Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường TH Trần Phước

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường TH Trần Phước

Tuần 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011

TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

 I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. TLCH 1, 2,3

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường TH Trần Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN THỨ: 16
 Từ ngày 5/12đến ngày 9/12/2011
Thứ
Ngày
Tiết thứ
Môn
Buổi học thứ nhất
Buổi học thứ hai
 Hai
5/12
1
2
3
4
5
CC
TA 
TĐ
T
(Ch)
Thầy thuốc như mẹ hiền
Luyện tập
MT (Ch)
ÂN (Ch)
LS (Ch)
TD (Ch)
Ba
6/12
1
2
3
4
T
CT
LTVC
ATGT
NGLL
Giải toán về tỉ số % (TT)
(NV) Về ngôi nhà đang xây
Tổng kết vốn từ
Những quy định về trật tự an toàn giao thông
Hát về chú bộ đội -TKCĐ-TKCĐM
Tin: (Ch)
Tin: (Ch)
LTV: Tổng kết vốn từ
KC: KC được chứng kiến hoặc tham gia
Tư
7/12
1
2
3
4
KH
TĐ
T
TLV
(Ch) 
Thầy cúng đi chữa bệnh
Luyện tập 
LT tả người (KTV)
Năm
8/12
1
2
3
4
LMT
LÂN
TA
TD
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
T: Giải toán về tỉ số % (TT)
LTVC : Tổng kết vốn từ
LT: Giải toán về tỉ số % (TT)
Đọc sách
 Sáu
 9/12
1
2
3
4
ĐL
KH
ĐĐ
KT
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
T: Luyện tập
TLV: LT tả người 
LTV: LT tả người 
HĐTT: 
Tuần 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. TLCH 1, 2,3
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. Các họạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Gọi 3 em đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây” 2 khổ thơ cuối và hỏi câu 2,3 và đại ý của bài.
B. Bài mới : GTB
a)Luyện đọc:
* Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài.
* Cho HS nối tiếp nhau đọc từng phần ( 2- 3 lượt)
- Đọc cả bài.
b)Tìm hiểu bài:
C 1 :
C 2 :
C 3 :
C 4 : (HSG)
- Cho HS nêu đại ý.
c) Đọc diễn cảm : 
HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
Tổ chức thi đọc diễn cảm
C. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS đọc và TLCH.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp theo từng phần.
Phần 1: Từ đầumà còn cho thêm gạo, củi.
Phần 2 : Tiếp theo càng nghĩ càng hối hận.
Phần 3: Đoạn còn lại.
Luyện đọc từ khó
HS đọc từng đoạn và giúp HS hiểu nghĩa những từ mới và khó trong bài: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự 
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
* Lãn Ôngnghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, ông tận tuỵ chăm sóc, không lấy tiền,
* Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bện không phải do ông gây ra
* Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo léo từ chối
* Lãn Ông là một người không màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
* Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
- Thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Tuần 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
TOÁN	 	 LUYỆN TẬP 
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
 - BT 1, 2.
II/Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ, giáo án điện tử.
III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Giải toán về tỉ số phần trăm
- Kiểm tra 2 HS.
- Chấm VBT 4 - 5 HS.
B. Bài mới : 
*HĐ 1: Thực hành bài 1
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- Giới thiệu 4 mẫu.
*Lưu ý: Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng, ví dụ: 6%HS lớp 5A cộng 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A.
- YC HS làm bài tập 1
*HĐ 2: Thực hành bài 2
Bài 2:
-YC HS đọc đề, phân tích đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- “Đến tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được 90% kế hoạch”, em hiểu như thế nào ?
- Em hiểu tỉ số 117,5% kế hoạch như thế nào ?.
C) Củng cố: - Nhận xét tiết hoc, về nhà làm thêm BT 3, chuẩn bị bài mới/ 76.
- HS 1: BT 2a/Trang 91/VBT
- HS 2: BT 4/Trang 92/ VBT
- Trình bày cách làm, nhận xét.
- HS làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm.
+ HS thảo luận nhóm đôi, phân tích mẫu và tìm kết quả 4 mẫu.
+ HS làm bảng con bài tập a, c và làm vở toán lớp bài tập b, d.
- HS vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai số vào giải toán.
+ Đọc đề.
+ Phân tích đề theo gợi ý của GV.
+Thảo luận nhóm 4 tìm hướng giải.
+ Cá nhân làm vở bài tập.
+ Đáp số: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
+ Coi kế hoạch là 100% thì đến tháng 9 đạt được 90% .
 + Coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
Tuần 16 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(T.T)
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BT 1, 2.
 II/Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ.
III/)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : LT
- Gọi 4 em lên sửa bài 3.
B. Bài mới : 
- Gọi HS đọc ví dụ, gọi 1 em lên bảng ghi tóm tắt:
H: 100% số HS toàn trường là ? 
- Vậy 1 % số HS toàn trường là?
* Cho HS thảo luận nhóm. Nêu ra cách tính.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Cho 1 em đọc đề bài. GV hướng dẫn HS giải:
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu ntn?
+ Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi ? đồng
Thực hành :
*Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu đề.Hướng dẫn HS cách giải:
-Tìm 75% của 32 học sinh ( là số HS 10 tuổi)
- Tìm số HS 11 tuổi.?
Bài 2 : Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Hướng dẫn:
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
- Bài 3 : HD HS khá giỏi làm.
C. Củng cố, dặn dò:
* 4 em lên bảng
- 800 HS
- 8 em
* 52,5% HS toàn trường:
( 800 : 100 x 52,5 =420 
hoặc 800 x 52,5:100= 420 
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gởi 100 đồng thì sau một một tháng lãi là 0,5 đồng .
+ Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu 5000 đồng .
* Qua ví dụ, cho HS phát biểu quy tắc
- Hs nêu lại cách tính.
- HS làm cá nhân. Sau đó, theo dõi và sửa bài.
- Làm theo nhóm đôi. 
+ Tìm 0,5% của 5 000000đồng ( là số tiền lãi sau một tháng)
+Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
Tuần 16 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT 
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ Mục tiêu : 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Làm được BT(2); tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
B. Bài mới :
* Trong tiết học này các em sẽ viết 2 khổ thơ trong bài Về ngôi nhà đang xây.
- HD viết bài.
GV đọc cho HS viết (nhắc tư thế ngồi viết)
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Cho HS đổi vở để soát lỗi.
- Chấm bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
*HĐ4: HD làm bài tập
a/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. 
- GV sửa bài. 
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học. 
- Xem bài sau: Người mẹ của 51 đứa con. 
- 2 HS viết từ .
- HS đọc bài chính tả SGK. Gọi HS đọc lại.
- HS nêu nội dung đoạn viết.
- Viết từ: xây dở, huơ huơ, sẫm biếc.
- Viết vào nháp.
- HS viết vào vở - tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
- Đọc y/c của BT2
- HS tìm những từ ngữ chứa các tiếng có trong bảng ( Vd : rây bột, nhảy dây, giây phút)
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả. 
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS tìm những tiếng có âm đầu gi hoặc r, v hoặc d để điền vào mẩu tin cho đúng và đọc lên.
Tuần 16 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ (Trang 156)
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tờ phiếu giấy khổ to 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động học
A. Bài cũ : Tổng kết vốn từ
B. Bài mới : Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
+ Bài 1: 
 - GV gọi HS đọc đề, nêu y/c và làm bài theo nhóm đôi.
+GV nhận xét, chốt ý. 
Hoạt động 2: Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). * Bài 2: GV gọi HS đọc đề, đọc bài “Cô Chấm”, nêu y/c, làm cá nhân và báo cáo kết quả.
 (Chấm số bài)
 - GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
C. Củng cố - Dặn dò:
Tổ chức trò chơi củng cố bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài mới: Tổng kết vốn từ ( Trang 159)
- 3 HS làm BT2 
* HS đọc đề BT1và nêu yêu cầu:
- HS tìm được những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* HS đọc đề BT2 và nêu yêu cầu. Làm bài cá nhân vàò vở BT, 4 HS làm vào phiếu giấy.
 - Nêu nhận xét tính cách cô Chấm thể hiện trong bài văn. (trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.)
 - Tìm được những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét: 
+ Đôi mắt dám nhìn thẳng.
+ Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Chấm nói ngay, nói thẳng băng.
+ Chấm lao động để sống. Chấm hay làm
+ Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất. + Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương
- HS nhận xét, chữa bài.
- Chơi trò chơi: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
 a) Từ đồng nghĩa với nhân hậu là độc ác.
 b) Từ trái nghĩa với Trung thực là dối trá.
 c) Từ trái nghĩa với dũng cảm là gan dạ.
 d) Từ đồng nghĩa với cần cù là chăm chỉ.
Tuần 16 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
 An toàn giao thông: 
 NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 
I .Mục tiêu : 
 - Nắm được Những quy định về trật tự an toàn giao thông
 - HS nắm vững những quy định đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn .
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Lựa chọn con đường an toàn khi đi bộ hoặc đi xe đạp
 2. Bài mới 
- Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 : Hoạt động nhóm 4
- Những quy định về trật tự an toàn giao thông
- Nhận xét, kết luận
Bài 2 : Hoạt động nhóm 2
- Nêu những điều quy định đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn 
GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố -dặn dò :
- GD học sinh đi xe đạp an toàn đến trường. 
+ 2 HS trả lời 
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
+ Thảo luận nhóm 2.
+ Trình bày, nhận xét.
- Không đi vào làn đường của xe cơ giới.
- Không đi vào đường cấm, đi hàng 3 trở lên.
- Không đi bỏ 2 tay, đi lạn lách, đánh võng.
- Không kéo hoặc đẩy xe khác, hoặc kéo súc vật.
- Không sử dụng ô, hoặc đèo theo người sử dụng ô ngồi sau.
- Không rẽ đột ngột qua đầu xe.
Tuần 16 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Ngoài giờ lên lớp: 
 HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI.
 TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM-TRIỂN KHAI CHỦ ĐIỂM MỚI
I/ Mục t ... số cây: 12 x 5 =60
- Vì 10% gấp 2 lần 5% nên 10% số cây trong vườn: 60 x 2 = 120 cây
- Vì 25 % gấp 5 % ( 5 lần) nên số cây :
60 x5 = 300 cây
Tuần 16 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT) 
I/ Mục tiêu :
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK: Em bé tập đi, ông bà, cha mẹ, người lao động.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra vở
B. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài kiểm tra
- Cho HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
- GV giao việc :
Các em chọn 1 trong 4 đề.
Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài.
- GV thu bài cuối giờ.
C. Củng cố- Dặn dò : 
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV tuần sau: Làm biên bản một vụ việc.
HS đọc các đề trên bảng.
- HS đọc đề kiểm tra trong SGK.
- HS nêu đề mình chọn.
Các em chọn 1 trong 4 đề.
- Viết bài văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài.
- HS nộp bài.
- HS theo dõi GV nhận xét.
- HS về nhà thực hiện.
Tuần 16 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(TT)
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - BT cần làm: BT1, BT2
II/Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : LT
* Gọi 4em lên sửa bài 3. 
GV chấm 12 bài.GV nhận xét
B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài
* GV cho HS đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
 52,5% số HS toàn trường là 420 HS
 100% số HS toàn trường là?
* Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta làm thế nào?
- Rút ra quy tắc.
* Cho HS đọc đề toán.
- Đạt 120% kế hoạch trong bài tập là gì?
- GV theo dõi HS làm.
- GV tóm ý chung trước khi chuyển sang bài thực hành.
Bài 1: Cho HS đọc đề, tự làm bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn chậm.
Bài 2 ; Thảo luận nhóm 
GV nhận xét -kết luận 
Bài 3: HS khá giỏi làm thêm
- Chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- 4HS lên sửa bài VBT.
* HS theo dõi, sửa bài.
- 420 : 52,5 x 100 = 800(HS)
- 420 x 100 : 52,5 = 800(HS)
Nêu QT (SGK)
- Trả lời:Coi KH là 100% thì % số ô tô SX được là 120%
1590 x 100 : 120 = 1325ôtô 
- Số HS trường Vạn Thịnh: 
 552 x 100: 92 = 600 (HS)
HS làm vào phiếu học tập :
Giải : Tổng số sản phẩm là : 
732 x 100 : 91,5 = 800( sản phẩm ) 
 Đáp số : 800 ( sản phẩm ) 
- Biểu thị 10% , 25% tổng số gạo trong kho.
- 10% = ; 25 % = 
Tuần 16 Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 
 LUYỆN TẬP VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ(TT) 
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.
II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -HS: SGK -GV: Bảng phụ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Tổng kết vốn từ
B. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tự kiểm tra vốn từ
* Bài 1a: - GV gọi HS đọc đề.
-HD HS nắm yêu cầu của bài 1.
.
 +GV nhận xét, chốt ý. 
 *Bài 1b: - GV gọi HS đọc bài.
Bài 2: 
- Gợi ý cho HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
- GV cho thực hiện trò chơi: “Tiếp sức”.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài 3: -GV gọi HS đọc đề..
-Dựa vào gợi ý của bài văn, mỗi em đặt câu theo 1 trong 3 gợi ý a, b, c.
 + GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá.
*Chấm bài, nhận xét
C. Củng cố-Dặn dò:
* Nhận xét tiết học. 
* 2 HS trình bày.
* HS đọc đề và nêu cầu đề.
- HS theo dỏi.
- HS thực hiện trao đổi nhóm 2.
- Đại diện nhóm HS trình bày.
-HS xếp các tiếng: trắng, đỏ, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.-Chọn các tiếng: đen, thâm, mun,huyền, đen (thui), ô, mực vào chỗ trống trong các dòng đã cho sao cho đúng
a/Các nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ, điều, son + trắng, bạch 
+ xanh , biếc, lục + hồng, đào
* HS đọc bài “Chữ nghĩa trong văn miêu tả”
-HS thực hiện 2 đội.
-Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc đề và nêu cầu đề.
- HS đặt được câu hoàn chỉnh
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
- HS nhận xét bài bạn làm bảng.
Tuần 16 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
TOÁN LUYỆN TẬP
 I)Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tính một số phần trăm của một số.
 - Tính một số biết một số phần trăm của nó.
 - BT: 1 (b), 2 (b), 3 (a).
II/Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ
 III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*-Gọi 4 em lên sửa bài2. 
- Có mấy dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm?
B. Bài mới :
* Nêu mục tiêu bài học.
Bài1(a) Gọi 1 HS đọc đề. 
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
GV nhận xétchung:
Bài2 (b) Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gv theo dõi phần trình bày.
- Cho HS xác định dạng: 
GV yêu cầu HS làm bài, chấm chữa.
Bài 3: Cho HS đọc đề, xác định dạng:
Tìm một số biết một số phần trăm của nó.
- Nêu cách tính.Cho HS làm cá nhân.
- GV chú ý các em yếu và giúp đỡ.
- Chấm bài:
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học : 
- Bài sau: Luyện tập chung
- 4 em lên bảng
- 2 em trả lời 
-Thảo luận N đôi.
- Đại diện trình bày.
b) 126: 1200 = 0,105 = 10,5%
-.Tìm một số phần trăm của một số.(Tìm 30 % của 37)
Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét
b) 6000000 x 15 : 100 = 900 000(đồng)
 * Hs làm vào vở 
Số gạo cửa hàng trước khi bán là 
 420 x 100 : 10,5 = 4000(kg) 
 4000 kg = 4 tấn 
 Đáp số : 4 tấn 
Tuần 16 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 
TẬP LÀM VĂN: Luyện tập tả người
I/ MỤC TIÊU : 
I/ Mục tiêu :
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II/ĐỒ DÙNG DAY-HỌC: Giấy khổ to + bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS làm BT
- GV giao việc :
Các em chọn 1 trong 4 đề.
Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
 Học sinh làm bài
- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài.
- GV thu bài cuối giờ.
C. Củng cố- Dặn dò : 
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
HS đọc các đề trên bảng.
- HS đọc đề và chọn đề
- HS nêu đề mình chọn.
Các em chọn 1 trong 4 đề (trừ đề đã chọn đã làm trong tiết KT).
- Viết bài văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài.
- HS nộp bài.
- HS theo dõi GV nhận xét.
Tuần 16
Luyện tiếng Việt Luyện tập tả người
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II.Các hoạt động:
- Các em chọn 1 trong 4 đề (trừ đề đã chọn làm trong tiết KT).
 - Viết bài văn tả người đủ 3 phần
3. HĐ 3: Chấm chữa bài, nhận xét
+ Nhận xét, đọc và tuyên dương những bài viết hay và nổi bật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới : Giới thiệu bài học.
-Chất dẻo còn có tên là plastic.Chất dẻo sản xuất thành các đồ dùng bằng nhựa là do nặn, đúc, đổ vào khuôn.
Hoạt động 1: Đặc điểm của đồ dùng bằng nhựa
-Yêu cầu HS quan sát thông tin và hình trong sgkđể tìm hiểu đ/điểm của chấtdẻo
-GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo
-GV cho thảo luận nhóm.
+Chất dẻo được làm ra từ ng/ liệu nào ? +Chất dẻo có tính chất gì?
+Có mấy loại chất dẻo? Đó là những loại nào?
+Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
-GV nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận (SGK)
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
-GV tổ chức trò chơi: “ Tiếp sức"
Thi kể tên các đồ dùng bằng chất dẻo.
-GV nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố-Dặn dò :
-Qua bài học này em cần ghi nhớ điều gì?
-Liên hệ: Ở Đà Nẵng có nhà máy sản xuất đồ dùng bằng chất dẻo nào?
-GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tơ sợi
-2 HS trả lời.
-HS quan sát thông tin và hình trong sgk để tìm hiểu, trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện thảo luận nhóm 6.
+ Làm từ dầu mỏ, than đá.
+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
+Có 2 loại :Tái chế và không thể tái chế.
+Rửa sạch và lau chùi sạch sẽ.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu lại nội dung bài học.
-HS thực hiện 2 đội.
-Cả lớp nhận xét ,vỗ tay.
-HS nêu nội dung bài học.
-Nhà máy nhựa Đà Nẵng.
-HS theo dõi GV nhận xét.
-HS ghi bài.
Tuần 16: Thứ năm ngày tháng năm 2008
KHOA HỌC TƠ SỢI
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 - Đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Kể tên các loại vải từ tơ sợi.
 - Biết cách bảo quản đồ vải bằng tơ sợi.
II. TUẦN 16 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
 SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN 16
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập và rèn luyện trong tuần qua.
 * Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 16
 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 17
 * Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, tính tự quản tốt,
 * Giáo dục ý thức tổ chức, tinh thần đoàn kết, tinh thần tập thể tốt.
II. Chuẩn bị:
Bảng tổng kết công tác tuần qua (T16) của lớp .
Kế hoạch công tác tuần 17 của lớp.
Các bảng tổng kết của các tổ, các lớp phó trong tuần qua.
Cờ (xanh, đỏ, vàng), hoa điểm 10.
Nội dung trò chơi rung chuông vàng.
II/Tiến hành:
 1) Hát tập thể (UVVTM điều hành).
 2) Tuyên bố lí do.
 3) Giới thiệu thành phần tham dự.
 4) Đánh giá tổng kết của các tổ (Các tổ trưởng lần lượt báo cáo, có hồ sơ kèm theo). 
 5) Đánh giá của LPHT, VTM, LĐKL (Hồ sơ kèm theo)
 6) Đánh giá tổng kết, xêp loại chung của lớp tuần 16( lớp trưởng báo cáo, có hồ sơ kèm theo)
 7) Ý kiến các thành viên trong lớp.
 (Xen kẻ chơi trò chơi rung chuông vàng). Tặng hoa điểm 10
 8) Thông qua kế hoạch tuần đến (T17)
 - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.
 - Học và ôn chuẩn bị thi cuối HKI
 - Đăng ký thi giải toán và tiếng Anh qua mạng.
 - Nâng cao chất lương học tập.
 - Lao động vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa.
 - Tổ 2 trực nhật
 9) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua.
 - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ.
 - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm.
 - Nhắc nhở thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra trong tuần đến
 - Lưu ý cho HS đăng ký giải toán và tiếng Anh qua mạng
 10) Tông kết bế mạc.
Đồ dùng dạy học:: -Hình trang 66 sgk.
 -Một bát đựng nước, diêm, phiếu học tập lớn (theo nhóm).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc