Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 04

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 04

TIÊT 1: TẬP ĐỌC

TIẾT 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu bài học :

 - Đọc đúng tên người,tên địa lí nước ngoài trong bài,bước đầu đọc diễn cảm của bài văn.

 - Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

 * Xác định giá trị.

 - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

II. Mục tiêu dạy học:

 Tranh minh hoạ bài dạy

III. Tiến trình dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

 Gọi học sinh đọc bài Lòng Dân

 GV nhận xét cho điểm

B. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiêt 1: Tập đọc
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu bài học : 
 - Đọc đúng tên người,tên địa lí nước ngoài trong bài,bước đầu đọc diễn cảm của bài văn.
 - Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 * Xác định giá trị.
 - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). 
II. Mục tiêu dạy học:
 Tranh minh hoạ bài dạy 
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi học sinh đọc bài Lòng Dân 
 GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đoc:“ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
*a.Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu: 
- Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh
và khó trong bài.
 - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn.
Học sinh hiểu các từ ngữ.
*b.Tìm hiểu bài:
? Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
? Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
Hs đọc thầm
Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
Hs đọc thầm trả lời câu hỏi
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
 Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất.
 ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
 3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu: 
 -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương bấy nhiêu lần).
 -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỉ số “
II. Đồ dùng dạy học:
 Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
VD1:
- Cái hs tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
- Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng GV kẻ sẵn trên bảng.
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
 Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3.
-GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”:
+4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
 Thực hành:
*Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị:
-Tìm số tiền mua 1 mét vải.
-Tìm số tiền mua 7mét vải.
GV nhận xét chữa bổ sung.
*Bài 2,3:(Giảm tải theo chuẩn kiến thức )
3. Củng cố dặn dò: - 
 -GV nhận xét giờ học- Liên hệ bài sau:
HS đọc yêu cầu bài.
-HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho.
-HS lần lượt điền kết quả vào bảng.
-Nhận xét: SGK
 Tóm tắt:
 2 giờ: 90 km.
 4 giờ: ? km
 Bài giải:
*Cách 1: “Rút về đơn vị”.
 Trong 1 giờ ô tô đi được là:
 90 : 2 = 45 (km) 
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
*Cách 2: “ Tìm tỉ số”.
 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4: 2 = 2 (lần)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
 Tóm tắt:
 5m: 80000 đồng.
 7m: ? đồng
 Số tiền mua 1 mét vải là:
 80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số:112000 đồng.
Tiết3: Đạo đức
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) 
I. Mục tiêu bài học :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa .
- Biết ra quyết định và kiên định và bảo vệ ý kiến đúng của mình 
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục học sinh trong bài:
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ( Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều sai,biết nhận và sử chữa )
 - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến , việc làm đúng của bản thân .
 - Kĩ năng tư duy phê phán(Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác).
II.Phương tiện dạy học:
- Mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc.
III.Tiến trình dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
 2.Bài mới:
 * Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
*Cách tiến hành.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
 GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 3.Củng cố - dặn dò: 
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài.
Tiết 4 : Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 4: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
 I.Muc tiêu:
 - Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 -Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ia, iê (BT2,BT3). 
II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạ
 III.Các hoạt động dạy học:
	A.Kiểm tra bài cũ 
	B. Dạy bài mới.
	1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- GV đọc bài.
- Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta.
- GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô- en, chiến tranh, phục kích, khuất phục.
- Nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm bài tổ hai.
- GV nhận xét chung. 
- HS theo dõi sgk.
-Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự soát lỗi.
-Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài 2:
- Cho HS đọc bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”.
*Bài3:
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
- Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
-Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
+ Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là cácc nguyên âm đôi).
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có .
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét chung giờ học - Liên hệ bài sau:
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 7: Từ trái nghĩa
A.Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau( ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ (BT1): biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, BT3 )
II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy 
III. Các hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra bài cũ:
 B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phần nhận xét:
*Bài 1:
- Một HS đọc trước lớp yêu cầu 
- GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa.
- GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau?
*Bài 2:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài 3: Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 
-Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
-Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công
-Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
- Cáctừ trái nghĩa:
 sống / chết ; vinh / nhục
-Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Bài tập 1: Cho một HS đọc yêu cầu.
- GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa.
*Bài tập 2:
- Cách tổ chức tương tự BT 1.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau. 
- Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay.
- Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Cho HS làm bài vào vở.
	3. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
---------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 17: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỉ số “.
 II. Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tìm tổng số phần , hiệu số phần 
 2. Bài mới
Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải.
GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt.
-Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “tìm tỉ số”).
*Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở.
 ... n lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi " tập làm diễn giải " về những việc nên làm ở tuổi dạy thì. 
II.Phương tiện dạy học:
 Các hình trong sgk 
III.Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	 
 * 1.Luyện đọc
* 2.Tìm hiểu bài
 -Tuổi dậy thì, chúng ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
- GV ghi lại những ý kiến của HS.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên.
- GV kết luận: 
Hs đọc kênh chữ trong sgk
- HS thảo luận trả lời
- HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh.
* Quan sát tranh và thảo luận
- Cho HS thảo luận nhóm:
+Chỉ và nói ND từng hình.
+Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GVkết luận
- HS thảo luận nhóm
- Đại diên các nhóm trình bày
3.Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
----------------------------------
Tiết 5: Mỹ thuật
Tiết 4: Vẽ theo mẫu: khối hộp và khối cầu
I. Mục tiêu:
 - Hiểu đặc điểm , hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng mẫu vật .
 - Biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu .
 - Vẽ được khối hộp và khối cầu 
 + Hs khá giỏi : Sắp xếp được hình vã cân đối , hình vẽ gắn với mẫu 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: 
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ So sánh các độ đậm, nhạt của khối hộp và khối cầu?
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ hình khối hộp.
 Vẽ khung hình của khối hộp.
 Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp
 Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
 Hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ hình khối cầu: 
 Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông.
 Vẽ các đường chéo 
 Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
 Vẽ phác hình bằng nét thẳng rồi sửa thành nét cong 
* Giáo viên gợi ý học sinh các bước tiếp theo
+ So sánh hai hình khối.
+ Vẽ đậm nhạt bằng 3 độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét xếp loại bài vẽ tốt, chưa tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
* Dặn dò: Về nhà quan sát các con vật
Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
 --------------------------------------
Thứ bẩy ngày 10 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 8 : Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: 
 -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả .
-Diễn đạt thành câu : bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn .
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Ra đề:
 Đề bài : Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần.
Tiết 2: Toán
Tiết 20: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 -Biết giải bài toán liên qua đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỉ số “
II.Đồ dùng dạy học:
 Giấy nháp 
 III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
*Bài 1:
- Mời 1 hs nêu yêu cầu.
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
- Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
 GV nhận xét bổ sung
*Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
 HS lên bảng giải 
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
3.Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét chung giờ học 
 Liên hệ bài sau
 HS đọc yêu cầu bài 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( Phần)
 Số học sinh nam là:
 28 : 7 x 2 = 8 h/s nam
 Số học sinh nữ là:
 28 - 8 = 20 h/s nữ
 Đáp số: 8 hs nam, hs 20 nữ 
 HS đọc yêu cầu bài 
 Hiệu số phần là:
 2- 1 = 1 ( phần)
 Chiều dài là: 30 m
 Chiều rộng là : 15 m
 ( 30+15) x 2 = 90 m
 Đáp số: 90 m 
 Tóm tắt: 
 100km: 12L xăng
 50km: L xăng?
 Bài giải:
 1000km gấp 50km số lần là:
 100: 50= 2( lần).
 Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 
 12: 2= 6 ( L)
 Đáp số 6 L
---------------------------
Tiết 3 : Địa lý
Tiết 4: Sông ngòi
I Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng đọc cho học sinh:
 - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam : 
 + Mạng lưới song ngòi dày đặc .
 + Song ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn)và có nhiều phù sa.
 + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa , cung cấp nước , tôm cá , nguồn thuỷ điện.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa , mùa mưa thường có lũ lớn , mùa khô nước sông hạ thấp .
- Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng , Thái Bình , Tiền ,Hậu , Đồng Nai , Cả trên bản đồ ( lược đồ ). 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ. 
 -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
 2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc 
c.Tìm hiểu bài
* Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc.
- Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?
-Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước.
*Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Câu hỏi thảo luận:
-Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
* Vai trò của sông ngòi:
-Nêu vai trò của sông ngòi? 
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
-GV kết luận 
Hs luyện đọc đoạn , câu trong bài
-HS thảo luận nhóm 2
-HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: sôngTiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS khác bổ sung.
+Bồi đắp nên nhiều đòng bằng.
+Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+Là nguồn điện và là đường giao thông.
+Cung cấp nhiều tôm cá.
	3.Củng cố- dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết4 : Học hát, bài:Hãy giữ cho em bầu trời xanh
I.Mục tiêu: 
-Hát đúng giai điệu và lời ca . 
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
	- Qua bài hát giáo dục cho HS biết bảo vệ môi trường giữ cho bầu trời xanh 
II.Chuẩn bị : 
	- SGK Âm nhạc 5
	-Nhạc cụ gõ (thanh phách tre.)
III.Các hoạt động dạy học :
1. Phần mở đầu:
	Giới thiệu nội dung tiết học.
2.Phần hoạt động :
a.Hoạt động 1:Học hát 
 Giới thiệu bài: 
 GV hát mẫu 
- GV hướng dẫn HS đọc lời ca.
* Dạy hát từng câu: chia câu hát :
b.Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định :
 - HS lắng nghe.
 - HS đọc lời ca:
+Lần 1: Đọc trơn đều.
+Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trường độ của lời ca.
-HS học hát từng câu.
- Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a)
-Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca.
3. Phần kết thúc: 
 (?) Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình?
 - Bầu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ)
 - Hoà bình cho bé(Huy Trân)
 - Trái đất này của chúng em.(Trương Quang Lục - Định Hải)
 - Chúng em cần hoà bình.(Hoàng Long- Hoàng Lân) 
 - Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 --------------------------------------- 
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
1: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần 3
1.Chuyên cần: 
 Số lượng học sinh ra lớp tương đối tốt bờn c ạnh v ẫn cũn m ột số em hay nghỉ 
học như em Khang Thị Rủ
2.Học tập : 
 Các em ổn định và làm quen với nề nếp của lớp
3.Đạo đức: 
Ngoan ngoãn lễ phép chăm chỉ học tập 
4. Lao đ ộng v ệ sinh: 
 - Lao đông vệ sinh sân trường sạch sẽ 
	- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
5.Tham gia mọi hoạt động của nhà trường
 V ệ sinh s õn tr ường , trồng c õy xanh ,b ảo v ệ cõy xanh
--------------------------------------------
Tiết 5 :Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm : Truyền thống nhà trường
 I. Đánh giá hoạt động trong tuần
 1. Chuyên cần: Nhìn chung các em đi học tương đối đều xong nhiều bạn còn hay nghỉ học thay phiên nhau nhất là khi thời tiết thay đổi . 
2. Học tập: Các em chưa cố gắng hoc bài ở nhà cũng như ở lớp:
 3.LĐVS: Các em ý thức LĐ chưa cao.Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng
II. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tên hoạt động : Dọn vệ sinh phòng hội đồng nhà trường
1. Yêu cầu giáo dục
-Kiến thức: Hs có ý thức dọn vệ sinh
-Kĩ năng : Biết quét dọn kê lại bàn ghế 
- TháI độ : Thích sạch sẽ gọn gàng , ngăn nắp 
2.Nội dung và hình thức hoạt động
 Chuẩn bị : Giáo viên giao nhiệm vụ cho tổ 
- Tiến hành : HS nữ lau bàn ghế quét dọn vệ sinh
 Hs nam lau cửa sổ trần nhà mạng nhện 
 3.Phương tiện hoạt động:
 Nắm được Các động tác múa 
 4.Diễn biến hoạt động
-Kêt thúc HĐ: Các tổ báo cáo 
 5.Đánh giá rút kinh mghiệm : Gv nhận xét tiết học
Tiết 5: Kĩ thuật.
Ôn tập thực hành đính khuy 4 lỗ.
I/ Mục tiêu:
	 Ôn luyện củng cố thực hành đính khuy bốn lỗ.
II/ Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu qui trình đính khuy bốn lỗ?
 2. Bài mới:
*Hoạt động 1: HS thực hành.
	-HS nhắc lại hai cách đính khuy bốn lỗ.
 -Cả lớp và GV nhận xét, hệ thống lạ cách đính khuy bốn lỗ.
 -HS thực hành.
*Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
 -HS trưng bày sản phẩm. 
 -Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm.
 -HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá.
 -GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo hai mức: hoàn thành(A) và chưa hoàn thành (B).
 3, Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 04.doc