Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 08

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 08

 TIẾT 2 : TẬP ĐỌC

TIẾT15: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:

 *Đọc được bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng

 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng :

tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

 * HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu của thú rừng , thấy được tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường .

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ và nội dung bài dạy

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Chung toàn trường 
 Tiết 2 : Tập đọc
Tiết15: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
 *Đọc được bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng : 
tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
 * HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu của thú rừng , thấy được tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường .
II. Đồ dùng dạy học 
 Tranh minh hoạ và nội dung bài dạy 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà
2.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
 GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
-1 HS đọc bài.
-Hướng dẫn HS chia đoạn.
? Bai chia làm máy đoạn ?
*Cho HS đọc nối tiếp đoạn,lần 1
GV ghi từ khó phát âm :
*Cho HS đọc nối tiếp 
? Trong bài có những cầu dài khó đọc 
GV ghi câu dài lên bảng ,
 Gv đọc mẫu và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
? Bài này đọc với giọng thế nào?
*Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
GV giải nghĩa thêm từ: Kì diệu
* Cho Hs luyện đọc trong nhóm 2 em.
* Mời 1 HS đọc toàn bài.
*GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
Câu 1:Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm 
Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
-Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi 2: Gồm 2 ý
Câu 2: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
Câu 4:Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.
GVgiáodục bảo vệ MT.Biết yêu quý thiên nhiên và có ý thức bảo vệ MT.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng
-Cho 1-2 HS đọc lại.
Hướng dẫn đọc một đoạn
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
Cả lớp đọc thầm
3 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
-Đoạn 2: Tiếp đến đưa mắt nhìn theo
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
HS tìm từ khó phát âm và đọc .
Đọc câu dài khó đọc(ĐT - CN)
Đọc diễn cảm bài văn,giọng nhẹ nhàng,cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
+ Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc phần chú giải
+ Hs luyện đọc trong nhóm 2 em
+ 1 đọc toàn bài
HS đọc đoạn 1 và TLCH 1
-Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trg truyện cổ tích
 ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy 
.
-HS đọc.
ý nghĩa: vẻ đẹp kì diệu của thú rừng , thấy được tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường .
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3.Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - liên hệ bài sau
 ------------------------------------ 
 Tiết 3 : Toán
 Tiết 36: Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu:
 -Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .
II.Đồ dùng dạy học : 
 Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ:
 2,1m =.. dm , 8,3 m = .cm
	2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
 b. Kiến thức:
 Ví dụ:
-Có 9dm. 
+9dm bằng bao nhiêu cm?
+9dm bằng bao nhiêu m? 
* Nhận xét:
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m; 90m =0,90m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
-HS nêu: Thì được một số thập phân bằng nó
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 =12,0 =12,00 =12,000
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 =8,7500 =8,750 = 8,75
12,000 =12,00 =12,0 =12
	Luyện tập:
*Bài1 (40):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách giải.
-Gọi vài em làm bảng lớp dưới làm vở. GV nhận xét.
*Bài 2 (40): HS đọc Yc bài
Vài em lên làm bảng lớp dưới làm vở
*Bài tập 3(Giảm tải theo chuẩn kiến 
Hs đoc yêu cầu của bài
*Kết quả:
7,8 ; 64,9 ; 3,04
2001,3 ; 35,02 ; 100,01
Hs đọc yêu cầu của bài
*Kết quả:
5,612 ; 17,200 ; 480,590
24,500 ; 80,010 ; 14,678
 3.Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
 *Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thẻ hiện lòng biết ơn tổ tiên .
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên 
- Biết tự hào về truyền gia đình , dòng họ
II.Đồ dùng dạy học:
	-Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
-Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
-Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý 
?Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
?Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương.
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm 2
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
	c.Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: 
	HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành:
	- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
	-GV kết luận: (SGV-T28)
	d.Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
-GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
-GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
-----------------------------------------
Tiết 5: Chính tả (nghe - viết)
Tiết8: kì diệu rừng xanh
I.Mục tiêu:
 - Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2), tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
II. Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ ghi 
nôi dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.Gọi hs đọc bài kỳ diệu rừng xanh.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 GV nêu yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn hs nghe - viết:
- GV Đọc bài.
?Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi sgk.
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý, hướng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở
- Vài Hs nêu 
- GV thu một số bài chấm - Nhận xét 
* Lời giải:
 -Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
* Lời giải:
 thuyền, thuyền, khuyên.
3.Củng cố -dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2), tìm được từ ngữ chỉ không gian , tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được mỗi ý a, b,c của BT3 ,BT4.
 BVMT: Giáo viên kết hợp cung cấp cho Hs một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài , từ đó bòi dưỡng tình yêu quý gắn bó với môi trường sống 
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, nội dung bài
 III. Các hoạt động dạy học:
 	1.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs nêu lại từ nhiều nghĩa
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 2.
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS 
Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
*Lời giải :
 ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra.
*Lời giải:
 Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
-HS thi đọc.
-Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được.
-Các nhóm trình bày.
*Lời giải: Tìm từ
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
3.Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 -------------------- ...  cách phòng bệnh HIV/ AIDS.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức ,hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Thông tin và hình trang 35 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 ? Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
 ? Muốn phòng bệnh viêm gan A ta cần làm gì
 2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài:
 GV nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.
	b.Luyện đọc
 c.Tìm hiểu nội dung bài:
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
- HS thảo luận và trình bày thảo luận.
*GV kết luận:
 1 – c , 2- b , 3- d , 4- e , 5- a
Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm:
*Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nêu được cách phòng bệnhHIV/AIDS 
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
-Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo
- Các nhóm trng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung pp, đầy đủ, trình bày đẹp. 
 3.Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 -------------------------------------------
Tiết 5 : Mĩ thuật
Tiết 4: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình trụvà hìnhcầu
I.Mục tiêu:
 * Hiểu hình dáng đặc điểm của vật mẫu và có dạng hình trụ và hình cầu .
 - Biết cách vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu 
 - Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
 kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
-GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
-Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3.Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 -------------------------------------- 
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập tả cảnh(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu:
 * Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài :mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp (BT1).
 - Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng (BT2)viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết baiof kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
 Kẻ sẵn bảng 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
 Gọi hs nhắc lại bài văn tả cảnh
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1 (83):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
*Bài 2 
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
*Bài 3 (84):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Mời một số HS đọc.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
-Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp.
Kiểu mở bài gián tiếp.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
-Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
-Khác nhau:
+Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
	3.Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn.
Tiết 2 : Toán
Tiết40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I.Mục tiêu:
*Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản )
II. Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài dạy, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 So sánh 2 phân số 48,97 và 51,02 , 0,7 và 0,65 
2. Bài mới
	a. Đơn vị đo độ dài:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b.Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?
*Ví dụ:
-GV nêu VD1: 6m 4dm =  m
-GV HD HS cách làm và cho HS 
-GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
*Bài1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét.
*Bài 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào vở.GV nhận xét.
*Bài 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở
3.Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km
 4
*VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m
 10
*VD2: ( TT VD1)
*Lời giải:
8m 6dm = 8,6m
2dm 2cm = 2,2dm
3m 7cm = 3,07dm
23m 13cm = 23,013m
*Kết quả:
 a. 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
 b. 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
*Lời giải:
5km 302m = 5,302km
5km 75m = 5,075km
Tiết 3 : Địa lý
Tiết 8: Dân số nước ta
I.Mục tiêu: 
 * Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc to rõ ràng nội dung bài phát âm tốt một số từ khó trong bài.
 -Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số của Việt Nam :
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới 
 + Dân số nước ta tăng nhanh .
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành , chăm sóc của người dân về ăn , mặc , ở , học hành, chăm sóc y tế .
 - Sử dụng bẳng số liệu , biẻu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số .
 - Hs khá , giỏi nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả , của sự gai tăng dân số ở địa phương .
 - Giúp HS luyện đọc kênh chữ trong bài học 
 * Qua bài giáo dục về giới .
II.Đồ dùng dạy học:
	-Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
	-Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ:
	Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta?
	2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài:
	b.Luyện đọc
Gv cho Hs luỵện đọc các mục trong bài 
 Tìm hiểu bài 
Dân số:
-Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004.
?Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
?Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam A?
-Mời học sinh thảo luận 
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-96)
 Gia tăng dân số:
-Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi:
+Cho biết dân số từng năm của nước ta?
+Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
-Mời HS trả lời các câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-96)
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì?
-GV kết luận: (SGV-97)
Hs luyện đọc
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người
-Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A.
-Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
-Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi
3.Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 ----------------------------------------------------
	 Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 8: Ôn tập 2 bài hát
Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh
I.Mục tiêu:
 * Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . 
 - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ 
 - Biết hát đúng gai điệu và thuộc lời ca 
 - Nghe một khúc ca thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
II. Đồ dùng dạy học:
 -SGK, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
-GV hát mẫu lại bài hát
GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời.
+Kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước?
+Nói cảm nhận của em về bài hát reo vang bình minh?
b. Nội dung 2: nghe nhạc.
-GV cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca hay một trích đoạn nhạc không lời.
-HS ôn tập lần lượt 2 bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS trả lời.
3.Phần kết thúc. 
 Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 8
I. Nhận xét chung :	
1.Chuyên cần: 
 Các em đã ổn định được nề nếp học tập và đi học tương đối đều thường xuyên nghỉ học em Sùng Thị May.
2.Học tập :
 Chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài em Lường Thị Phương, Sùng Thị Sáng
3.Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép.
4.Lao động vệ sinh: 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng
5.Tham gia mọi hoạt động của nhà trường.
II. Phương hướng tuần tới	
 - Duy trì tốt công tác số lượng
 - Vệ sinh trường lớp &cá nhân sạch sẽ 
 - Bảo vệ cây xanh.
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 08.doc