thức tìm thời gian trong chuyển động đều? * Bài 2 / 171 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Y/C HS nêu lại công thức tính vận tốc, thời gian ? - Y/C HS làm nháp + BP - Nhận xét, sửa sai * Bài 3/ 172 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Củng cố dạng toán chuyển động ngược chiều ? - Y/C HS làm vở + BP - Chấm 8 bài, nhận xét 4/ Củng cố , dặn dò : - Viết công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian ? - Về học bài + Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học Hát - BC + BL - Đọc bài 1 : CN a/ s : 120 km t : 2 giờ 30 phút v : km/ giờ ? - Làm BC + BL Giải a/ 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là 120 : 2,5 = 48 ( km/giờ) Đáp số : 48 km/giờ b/ v : 15 km/ giờ t : nửa giờ Nhà ? km Bến xe - Làm BC + BL Giải b/ Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đường từ nhà đến bến xe là : 15 x 0,5 = 7,5 (km) Đáp số : 7,5 km c/ v : 5 km/ giờ s : 6 km t : . ? - Làm BC + BL Giải c/ Thời gian người đó đi bộ là : 6 : 5 = 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút Đáp số : 1giờ 12 phút - Đọc bài 2 : CN t ô tô : 1,5 giờ v ô tô = 2 lần v xe máy A 90 km B Ô tô đến B trước xe máy : ? - Làm nháp + BP Giải Vận tốc ô tô là : 90 : 1,5 =60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 -1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 giờ - Đọc bài 3 : CN ôâ tô 1 Sau 2 giờ ô tô 2 A C B 180 km v ô tô đi từ A = v ô tô đi từ B v ô tô 1 : km/ giờ ? v ô tô 2 : km/ giờ ? - Làm vở + BP Giải Tổng vận tốc 2 xe là : 180 : 2 = 90 (km/giờ) Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) Vận tốc ô tô đi từ B là : 90: 5 ´ 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ A là : 90 : 5 ´ 2 = 36 (km/giờ) Đáp số : v ôtô đi từ A: 36 km/giờ v ôtô đi từ B: 54 km/giờ - BC + BL --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết số : 34 LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KỲ II I.Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các sự kiện lịch sử chính HS đã học trong học kì II. - Nhận biết được sự kiện chính ở giai đoạn 1945 đến 1954 gắn với các nhân vật lịch sử . -GD HS lòng tự hào dân tộc II.ĐDDH : GV : Phiếu học tập, bảng phụ. III.Các hoạt động : G HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 5’ 31 1’ 30 15 15 4 1/ Khởi động : 2/ Bài cũ :Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay . - Gọi HS nêu lại 4 giai đoạn lịch sử đã học : +Từ năm 1858 đến 1945 + Từ năm 1945 đến 1954 + Từ năm 1954 đến 1975 + Từ năm 1975 đến nay 3/ Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1/ HDHS ôn tập thời kì lịch sử từ năm 1945 đến 1954 - Y/C HS hoạt động 4 nhóm Nhóm 1: Từ khi TDP xâm lược nước đến CMT8/1945 nhân dân ta đã tập trung thực hiện nhiệm vụ gì ? Nhóm 2: Hãy nêu 1 số nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 đến 1954 ? Nhóm 3 :Hãy kể một sự kiện lịch sử hoặc một nhân vật lịch sử ở giai đoạn 1945 đến 1954 mà em nhớ nhất ? Nhóm 4 : Nhà thơ Tố Hữu có câu : “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng .” Em hãy cho biết 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc trong thời gian nào ? 2/ Hái hoa dân chủ . 1/ Nêu ND hiệp định Giơ-ne-vơ về Việt Nam ? 2/ Nêu vai trò của đường Trường Sơn đối với CM VN ? 3/ Nêu ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 ? 4/ Nêu ND hiệp định Pa-ri ? 5/ Hãy miêu tả cảnh xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập ? 6/ Nếu ý nghĩa chiến thắng Lịch sử 30/4/1975 ? 7/ Nêu tên nước, tên quốc kì, tên quốc ca, tên thủ đô, TP Sài Gòn –Gia Định theo quyết định của kì họp thứ nhất Qui6c1 hội khoá VI ? - Nhận xét, chốt lại ND ôn tập 4/ Củng cố, dặn dò + 1954 có sự kiện gì nổi bật ? + Đất nước VN hoàn toàn thống nhất kể từ ngày tháng năm nào ? - GDHS biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc . - Về học bài + Chuẩn bị thi kiểm tra HK 2. - Nhận xét tiết học . - Hát - 4 HS nêu - Hoạt động 4 nhóm - Nhân dân ta đấu tranh bảo vệ chế độ mới, khắc phục hậu quả chế độ cũ, bước đầu XD đất nước, vừa tổ chức kháng chiến chống TDP âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. - Ngày 19 ... n ? -GV nhận xét 5. Dặn dò: Vế chuẩn bị bài: Luyện tập chung Nhận xét tiết học Hát HS làm đọc lại bài 1 / 173 1/ HS làm BC + BL Kết quả như sau: a/ 52778 b/ c/ 515,97 2/ Tìm x HS nêu cách tìm số hạng và SBT chưa biết HS làm vào phiếu học tập + Bảng phụ a/ x + 3,5 =4,72 +2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b/ x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x – 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 3/ HS đọc bài , tìm hiểu đề bài HS thực hành vào vở , nộp bài Sửa bài , nhận xét Giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang 150 x 5 : 3 =250 (m) Chiều cao mảnh đất hình thang 250 x2 : 5 = 100(m) Diện tích mảnh đất hình thang ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20000 (m2) 20000 m2 = 2 ha Đáp số 20000 m2 , 2ha 4/ HS đọc bài , nêu cách giải HS làm bài vào vở , nộp bài Sửa bài , nhận xét Giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ôtô du lịch 8 – 6 = 2 ( giờ) Quãng đường ô tô chỡ hàng đi trong 2 giờ 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ôtô du lịch đến gần ôtô chở hàng 60 – 45 = 6 ( giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ôtô chở hàng 8 + 6 = 14 ( giờ) Đáp số :14 giờ 5/ HS đọc bài và suy nghĩ trả lời : x = 20 ( Hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau) Tiết 68 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG). I. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang. - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. - Giáo dục yêu mến Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 15’ 14’ 4’ 1’ 1. Oån định : 2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận. + HS nêu lại các quyền và bổn phận của trẻ em đối với nhà trường , gia đình và xã hội ? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang. -GV giới thiệu bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. ® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ. Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. GV chấm bài Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu. 1/ Tác dụng của dấu gạch ngang: *Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại: Đoạn a: -Tất nhiên rồi -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. *Đánh dấu phần chú thích trong câu: Đoạn a: -Giọng công chúa nhỏ dần Đoạn b: -Con gái vua Hùng thứ 18 – theo Sơn tinh về trấn giữ núi cao *Đánh dấu các ý trong mọi đoạn liệt kê Đoạn c:Trong tất cả các câu 2/ HS đọc bài và làm bài vào vở : Có 2 trường hợp * Đánh dấu phần chú thích trong câu Chào bác-Em bé nói với tôi( chú thích lời chào của em bé) Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em(chú thích lời hỏi đó là lời “ tôi”) *Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại: Trong tất cả trường hợp còn lại . ----------------------- ------------------------------------------- Tiết 170 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Giúp học sinh tiệp tục củng cố về kĩ năng thực hành nhân chia, vận dụng để tìm thành phần chưa biết và các phép tính giải toán có liên quan đến tỉ ssố phần trăm II/ Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 5’ 4’ 1’ 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: Luyện tập chung + HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , trừ , nhân, chia ? GV nhận xét sửa sai 3/ Bài mới: Luyện tập chung -GV giới thiệu bài -HDHS làm bài tập : Bài 1: HS nêu qui tắc tính biểu thức GV nhận xét sửa sai Bài 2: Tìm x Nêu quy tắc tìm số chưa biết GV nhận xét sửa sai Bài 3: HS đọc đề GV hướng dẫn giải Cho HS làm vào vở Chấm bài , nhận xét Gọi HS sửa bài Bài 4:HS đọc đề Hướng dẫn tính phần trăm Cho HS làm vào vở Chấm bài , nhận xét Gọi HS sửa bài 4. Củng cố + Nêu cách tìm số hạng , thừa số , SBC , số chia chưa biết ? -GV nhận xét 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài tt Nhận xét chung HS nêu 1/ HS thực hiện phép tính BC + BL a/ 683 x 35 = 22330 x 425 = 830450 x 306 = 746028 b / 7 x 3 21 9 9 35 315 22 11 33 374 17 34 561 c/ 36,66 : 7,8 = 4,7 15,7 : 6 ,28 = 2,5 27,63 : 0,45 = 61,4 d/ 16 giờ 15 phút : 5 = 3giờ 15 phút 14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây 2/ Tìm x a/ x = 50 ; b/ x = 10 ; c/ x =1,4 ; d/ x =4 3/ HS đọc bài , nêu cách thực hiện và làm bài vào vở Nộp bài , sửa bài Giải Cửa hàng bán trong ngày đầu 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Cửa hàng bán trong ngày thứ hai 2400 : 100 x 40 = 960 ( kg) Cửa hàng bán trong hai ngày 840 + 960 = 1800 (kg) Cửa hàng bán trong ngày thứ ba 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số 600 kg 4/ HS đọc bài , tìm hiểu đề bài Tiếp tục làm vào vở , nộp bài Sửa bài , nhận xét Giải Tỉ số phần trăm của giá mua và tiền lãi so với giá mua là: 100% + 20% = 120% Tiền vốn mua số hoa quả là 1800000 : 120 x 10 = 1500000 ( đồng) Đáp số: 1500000 đồng ------------------------------- Tiết 68 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đat. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, phấn màu. + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 7’ 10’ 12’ 5’ 1. Oån định: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của một số học sinh về nhà đã viết lại một đoạn hoặc cả bài văn tả cảnh sau tiết trả bài; ghi điểm vào sổ lớp. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả người (tuần 33, tr.188); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý b) Nhận xét về kết quả làm bài: Những ưu điểm chính: + Xác định đề: Đúng với nội dụng, yêu cầu của đề bài (tả cô giáo, thầy giáo đã từng dạy em; tả một người ở địa phương em; tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em ấn tượng sâu sắc). +Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ. c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, yếu). v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Giáo viên trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). b) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài. Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viêt. Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo. -GV nhận xét , ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao, những học sinh tham gia chữa bài tốt. Chuẩn bị bài ôn thi HK II + Hát Một số HS nộp vở HS đọc lại các đề bài văn tả người tuần 33 Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Học sinh chép bài chữa vào vở. Trao đổi bài với bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả chữa lỗi. Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại cho hay hơn. Tiết số :34 KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Lắp được mô hình đã chọn . - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được . II/Đồ dùng dạy học : GV : Lắp sẵn 2 mô hình đã gợi ý SGK . HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III/ Các hoạt động dạy học : TG 1 4 27 1 26 10 HOẠT ĐỘNG THẦY 1/ Khởi động : 2/ Bài cũ : Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 1 ) - Nêu cách lắp ghép mô hình tự chọn ? 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Các hoạt động 1/ Học sinh chọn mô hình lắp ghép . - Y/C HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý SGK hoặc tự sưu tầm . - Y/C HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm . HOẠT ĐỘNG TRÒ - Hát - 2 HS - Tự chọn 1 mô hình lắp ghép : CN 16 3 2/ Học sinh thực hành lắp mô hình đã chọn - Y/C HS chọn chi tiết - Y/C HS thực hành lắp ghép - Theo dõi , giúp đỡ 4/ Củng cố , dặn dò : - Nêu các bước lắp mô hình tự chọn ? - Về lắp ghép mô hình cho thành thạo + Chuẩn bị bài : Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 2 ) . - Nhận xét tiết học . - 2 HS
Tài liệu đính kèm: