Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Oanh

TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

- HS giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

*GDKN: Tìm kiếm và xử lí thông tin; KN hợp tác; thể hiện sự tự tin.

 II. Chuẩn bị :

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 - 9.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
tiếng việt
OÂN TAÄP (tiết 1)
i. mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
*GDKN: Tìm kiếm và xử lí thông tin; KN hợp tác; thể hiện sự tự tin.
 Ii. Chuẩn bị :
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 - 9.
 Iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ: (4')
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
2. Baứi mụựi: Giụựi thieọu baứi. (1’)
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
HĐ1: Kiểm tra đọc ( 15’)
- 1- 2 HS nhắc lại.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 5 HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- HS lần lượt đọc bài tập đọc mà mình đã chuẩn bị được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( 14’)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
+ Em đã được học những chủ điểm nào?
+ Hãy nêu tên những bài thơ và tác giả những bài thơ ấy ?
- 1 HS nêu
- HS nêu : Cánh chim hoà bình, VN - Tổ quốc em, Con người với thiên nhiên.
+ Sắc màu em yêu - Phạm Đình Ân.
+Bài ca về trái đất - Định Hải.
+ Ê- mi - li, con... - Tố Hữu
+ Tiếng đàn ......... - Quang Huy
+ Trước cổng trời - Nguyễn Đình ánh
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS làm bài cá nhân, 1em lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
3. Toồng keỏt - daởn doứ: (1’)
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc 
- HS về nhà ôn tập tiếp để tiết sau KT.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- Về nhà ôn bài tập đọc đã học và CBBS.
TOAÙN
LUYEÄN TAÄP CHUNG
 i. mục tiêu : Giúp HS biết:
- Chuyeồn phaõn soỏ thaọp phaõn thaứnh số thập phân. 
- So saựnh soỏ ủo ủoọ daứi vieỏt dửụựi moọt soỏ daùng khaực nhau .
- Giaỷi baứi toaựn coự lieõn quan ủeỏn “Ruựt veà ủụn vũ” hoaởc “ Tìm tổ soỏ”
- Bài tập cần đạt: Bài 1, 2, 3, 4.
Ii. Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Baứi cuừ: ( 4’)
- Y/c HS chữa baứi 4 VBT
- 1 HS lên bảng. 
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt, cho ủieồm 
- Lụựp nhaọn xeựt 
2. Baứi mụựi: Giụựi thieọu baứi. (1’) 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập ( 7’) 
- Hoaùt ủoọng caự nhaõn
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 48, SGK.
- GV hướng dẫn một số bài khó.
- HS tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập, nêu yêu cầu bài tập khó.
- HS làm bài 1, 2, 3, 4. SGK
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài ( 22’)
Baứi 1: Củng cố cách chuyển phân số TP thành STP
- 1 HS nêu yêu cầu của đề bài
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV cho hs nêu lại cách làm và đọc k/quả.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS chữa bài và nêu lại cách làm.
Kết quả: a) 12,7 b) 0,65
 c) 2,005 d) 0,008 
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt 
Baứi 2 : Củng cố về STP bằng nhau gắn với đơn vị đo độ dài.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Tổ chức cho HS làm bài 
- GV yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS làm bài 
- 4 HS chữa bài, HS khác nhận xét kết quả, lẫn nhau.
Kết quả: a) 11,20km > 11,02km
 b) 11,02km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11020m = 11km = 11,02km
Bài 3 :
- Gọi HS nêu y/c.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
- Kết quả: a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 0,72km2
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
+ Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này ? 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
- HS đọc đề toán 
+ Mua 12 hộp đồ dùng hết 180 000 đồng
+ Mua 36 hộp đồ dùng như thế hết bao nhiêu tiền ? 
- 1 HS làm lên bảng giải HS dưới lớp làm vào vở. 
Giải
36 hộp gấp 12 hộp số lần là
36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là
180000 x 3 = 540000 (đồng)
- HS nhận xét bài làm của bạn 
3. Toồng keỏt - daởn doứ: (1’)
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau: kiểm tra. 
- HS lắng nghe
- Về nhà làm bài tập ở VBT, chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
TIếNG VIệT
ÔN TậP ( tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 1 - tuần 9.
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : (1’)
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Bài mới: 
HĐ1: Kiểm tra đọc (16’) 
- Hoaùt ủoọng lụựp, caự nhaõn 
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 5 HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- HS lần lượt đọc bài tập đọc mà mình đã chuản bị được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
HĐ2: Viết chính tả (17’) 
a). Tìm hiểu nội dung bài văn :
- Gọi HS đọc bài văn và phần Chú giải.
+ Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách ?
+ Vì sao những con người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước giữ rừng ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
*KL: Chúng ta cần lên án và có những hình phạt thích đáng những kẻ phá rừng để bảo vệ tài nguyên của đất nước.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đói với việc bảo vệ rừng giữ gìn nguồn nước. 
- HS ghi nhớ
b). Hướng dẫn viết từ khó :
- Cho HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
+ Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa ?
- HS nêu và luyện viết : ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, ...
- HS nêu : những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.
c). Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
d). Soát lỗi, chấm bài.
- GV cho HS tự đối chiếu với bài trong SGK để soát lỗi
- Thu 1 số bài chấm và nhận xét.
- HS viết bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát bài.
3. Toồng keỏt - daởn doứ: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra lấy điểm
- HS lắng nghe
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập
TOAÙN
KIEÅM TRA
Hướng dẫn HS ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
- Giải bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc " Rút về đơn vị".
II. Hướng dẫn ôn tập. 
 Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
1 a, Viết các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
 3,1 ; 2,99 ; 3,09 ; 2,989 ; 3,091
............................................................................................................................................. b, Viết 5 giá trị của x sao cho 0 < x < 2 
 x = ..............; x =.....................; x = ............... ; x = ................ ; x = ....................
2. Viết số và viết cách đọc số vào chỗ chấm
Số
Cách đọc số
102,45
................................................................................................
........................................
Không phẩy không trăm linh ba
4,0001
................................................................................................
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3 m 4 dm = ..........................m 21m 6cm = ..........................m
5 dm 32 mm = ..........................m 6 km 12 m = ......................... m
4. Một người mua 12 quyển vở, giá 3500 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó, nếu mua vở với giá 1750 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở?
Bài giải: 
3500 đồng gấp 1750 đồng số lần là:
 3 500 : 1 750 = 2 (lần)
Cũng với số tiền đó, Mua mỗi quyển vở với giá 1750 đồng thì được số quyển vở là :
 12 x 2 = 24 ( quyển vở )
Đáp số: 24 quyển vở
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình bên có diện tích là:
12 cm2 
8 cm2 2 cm 
10 cm2 2 cm 3 cm
4 cm2
 1 cm 1cm
III. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài và chuẩ bị tiết sau: Cộng hai số thập phân.
Kĩ thuật
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
I - Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (3')
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1')
HĐ1. Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn (10’)
- HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a (SGK) 
+ Nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải
- HS tự nêu
thích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
+ Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em?
+ Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn? 
+ Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên?
- GV nhận xét, kết luận chung.
HĐ2. Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn ( 10’)
- HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em.
- Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lý, thuân tiện cho mọi người ăn uống.
- HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn 
+ Yêu cầu HS trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em?
+ Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình, liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK?
- Nhận xét và tóm tắt những ý HS vừa trình bày.
- Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn ngoài ra, GV bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có  ... HS khá giỏi: - Biết hát đúng giai điệu.
- Nhận biết một số nhạc cụ nước ngoài: Sắc-xô-phôn, tờ-rôm-pét, phơ-luýt, cờ-la-ri-nét.
II.Chuaồn bũ cuỷa giaựo vieõn: 
- Nhaùc cuù quen duứng, baờng ủúa nhaùc
- Tranh aỷnh vaứ baờng ủúa nhaùc ủeồ giụựi thieọu moọt soỏ nhaùc cuù nửụực ngoaứi.
III.Hoaùt ủoọng daùy hoùc
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 - 2 HS lên bảng hát lại bài hát “Những bông hoa những bài ca”.
 GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Bài mới:
HĐ1: OÂn taọp haựt Khaờn quaứng thaộm maừi vai em
GV hửụựng daón HS haựt keỏt hụùp voó hoaởc goừ ủeọm theo nhũp
GV nhaọn xeựt vaứ sửỷa ủoồi vụựi nhửừng em chửa voó, haựt ủuựng nhũp 
GV chổ ủũnh tửứng toồ nhoựm ủửựng taùi choó trỡnh baứy baứi haựt 
Hửụựng daón HS vaứi ủoọng taực phuù hoaù.
 GV kieồm tra HS trỡnh baứy baứi haựt trửụực lụựp vụựi caực hỡnh thửực : ủụn ca, song ca , toỏp ca, trỡnh baứy baứi haựt keỏt hụùp goừ ủeọm theo hai aõm saộc.
HĐ2: Giụựi thieọu moọt soỏ nhaùc cuù nửụực ngoaứi 
GV sửỷ duùng tranh ủeồ giụựi thieọu 4 nhaùc cuù: Saộc-xoõ-phoõn, Phụ-luyựt, Tụứ-roõm-peựt, Cụứ-la-ri-neựt
GV giụựi thieọu teõn, hỡnh daựng , ủaởc ủieồm cuỷa nhaùc cuù
HS taọp ủoùc teõn nhaùc cuù 
GV giụựi thieọu veà tử theỏ bieồu dieón nhaùc cuù 
3. Cuỷng coỏ – daởn doứ
Cuỷng coỏ baống caựch hoỷi teõn baứi haựt vửứa hoùc, teõn taực giaỷ. Caỷ lụựp ủửựng haựt vaứ voó tay theo nhũp, phaựch 
GV nhaọn xeựt, daởn doứ
1 - 2 HS lên bảng hát.
Haựt keỏt hụùp voó goừ ủeọm theo nhũp 
Tửứng toỏp ủửựng haựt theo hửụựng daón cuỷa GV
HS haựt vụựi toỏc ủoọ vửứa phaỷi, haựt nheù nhaứng, theồ tỡnh caỷm vui tửụi.
HS thửùc hieọn theo .
HS haựt goừ ủeọm
HS quan saựt 
HS ủoùc teõn
HS theo doừi
HS nghe vaứ ghi nhụự.
Buổi chiều
Bồi dưỡng Tiếng việt
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Giao lưu, tìm hiểu về ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11
I. Mục tiêu:
- Giáo dục HS biết và hiểu về lịch sử, nguồn gốc và ý nghĩa to lớn của ngày nhà giáo Việt Nam.
- Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công loa của các thầy cô giáo.
- Taoaj không khi thi đua học tập , rèn luyện sôi nổi trọng HS.
- Rèn luyện kĩ năng tổ chức hoạt động tập thể, kĩ năng hợp tác cho HS.
II. Chuẩn bị:
- Sách bóa, tài liệu, tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
- Các bản thông báo về thể lệ, nội dung thi.
- Micro, loa.
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
- Kế hoạch tổ chức giao lưu.
- Nội dung thi: + Các thông tin liên quan đến ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo.
+ Các thông tin liên quan đến ngày Nhà giáo VN.
+ Các hoạt động về ngày Nhà giáo VN.
+ Thành lập Ban giám khảo.
Bước 2. 
- Các lớp thành lập đội thi.
- Các lớp luyện tập các tiết mục văn nghệ có nội dung chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Lựa chọn người dẫn chương trình.
- Phân công tổ chức các hoạt động trong ban tổ chức.
- Bài trí sân khấu.
Bước 3. Tổ chức hội thi.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, giới thiệu về chủ đề của buổi giao lưu..
- Giới thiệu BGK và danh sách những đội giao lưu.
- Tiến hành giao lưu:
+ Các đội chào hỏi: Giới thiệu về lớp, các thành tích học tập, rèn luyện các mặt của lớp.
+ Các đội biểu diễn văn nghệ.
+ Các đội trả lời câu hỏi về ngày Nhà giáo Việt Nam.
IV. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương đội trả lời câu hỏi và biểu diễn văn nghệ tốt.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: tập các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. 
luyện tiếng việt
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ nhiều nghĩa.
- Luyện tập làm văn miêu tả cảnh đẹp nơi em ở vào một mùa trong năm.
II. Hoạt động dạy học.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập và hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau :
siêng năng
dũng cảm
lạc quan
bao la
chậm chạp
đoàn kết
Từ đồng nghĩa
M: cần cù,
Từ trái nghĩa
Lười biếng,.
Bài 2. Tìm nghĩa của từ bụng trong từng trường hợp sử dụng dưới đây, rồi phân biệt các nghĩa khác nhau của từ này thành hai loại: nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Bụng no, bụng đói, đau bụng, mừng thầm trong bụng, bụng bảo dạ, ăn no chắc bụng, Sống để bụng chết mang đi, có gì nói ngay không để bụng, suy bụng ta ra bụng người, tốt bụng, xấu bụng, miệng nam mo bụng một bồ dao găm, thắt lưng buộc bụng, bụng đói đầu gối phải bò, bụng mang dạ chửa, mở cờ trong bụng, một bồ chữ trong bụng.
Đáp án: 
- Bụng no, bụng đói, đau bụng, ăn no chắc bụng, bụng mang dạ chửa: Nghĩa gốc.
- mừng thầm trong bụng, bụng bảo dạ, Sống để bụng chết mang đi, có gì nói ngay không để bụng, suy bụng ta ra bụng người, tốt bụng, xấu bụng, miệng nam mo bụng một bồ dao găm, thắt lưng buộc bụng, bụng đói đầu gối phải bò, mở cờ trong bụng, một bồ chữ trong bụng: Nghĩa chuyển.
Bài 3. Những từ ngữ nào viết đúng chính tả?
 a. tán thành b. an táng c. vang xin d. vẻ vang
 e. bàng luận g. cây bàng h. nắng nót i. ánh nắng
Bài 4. Những từ ngữ nào viết sai chính tả?
 a. buồn rầu b. ý muống c. uống dẻo d. muộng màng
 e. cái xuồng g. mượng sách h. lí tưởng i . vương vai
Bài 5. Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài, làm ra giấy nháp.
- Yêu cầu HS đọc soát lỗi, sửa câu, từ rồi mới viết lại vào vở.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài 
 Luyện tiếng việt
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy; luyện tập viết câu, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Luyện tập làm văn tả cảnh.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Cho các từ: xinh xinh, nhà trường, loang loáng, nhà cửa, quấn quýt, quần áo, nhọn hoắt, loắt choắt, bạn bè, binh lính, long lanh, miên man.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm: từ ghép và từ láy.
Đáp án
- Từ ghép : nhà trường, nhà cửa, quần áo, nhọn hoắt, bạn bè, binh lính.
- Từ láy : các từ còn lại.
Bài 2: Cho các từ ngữ : đang, học sinh, trên sân trường, tập thể dục, trời, đẹp, hôm nay, quá. Em hãy sắp xếp thành hai câu văn phù hợp, chỉ rõ các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu.
Đáp án:
Câu 1: Trên sân trường, học sinh đang tập thể dục.
Câu 2: Trời hôm nay đẹp quá !
Bài 3: Xếp tên những cảnh đẹp tưn nhiên của nước ta vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp:
 động Tam Thanh, động Phong Nha, Cúc Phương, Tam Đảo, Bà Nà, Sầm Sơn, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu, Cát Tiên, Lăng Cô, Cửa Lò.
Đáp án:
Cảnh đẹp ở biển
Cảnh đẹp ở rừng
Sầm Sơn, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu, Lăng Cô, Cửa Lò.
động Tam Thanh, động Phong Nha, Cúc Phương, Tam Đảo, Bà Nà, Cát Tiên.
Bài 4: Viết vào chỗ trống câu văn theo yêu cầu:
Câu văn tả màu nước biển có dùng phép so sánh:
.
Câu văn tả mặt trời có dùng phép nhân hoá:
.
Câu văn tả một bầy chim có dùng phép nhân hoá:
.
Bài 5: Em hãy tả lại một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích.
- Hướng dẫn HS làm được bài văn đúng thể loại và đúng với yêu cầu của đề bài, bố cục đủ 3 phần.
- Khuyến khích HS sử dụng các biện pháp như so sánh, nhân hoá để miêu tả cảnh vật. Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt sáng rõ.
III. Củng cố dặn dò:
-- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài.
Luyện toán
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
- Bieỏt thửùc hieọn pheựp coọng hai soỏ thaọp phaõn.
- Bieỏt giaỷi baứi toaựn vụựi pheựp coọng caực soỏ thaọp phaõn.
II. Hướng dẫn chữa bài tập:
Baứi 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài
a). 3 tấn 45kg = (3045) kg
b). 5,35 tấn = (53,5) tạ = (5350) kg
c). 7 kg 36g = (7036) g 
d). 7870kg = (7)tấn (870)kg
 - Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo độ dài, diện tích rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài cá nhân, 4 em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
 a) 5m 34mm = (5034) mm 7,3km2 = (73000) dam2
 34km 37dam = (34370) m 34,35 dm2 = (343500) mm2
 8,2km = 8200 m 8,02ha = (80200) m2
 b) 98,56 km2 = (985,6) ha 3,567km2 =  (3567000) m2
 675 ha = (6750000) m2 7,541ha = (7)ha (5410) m2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,105km = (2) km (105) m b) 2,105 km2 = (2)km2 (105000) m2
2,12dam = (2)dam (12) m 2012ha = (201200) dam2
35dm = (3500) mm 3500 km2 = (35000000) dam2
145cm = (1) m (45)cm 145dm2 = (1,45) m2
 - Củng cố cách chuyển đổi số đo độ dài, diện tích và viết dưới dạng STP
Bài 4: Chuyển phân số thập phân sau thành số thập phân
 a) = (1,56) = (80,2)
 b) = (20,86) = (0,408)
Bài 5: Tính:
 47,5 39,18 75,91 0,689
+ + + + 
 26,3 7,34 367,89 0,975
 (73,8) (46,52) (443,80) (1,664)
Bài 6: Đặt tính rồi tính:
 35,92 + 58,76 70,58 + 9,86 0,835 + 9,43
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài.
luyện toán
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học:
- GV giúp HS hiểu yêu cầu từng bài tập, chữa bài và củng cố kiến thức qua từng bài tập:
Baứi 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a). 32,47 tấn = .(324,7) tạ = .(32470) kg
b). 0,9 tấn = .(9) tạ = ..(900) kg
c). 780 kg = .(7,80) tạ = .(0,780) tấn
d). 78kg = .(0, 78) tạ = .(0, 078) tấn.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 a) 7,3m = (73) dm 7,3m2 = (730) dm2
 34,34m = (3434) cm 34,34 m2 = (343400) cm2
 8,02km = 8020 m 8,02km2 = (8020000) m2
 b) 0,7 km2 = (70) ha 0,7km2 = (700 000) m2
 0,25 ha = (2500) m2 7,71ha = (77100) m2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,105km = .(2105) m b) 2,105 km2 = (2105000) m2
2,12dam = (21,2) m 2,12ha = (21200) m2
35dm = (3,5) m 35 dm2 = (0,35) m2
145cm =  (1,45) m 145cm2 = (0,0145) m2
Bài 4: Chuyển phân số thập phân sau thành số thập phân
 a) = (12,5) = (0,82)
 b) = (2,006) = (0,048)
Bài 5: Trong các số đo khối lượng sau, những số đo nào bằng 38,09kg?
A. 38,90kg B. 38,090kg C. 38kg 90g D. 38090g
Bài 6: Nửa chu vi của một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc ta? 
- Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu đề bài, xác định dạng toán và giải.
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn
Giải :
Đổi 0,55km = 550 m
Theo bài ra ta có sơ đồ sau : Chiều rộng 550m
 Chiều dài :
Chiều rồng khu vườn là :
550 : ( 5+ 6) 5 = 250 (m )
Chiều dài khu vườn là :
550 - 250 = 300 ( m)
Diện tích khu vườn là :
300 250 = 75 000 ( m2) = 7,5 ha
 Đ/ S : 75000m2 ; 7,5 ha
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 oanh.doc