Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằnghọc sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ.
Tuần 1 Thứ ngày tháng 9 năm 2007. Tập đọc Thư gửi các học sinh I/ Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ - Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bức thư: Bác hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằnghọc sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: - Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về tập đọc lớp 5, củng cố nề nếp học tập của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - G giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em – Giới thiệu bài tập đọc và treo tranh minh hoạ 2. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. G chia 2 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp. - Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ + Đ1: - VN dân chủ cộng hoà - Bao nhiêu cuộc.thường. +Đ2: - 80 năm giời nô lệ. - Cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết. - Các cường quốc năm châu. - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài - G đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? * TK: Bức thư Bác Hồ gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên sau khi nước ta giành độc lập - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, 3 . ? Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? ? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? * TK: Lời khuyên, niềm hy vọng của Bác vào thiếu nhi Việt Nam, những chủ nhân tương lai của đất nước ? Nội dung của bài là gì? 4. Đọc diễn cảm và HTL: ? Khi đọc toàn bài ta phải đọc như thế nào? - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn 1,2 nêu giọng đọc từng đoạn - Hs đọc diễn cảm đoạn 2. - Gọi hs thi đọc trước lớp - Nx, sửa sai. - Hs nhẩm học thuộc lòng: Từ: “Sau 80” - Gọi hs đọc thuộc lòng, Nx và cho điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung bài, liên hệ thực tế. - Nx tiết học, dặn dò về nhà - HS lắng nghe. - HS nghe và quan sát tranh - 1 Hs đọc. - Hs nối tiếp nhau đọc đoạn. Đ1: Từ đầuem nghĩ sao. Đ2: Phần còn lại - Đọc, nhận xét đánh giá bạn đọc - Đọc theo cặp. - 1 hs đọc bài - ngày khai trường đầu tiên - bắt đầu hưởng một nền giáo dụcVn - Xây dựng lại cơ đồảitên toàn cầu. - Học sinh phải cố gắng, siêng năng, năm châu - Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, tin tưởng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới - Thân ái, thiết tha, tin tưởng, hy vọng - Đ1: Thân ái, trìu mến. - Đ2: Thiết tha tin tưởng Sau 80 nămxây dựng lạitrông mong / chờ đợi...tươi đẹphay khôngsánh vai...phần - 3 hs thi đọc. - 3 Hs đọc thuộc lòng và nhận xét - HTL bài và chuẩn bị bài sau Toán: ôn tập: khái niệm về phân số I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. - Ôn tập về các viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt vẽ như trong sách giáo khoa. III/ Hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu sơ lược chương trình toán 5. 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - G hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bài rồi y/c hs nêu tên gọi phân số, viết phân số và đọc phân số. - Cho hs quan sát tấm bìa, nêu: ? Một băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? đã tô màu mấy phần? - Y/c hs lên bảng viết và đọc phân số. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. , , , được gọi là gì? ? Phân số gồm những phần nào? Cách đọc? Cách viết? 3. Ôn tập các viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: G yêu cầu học sinh viết 1 : 3; 4 : 10; 9:2 dưới dạng phân số. 1 : 3 có thương là bao nhiêu? - Rút ra ghi nhớ 1 trong sách giáo khoa - Hướng dẫn tương tự với các chú ý 2, 3, 4, trong SGK. 4. Thực hành: - Y/c học sinh đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc trước lớp các phân số và nêu tử số và mẫu số của từng phân số- Nx, chữa. - Củng cố khái niệm phân số, đọc phân số. - Hs tự làm, chữa bài. - Củng cố chú ý 1. - Hs tự làm, chữa bài. - Củng cố chú ý 2. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả và giải thích. 5. Củng cố dặn dò: Tóm nội dung – Chuẩn bị bài sau Học sinh lắng nghe - Viết Đọc: hai phần ba - Hs là tương tự - Là các phân số - Phân số có tử số và mẫu số - 1 hs viết, lớp viết bảng. - 1 chia cho 3 có thương là Bài 1( 4- sgk) ; ; ;; , 5 là tử số, 7 là mẫu số,. Bài 2 ( 4 – sgk ) 3 : 5 = 75 : 100 = Bài 3 ( 4 – sgk ) 32 = 105 = Bài 4 ( 4 – sgk ) a, 1 = b, 0 = Khoa học: Bài 1: Sự sinh sản I/ mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu ý nghĩa của sự sinh sản. II/ đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai” III/ Hoạt động dạy hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Gới thiệu bài: - Y/c học sinh đọc mục lục, so sánh SGK khoa học lớp 4 với lớp 5. - G giới thiệu bài: 2. Hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơ “Bé là con ai” - G nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng. - Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và trả lời câu hỏi của nhóm khác. - Nhận xét, khen. ? Nhờ đâu các em tìm bố mẹ cho từng bé? - Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? *KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,..nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé. * Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Y/s hs quan sát hình minh hoạ và hoạt động theo cặp. - Treo tranh minh hoạ ( không có lời của nhân vật ) y/c hs lên giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nx, khen. ? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? ? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình: * KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ, được duy trì, kế tiếp nhau * Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em. Y/c hs vẽ tranh về gia đình mình. - Hướng dẫn, gợi ý thêm. - Y/c hs lên giới thiệu gia đình mình qua tranh. - Nx, khen những hs có tranh vẽ đẹp, và có lời giới thiệu hay. * Hoạt động kết thúc: ? Tại sao chúng ta nhận ra được các em bé và bố mẹ của các em? Nhờ đâu mà các thế hệ trong một gia điình, dòng họ được kế tiếp nhau? ?Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - G tóm nội dung bài, rút ra bài học và y/c học sinh đọc . - Nx tiết học và đăn dò về nhà. Khoa học lớp 5 có thêm chủ đề Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Theo dõi. - Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm. - Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi: ? Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)? - Nx sửa - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của mình - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. - Hs lắng nghe. - Hs1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho Hs2 trả lời. - 2 hs giới thiệu. - 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên - Nhờ cáo sự sinh sản. - Hs lắng nghe. - Vẽ hình vào giấy A4 3 – 5 hs dán và giới thiệu - Nx bạn trình bày. - Học sinh trả lời. - Loài người sẽ diệt vong. - 2 hs đọc mục bạn cần biết Đạo đức: Em là học sinh lớp 5 I/ mục tiêu. Sau bài học này học sinh biết: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, ren luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II/ Tài liệu phương tiện. - Các bài hát về chủ đề trường em. - Mi – crô không dây để học sinh chơi trò chơi “ Phóng viên”. III/ Hoạt đông dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Y/c hs hát tập thể bài “ Em yêu trường em”. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. *MT: Hs thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5, vui và tự hào. *CTH: - Y/c hs quan sát từng tranh ảnh trong sách giáo khoan ? Tranh vẽ gì? ? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? ? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác? ? Theo em chúng ta cần là gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? * KL: Năm nay các em lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trườnggương mẫu về mọi mặt. Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK * MT: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của học sinh lớp 5. * CTH: - G nêu y/c bài tập 1, yêu cầu học sinh thảo luận bài tập theo cặp. - Gọi vài nhóm lên trình bày. - Nx và kết luận. Các điểm a.b.c.d.e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện. Hoạt động 3: Tự liên hệ( Bài tập 2- SGK) * MT: Giúp học sinh nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để là học sinh lớp 5. * CTH: - G nêu y/c học sinh liên hệ - Y/c hs thảo luận theo cặp - Gọi một số học sinh tự liên hệ trước lớp. * KL: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình thực hiện tốt, khắc phục những mặt còn thiếu sót để là học sinh lớp 5. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Phóng viên”. *MT: Củng cố lại nội dung bài học. * CTH: Tổ chức cho học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn học sinh khác về một số nội dung của bài học. - G theo dõi, nhận xét, kết luận: Các em cần cố gắng học giỏi.phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, Rút ra ghi nhớ, gọi học sinh nhắc lại. Hoạt động tiếp nối:- G hướng dẫn học sinh thực hành. - Nx giời học. - Dặn dò về nhà. - Cả lớp hát. - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Hs trả lời với từng tranh. - Hs nói cảm nghĩ của mình. - Là học sinh lớn nhất trường, phảI gương mẫu cho các em dưới noi theo. - Chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày và trong học tập. - Trao đổi theo cặp. - 3 nhóm trình bày. - Nx bổ sung. - Trao đổi theo cặp. - 3 học sinh liên hệ. - Ví dụ: ? Theo bạn học sinh lớp 5 cần phảI làm gì? ? Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5? Hát, đọc một bài thơ về chủ để “Trường học”? - 2 Hs nhắc lại Thứ ngày tháng 9 năm 2007 Toán: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy dồng mẫu số các phân số. II/ Hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh là bài 2,3 ( SKG ) - Nx, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Ví dụ 1: G viết VD1 lên bảng và yếu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. - Nx bảng – gọi một số học sinh dưới lớp đọc bài của mình. ... đội hình đội ngũ: Quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yc động tác đúng kĩ thuật, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ kỉ luật tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luện luyện. - Xoay các khớp, cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông. * Trò chơi tự chọn 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp b, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh chạy đều thành một vòng tròn lớn. Sau đó khép thành một vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, quay mặt vào tâm. - Tập động tác thả lỏng. - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 6 - 10 phút 18 - 22 phút 10 - 12 phút 7 - 8 phút 4 - 6 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - Tập hợp theo đội hình chơi. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt. Đội hình vòng tròn. Mĩ thuật: ( Giáo viên chuyên soạn và giảng ) Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007. Toán (Tiết 20): Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số. - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch, thuận. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. II/ Hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: - Gọi học sinh chữa bài 3. ? Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch? - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Học sinh nêu các bước giải bài toán tìm hâi số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - Yêu cầu học sih làm bài, nhận xét, ghi điểm. ? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? 28 em Bài 1 ( - sgk) - Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Bài giải: ? em Ta có sơ đồ: Nam: Nữ: ? em Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 ( em ) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( em) Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ - Tổ chức cho học sinh làm bài tương tự cách làm bài 1, ? Muốn tìm hai số khi biế hiệu và tỉ số của hai số ta lam như thế nào? Bài 2( sgk) Bài giải: ? m 15m Chiều dài: ? m Chiều rộng: Theo sơ đồ hiệu số phần băng nhau là: 2 -1 = 1( phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữa nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiếu dài của mảnh đát hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30 ) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m - Học sinh đọc đề toán, tóm tắt. ? Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ sẽ như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét, chữa. ? Giải bằng cách nào? - Củng cố quan hệ tỉ lệ ( thuận) Bài 3 ( sgk) Tóm tắt: 100 km: 2l 50km: ...l? - Giảm đi bấy nhiêu lần. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần) Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( l ) Đáp số: 6 lít. - Học sinh đọc đề tóm tắt bài toán. ? Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành theo kế hoạch thay đổi như thế nào? - Yêu câuf học sinh làm bài. - Nhận xét, chữa. - Củng cố quan hệ tỉ lệ ( nghịch) Bài 4:( sgk) Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ: ...ngày? - Giảm đi bấy nhiêu lần. Bài giải: Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 ( bộ) Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 360 : 18 = 20 ( ngày) Đáp số: 20 ngày. 3. Củng cố dặn dò: ? Nhắc lại mối quan hệ tỉ lệ đã học? - Nhận xét tiết học- dặn dò về nhà - 2 học sinh nhắc lại - Học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết) I, Mục tiêu: Giúp học sinh viết một bài văn tả cảnh. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh. III, Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị vở cử học sinh. 2, Thực hành viết. - Gv đưa ra các đề tài, gọi học sinh đọc (Sgk – 44). - Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ theo các phần. Hoạt động học - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc và quan sát cấu tạo ở bảng. Học sinh viết bài. 3, Thu và chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 4, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ viết. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Khoa hoc: Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục( theo giới) Biét cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh ( theo giới) Nêu đực những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sưc khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK Phiếu học tập (Theo cặp) Một số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 7 - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên ? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành ? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già ? + Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì ? - Nhận xét, cho điểm từng HS - Giới thiệu bài : + Hỏi : Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? Hằng ngày, ai giúp em lựa chọn quần áo và làm vệ sinh cá nhân ? - GV nêu : Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người. Nó đánh dấu một bước trưởng thành của con người. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai đoạn này đặc biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của mình ở giai đoạn này ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. 2-3 HS nêu câu trả lời trước lớp Hoạt động 1 : Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì - G V hỏi : + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? - Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một việc. Ví dụ : + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách. Các em cùng làm phiếu học tập để tìm hiểu vấn đề này - Lắng nghe. - Phát phiếu học tập cho từng nhóm (Lưu ý phát đúng phiếu học tập cho HS nam và HS nữ) và yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu -GV đi hướng dẫn và giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to, dán lên bảng và hướng dẫn thêm cho HS về cách vệ sinh bộ phận sinh dục. - Nhận phiếu và làm bài. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Trò chơi: Cùng mua sắm - Giới thiệu: chúng ta ai cũng phải sử dụng đồ lót, khi còn bé chúng ta được người lớn lựa chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn đồ lót cho hợp lí. - Chia lớp thành 4 nhóm( 2 nhóm nam, 2 nhóm nữ) - GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm trong 5 phút. - Gọi cácnhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn. + Hỏi: Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù hợp? + Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? + Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? + Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót? - Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS biết lựa chọn đồ lót tốt và có kiến thức về mua và sử dụng đồ lót. - Lắng nghe - Chia nhóm cùng giới. - Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp. - Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn. + Bộ đồ lót này bằng chất côtton, mềm mại , vừa với cơ thể. + Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm... + Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày. + áo lót phải ấn , thoáng khí, thấm ẩm... Kết luận: Đồ lót rất quan trọng với mỗi người, nếu đồ lót không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Khi mặc đồ lót chúng ta cầnn lưu ý thay giặt hằng ngày. Hoạt động 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất việc nên làm và việc không nên làm như sau: Nên Không nên - ăn uống đủ chất - ăn nhiều rau, hoa quả - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. - ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma tuý. - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet... Hoạt động kết thúc - Đưa ra câu hỏi để HS trao đổi và trả lời. + Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì ? + Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt ? Kết luận : Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bảo sức khoẻ cả về vật chất lẫn tinh thần. 2 HS cùng giới trao đổi thảo luận + Nữ giới cần lưu ý: Không mang vác nặng, ngâm mình trong nước ăn uống, ngủ điều độ Dùng và thay băng vệ sinh hằng ngày. Nếu đau bụng phải nói cho người lớn biết. + Nam giới cần lưu ý để giúp đỡ nữ giớinhững công việc nặng nhọc, thông cảm vui chơi cùng nữ giới. Âm nhạc: ( Giáo viên chuyên soạn và giảng ) Sinh hoạt: Học quyền và bổn phận của trẻ em soạn ở giáo án riêng
Tài liệu đính kèm: