Sáng:
Tiết 1: Toán
Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. (Vận dụng làm BT1, 2)
+ HS yếu làm được các bài toán nhân chia các số có một chữ số.
* HSKT: Nhận biết được công trừ đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập
Tuần 8: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 (Nghỉ CĐ đ/c Đinh Quyết soạn giảng) Thứ ba ngày 12 tháng10 năm2010 Sáng: Tiết 1: Toán Tiết 37: So sánh hai Số thập phân I. Mục đích: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. (Vận dụng làm BT1, 2) + HS yếu làm được các bài toán nhân chia các số có một chữ số. * HSKT: Nhận biết được công trừ đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài, ghi bảng: 2.2 Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m - GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: - Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: So sánh :35,7m và 35,698m (Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau) c) Quy tắc: -Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt lại ý đúng. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.3 Luyện tập: *Bài tập 1 (42): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bảng con kết hợp bảng lớp. -Cho HS cùng nhận xét. GV nhận xét. *Bài tập 2 (42): - Mời 1 HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. 3 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hs nhắc lại nội dung của bài - Về làm BT chuẩn bị bài sau. * HSKT: Nhận biết được công trừ đơn giản - HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) - HS rút ra nhận xét và nêu tiếp sức: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. - HS nêu cách so sánh nhắc lại tiếp sức: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì lớn hơn. - HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân - HS đọc tiếp sức. *Kết quả: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 *Kết quả: 6,375 - 6,735- 7,19 - 8,72 - 9,01 - Kiểm tra hs yếu làm bài tập và nhận xét * HSKT: đếm được các số từ 10 đến 15 + Gv nhận xét - khen ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Thể dục Tiết 15: Đội hình đội ngũ - trò chơi "kết bạn" I. Mục đích: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của mình. - Thực hiện đi dều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái. - Biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. * Giới thiệu bài thể dục phát triển chung. II. Chuẩn bị: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, 2.Phần cơ bản: a. Ôn tập và kiểm tra đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số quay phải , quay trái ,đi đều.. - Kiểm tra một số nội dung trên. b. trò chơi kết bạn: - GV tập hơp hs theođội hình tròn chơi, nêu tên trò chơi hướng dẫn hs chơi. 3. Phần kết thúc: - HS chạy đều quanh sân. *Hát một bài theo nhịp vỗ tay. - GV nhận xét kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà. 6 - 10 phút 18 - 22 phút 12 -14 phút 6 - 8 phút 4 - 6 phút - ĐHNL: x * * * * * * * * * * - Đội hình tập luyện như trên. - ĐHTC. * Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * x .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 3: Chính tả (Nghe- viết) Tiết 8: Kì diệu rừng xanh I. Mục đích: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa ye, ya trong đoạn văn BT2; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3. * HSKT: Nhìn viết được 2, 3 câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu phô tô nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết Sớm thăm tối viếng; Trọng nghĩa khinh tài; ở hiền gặp lành. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài. - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. 2.3 HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân 3 Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS viết bài b/l; b/c - HS theo dõi SGK. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - HS nêu cách viết. - HS viết bài. - HS soát bài. * HSKT: Nhìn viết được 2, 3 câu trong bài. * Lời giải: -Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. * Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên. *Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 15: MRVT: Thiên nhiên I. Mục đích: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. * HS khá giỏi hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngử ở BT2 có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Trang từ điển gồm các từ ngữ phục vụ cho bài tập 3, 4. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước. - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 4 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV cho hs hiểu thêm về thành ngữ tục ngữ *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. - HS đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3 *Bài tập 4: (làm tương tự như bài 3) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Cho HS trong nhóm mỗi em đặt một câu. - Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 3 Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét giờ học. - HS làm bài bảng lớp, bảng con *Lời giải : ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra. *Lời giải: Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. - HS thi đọc. - HS đọc yêu cầu - Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được. - Các nhóm trình bày. * lời giải: + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, ... + Tả chiều dài: tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, dằng dặc, lê thê, dài ngoẵng, ... + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút, ... + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,... - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận nhóm 4. - HS gắn bảng phụ lên bảng. *Lời giải: Tìm từ + Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào. + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội. - HS đọc. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Chiều: Tiết 1: Khoa học Tiết 15: Phòng bệnh viêm gan A I. Mục đích: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 32, 33 SGK - ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2.2 Các hoạt động chủ yếu: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: - Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A -Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận. * Hs nhận biết dấu hiệu để phòng tránh *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 tr.33 SGK: - Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình? - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? GV nêu c ... ặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ: HS liên hệ con người và thiên nhiên ở nơi em ở. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9. - HS kể lại đoạn câu chuyện trước lớp - HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 8: nấu cơm I. Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * Không yêu cầu hs thực hành nấu cơm ở lớp II. Đồ dùng dạy học: - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm điện. - Dụng cụ đong gạo. - Rá, chậu để vo gạo. - Đũa dùng để nấu cơm. - Xô chứa nớc sạch. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2 Các hoạt động chủ yếu: *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Cho HS đọc mục 2: - GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. - Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 10 phút). - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Gọi 1 - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: + Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào? + Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. * Liên hệ: Trong khi nấu cơm cần cẩn thận tránh bị bỏng nước, than, điện giật. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “luộc rau” - 1-2 HS nhắc lại - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 5: Hoạt động cuối tuần Nhận xét những ưu nhược điểm trong tuần 8 * Ưu điểm: - Các em có ý thức đi học đây đủ đúng giờ - Về nhà có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - Có ý thức lao động vệ sinh sạch sẽ - Ngoan ngoãn lễ phép với người trên * Nhược điểm: - Về nhà 1 số em còn chưa chịu khó học bài và chẩn bị bài * Phương hướng tuần 8: - Tiếp tục duy trì tốt ưu điểm, khắc phục mọi nhược điểm - Lao động cắt cỏ, sửa rào trường. - Thi đua học tốt chào mừng ngày NGVN 20/11 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: