I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ:
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 (Từ 18 / 12 đến 22 / 12 / 2006 ) Thứ, ngày Môn Bài dạy Tiết Hai 18 / 12 Chào cờ[ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Thầy thuốc như mẹ hiền Luyện tập Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Hợp tác với những người xung quanh 31 76 16 16 Ba 19 / 12 Chính tả Toán Luyện từ và câu Nghe – viết : Về ngôi nhà đang xây Phân biệt các âm đầu r / d / gi, v / d, các vần iêm / im, iêp / ip. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Tổng kết vốn từ 16 77 31 Tư 20 / 12 Tập đọc Toán Kể chuyện Khoa học Thầy cúng đi bệnh viện Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Chất dẻo 32 78 16 31 Năm 21 / 12 Tập làm văn Toán Luyện từ và câu Địa lí Tả người (kiểm tra viết) Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Tổng kết vốn từ Ôn tập 31 79 32 16 Sáu 22 / 12 Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt lớp Làm biên bản một vụ việc Luyện tập Tơ sợi Tuần 16 32 80 32 16 NS:11/12 Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2006 Tập đọc Tiết 31 Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 13’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, rèn luyện theo mẫu. - Bài chia làm 3 phần cho HS luyện đọc. + Phần 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Phần 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. +Phần 3: Phần còn lại. - Theo dõi và sửa sai cho HS, kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Giáo viên nêu câu hỏi : Câu 1: Tìm những chi tiết để nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài. Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? Giáo viên nhận xét và chốt từng câu. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên gợi ý cách thể hiện giọng đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu đoạn 2. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nghe và ghi tên bài. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá đọc. Học sinh đọc nối tiếp đoạn. Học sinh đọc phần chú giải. Luyện đọc theo cặp 1 em đọc lại toàn bài. Lắng nghe GV đọc Hoạt động nhóm, cá nhân. Từng bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi, trình bày trước lớp, nhận xét và bổ sung. + Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng đã tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. + Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chét của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. + Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. + không màng công danh chỉ chăm lo việc nghĩa / Công danh chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay. - Lắng nghe Hoạt động nhóm, cá nhân. - 3 em đọc 3 phần, lớp theo dõi và tự tìm ra giọng đọc: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, - Chú ý lắng nghe - Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2 - 1 em đọc lại, cả lớp nhận xét. - Từng cặp luyện đọc. - 3 em thi đọc diễn cảm. Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Toán Tiết 76 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức phần trăm kế hoạch + Tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm ( cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhan và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). 2. Kĩ năng: - Học sinh rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số, có kĩ năng thực hiện phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 34’ 31’ 5’ 15 11’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: HS làm quen với các phép tính có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Theo dõi HS làm bài. - Nhận xét chung. Bài 2: - Gợi ý cho HS hiểu được số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm . - Quan sát và gợi ý cho HS làm bài. - Nhận xét chung và cho HS nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm kế hoạch và tỉ số phần trăm vượt mức. Bài 3 : - Nêu câu hỏi để HS nêu tóm tắt đề bài: Tiền vốn : 42000 đồng Tiền bán : 52500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm. - Quan sát và gợi ý cho HS. - Nhận xét bài làm của HS. v Hoạt động 2: Củng cố. - Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh sửa bài (SGK). Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Hoạt động cá nhân, lớp. - Đọc đề bài, nêu yêu cầu và mẫu, giải thích mẫu. - Làm bài vào vở. - Sửa bài = 4 em lên bảng thi đua sửa. a) 27,5% + 38% = 65,5% b) 30% - 16% = 14% c) 14,2% × 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% - Cả lớp nhận xét Thảo luận cặp. - 1 em đọ to đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nêu tóm tắt đề bài. - Thảo luận cách giải - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng giải. Bài giải Theo kế hoạch cả năm, đén hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5% ; vượt 17,5 % - Cả lớp nhận xét. + 1 số em nêu, HS khác nhận xét. Thảo luận bàn. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm - Nêu tóm tắt, ghi vở. - Trao đổi theo bàn, thảo luận cách giải. Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng . Bài giải Tỉ số của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a)125%;b) 25% - Nhận xét, nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm. - 1 số em nêu lại các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Tiết 16 Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Aûnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới; ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ 22’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? ® Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập 1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho Cách mạng nước ta? 2/ Tác dụng của đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. 3/ Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao? 4/ Tình hình hậu phương trong những năm 1951 – 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến? v Hoạt động 2: - Chia lớp làm 6 nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu về đại hội đại biểu toàn quốc la ... hất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. - Cả lớp nhận xét và sửa bài. Thảo luận nhóm 6. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận và trả lời (Ghi các địa danh có trong câu trả lời vào bộ thẻ trống)câu hỏi 3 SGK. - Nhóm nào xong trước lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Sân bay Nội Bài, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta: Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh Cả lớp. - Quan sát và lên chỉ bản đồ. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp, dãy. Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào ghi được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. NS:15/12 Thứ sáu, ngày 22 tháng 12 năm 2006 Tập làm văn Tiết 32 Làm biên bản một vụ việc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc - Biết làm biên bản về một vụ việc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị giấy khổ to cho HS viết biên bản . + HS: Xem bài ở nhà. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 20’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Đàm thoại. Bài 1: - Quan sát các bàn thảo luận và gợi ý cho HS. Nhận xét và chốt. Bài 2: Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho những biên bản tốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò: Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc đoạn văn tả tả một em bé đã được viết lại. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm bàn. - 1 em nêu yêu cầu. - Từng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Các nhóm trình bày: Giống nhau Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng; Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. Phần kết: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm Khác nhau: nội dung của phần chính Biên bản cuộc họp Biên bản vụ việc Có báo cáo, phát biểu, Có lời khai của những người có mặt - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân. - 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - 3 em nối tiếp đọc gợi ý. Học sinh thực hành viết biên bản về việc cụ Uùn trốn bệnh viện, 2 em làm vào giấy lớn. Học sinh lần lượt đọc biên bản. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Nêu tác dụng của việc viết biên bản. Nhận xét. Toán Tiết 80 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tính tỉ số phần trăm của 2 số. + Tính một số phần trăm của 1 số. + Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: SGK, vở nháp. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 30’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn học sinh làm bài tập Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não, thảo luận. Bài 1: Củng cố về tính tỉ sốphần trăm - Quan sát HS làm bài. - Nhận xét và chốt lại - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Củng cố về tìm một số phần trăm của một số. - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những em yếu. - Nhận xét và chốt từng phần. Bài 3: củng cố về tìm một số biết một số phần trăm của nó. (tiến hành như trên) v Hoạt động 2: Củng cố. - Nghe và nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài: 1, 2. Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Cá nhân, cặp, cả lớp. a) Học sinh tự đọc đề và làm bài. Học sinh sửa bài. 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% Lớp nhận xét, nhắc lại: Tính tỉ số phần trăm của hai số. b) 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài, 1 em lên bảng. Bài giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của cả tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : 10,5% - Cả lớp nhận xét. a) Tự đọc đề và làm bài rồi sửa bài. 97 × 30 : 100 = 29,1. - Cả lớp nhận xét, nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. b) 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm Học sinh làm bài (Em khá, giỏi hướng dẫn cho những em yếu). Học sinh sửa bài. Bài giải Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 × 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. - Cả lớp nhận xét. a) 72 × 100 : 30 = 240 b) Bài giải Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 × 100 : 10,5 = 4 000 (kg) = 4 tấn Đáp số : 4 tấn. Học sinh nhắc lại cách giải các dạng toán về tỉ số phần trăm Khoa học Tiết 32 Tơ sợi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. 2. Kĩ năng: - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình và thông tin trong SGK trang 66. - Học sinh : Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, bật lửa hoặc bao diêm. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 7’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Kể tên một số loại tơ sợi. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giao việc cho học sinh Quan sát HS làm việc. Bước 2: Làm việc cả lớp. Mời HS trình bày. 1/ Câu hỏi quan sát. → Giáo viên nhận xét. 2/ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? Nhận xét và giảng thêm: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm ra từ các chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Phương pháp: Thực hành, quan sát. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Chia nhóm 6; giao việc cho các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo thành tàn tro. Tơ sợi nhân tạo: khi cháy thì vón cục lại. v Hoạt động 3: Làm việc với PHT Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên nhận xét và chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự nêu câu hỏi và mời bạn khác trả lời. Học sinh khác nhận xét. + 1 số em nêu. Nghe và ghi tên bài. Hoạt động cặp, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. + Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi tơ tằm. Lắng nghe. Hoạt động nhóm 6, cả lớp. Thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 67, thư kí ghi lại kết quả quan sát. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, nêu ý kiến. Lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhận PHT, đọc thông tin và hoàn thành PHT. 1 số em trình bày: Loại tơ sợi Đặc điểm chính Tơ sợi tự nhiên Sợi bông Tơ tằm - Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2. Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lông Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - Cả lớp nhận xét. - 1 số em nhắc lại. - HS khác nhận xét. Sinh hoạt lớp Tuần 16 Kí duyệt tuần 16
Tài liệu đính kèm: