Toán
Tiết 81 : luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hịên các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Ii .chuẩn bị : vbt, bảng nhóm
Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán hôm nay giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài.
? Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức?
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài và báo kết quả bài làm trước lớp.
? Hãy giải thích vì sao chọn đáp án D?
- GV nhận xét cho điểm HS ?
C. Củng cố, dặn dò: 2p
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi
- Kết quả đúng là : 10; 16,8 ; 9,35
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng , HS lớp làm bài vào vở.
a, 59,115 b, 2,023
- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Đáp số : a, 6,25 %
b, 9,01325 tấn
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
- HS làm bài và trả lời : Khoanh và D.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau
Tuần 17a Ngày soạn: 26/12 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 Toán Tiết 81 : luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hịên các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân. - Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Ii .chuẩn bị : vbt, bảng nhóm Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài - Trong tiết học toán hôm nay giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV cho HS đọc đề bài và làm bài. ? Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức? - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV cho HS tự làm bài và báo kết quả bài làm trước lớp. ? Hãy giải thích vì sao chọn đáp án D? - GV nhận xét cho điểm HS ? C. Củng cố, dặn dò: 2p - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi - Kết quả đúng là : 10; 16,8 ; 9,35 - 1HS đọc yêu cầu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng , HS lớp làm bài vào vở. a, 59,115 b, 2,023 - 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở. Bài giải Đáp số : a, 6,25 % b, 9,01325 tấn - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - HS làm bài và trả lời : Khoanh và D. - HS nêu - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau Tập đọc Bài 33: Ngu Công xã Trịnh Tường I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. - Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,... - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Ii. đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ trang 146, SGK.Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. ? Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? ? Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét cho điểm từng HS B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài ? Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Ngu công là một nhân vật trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. Các em học bài Ngu Công xã Trịnh Tường. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. - GV sửa phát âm. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu diễn cảm b) Tìm hiểu bài - GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. ? Thảo quả là cây gì ? ? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? ? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? ? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi thế nào ? ? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? ? Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài ? * KL: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn có mức sốn khá giả. Ông Lìn là một người đã mang hạnh phúc cho người khác. Ông được chủ tịch nước gửi thư khen ngợi. c, Đọc diễn cảm - GV nêu giọng đọc toàn bài - Treo bảng phụ có viết đoạn 1. Đọc mẫu. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò: 2p ? Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và soạn bài Ca dao - Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. - HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình. - Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên chiếc thuyền nan. - Lắng nghe. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 3 HS nối tiếp đọc lần 1. - 3 HS nối tiếp đọc lần 1. - HS luyện đọc cặp đôi. - 3 HS đại diện 3 cặp đọc nối tiếp từng đoạn.. - Theo dõi GV đọc mẫu - HS hoạt động trong nhóm, nhóm trưởng điều kiển nhóm hoạt động. - Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, cuộc sống canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn họ đói. + Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. + Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế lớn cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. + Câu chuyện giúp em hiểu được để chiến thắng được đói ngèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó/ Câu chuyện giúp em hiểu muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ dám làm. * Ca ngợi ông Phìn dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả 1 vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. - Lắng nghe. - 3HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc đoạn. - HS đọc và tìm cách đọc hay. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Chính tả Người mẹ của 51 đứa con I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả : Người mẹ của 51 đứa con - Làm đúng bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo vần tìm được những tiếng bắt vần trong bài thơ. Ii. đồ dùng dạy - học Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chữa rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim / chiêm. - Gọi HS dưới lớp đọc mẩu chuyện : Thầy quên mặt nhà con rồi sao ? - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn nói về ai ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. b? Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thư trên ? - GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. C. Củng cố - dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đặt câu. - Nhận xét - HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Về mẹ Nguyễn Thị Phú - bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến này nhiều người đã trưởng thành. - HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,... - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng. lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Theo dõi bài chữa của GV và chữa bài của mình nếu sai. + Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau. + Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Đạo đức Bài 8: Hợp tác với những người xung quanh ( Tiết 2) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau.Việc hợp tác sẽ giúp công diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Nếu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khó khăn, không đạt kết quả tốt. - Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc. 2. Thái độ - Sẵn sàng hợp tác chia sẽ công việc với người khác. - Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh. - Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồg tình, nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc. 3. Hành vi - Biết chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc. - Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác đẻ công việc đạt kết quả tốt. II. Đồ dùng dạy học. Tranh như SGK, phóng to. Bảng phụ. Phiếu bài tập, Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Đánh giá việc làm -Treo bảng phụ có ghi 5 việc làm cần đánh giá. -Yêu cầu học sinh làm việc làm theo nhóm cặp đôi. Thảo luận và co biết việc làm nào của các bạn có sự hợp tác với nhau. - HS theo dõi. - Các nhóm học sinh làm việc theo các tình huống đưa ra trên bảng. a. Tình huống a bài 3 trang 26 SGK b. Tình huống b bài 3 trang 27 SGK c. An, Hoa và Bình được giao nhiệm vụ sưu tầm tranh ảnh chủ đề Việt Nam. Nhưng khi đó Hoa bị ốm nên phải nghỉ. Khi Hoa hỏi An việc phải làm. An trả lời qua loa rồi bỏ đi. d. Tổ 1 hôm nay phải làm việc nhóm để chuẩn bị trang phục cho buổi biểu diễn văn nghệ, khi cả tổ đang bàn về các vật liệu thì Minh có vẻ không thích ngồi bàn, không có ý kiến với các bạn. e. Mai được cả tổ cử ... -Yêu cầu HSQS lược đồ , thảo luận cặp đôi dể hoàn thành vào VBT 2 – gọi 1 nhóm làm bảng phụ -Lớp NX chung-> GV nhận xét kết quả đúng (như SGK t120) -GV hỏi thêm:?Một số nước ở châu á nông nghịêp hay công nghiệp là sản xuất chính ( nông nghiệp) ?Các sản phẩm chảu yếu là gì ?( lúa mì, gạo, thịt..) ?Nông dân ven biển thường phát triển ngành gì ? (khai thác nuôi trồng thuỷ sản) ?Ngành CN nào phát triển mạnh ở châu á ( CN khai thác khoáng) vì các nước châu á có ngành nông nghiệp phát triển , có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đặc biệt là dầu mỏ * KL: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , sản phẩm chính là lúa gạo... công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô *Hoạt động 4: Khu vực đông nam á (HĐ nhóm) (BT trong SGK tr122) -Gọi HS các nhóm trình bày kết quả, gọi vài HS lên chỉ lược đồ các khu vực châu á: vị trí, giới hạn, những nét chính về địa hình , kinh tế, khí hậu gió mùa nóng ẩm -> Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới *KL: Khu vực ĐNA có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm . Người dân trồng nhiều gạo lúa , cây công nghiệp , khai thác khoáng sản C.Củng cố và dặn dò: -GV nhận xét và gọi HS thực hiện đọc kết luận bài -Con người cần làm gì để Bảo vệ rừng? - HS về nhà học bài , làm BT trong VBT và tìm hiểu trước bài 19 - Học sinh lên bảng trả lời - Học sinh lắng nghe -HS tự đọc , tự so sánh số liệu về dân số -HS trả lời Cả lớp quan sát h4 -HS trả lời -HS quan sát (H4a, H4b) và trả lời (2HS/ nhóm) -Sau đó trình bày (HS trả lời 4-6HS / nhóm HS trình bày -HS chỉ lược đồ - Học sinh chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 10/2 Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009 Toán Tiết 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt I - Mục tiêu: Giúp HS -Làm quen với biểu đồ hình quạt -Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt II- Đồ dùng dạy học: -CN phóng to biểu đồ hình quạt ở VD1 trong SGK rồi lên lên bảng III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra: -Gọi 1 HS lên bảng chữa BT3 -GV n/x chốt đáp số đúng, cho điểm B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt -CN giới thiệu: Cho HS quan sát biểu đồ ở VD1 rồi nêu n/x các đặc điểm của biểu đồ hình quạt +Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần. +Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số % tương ứng. -GV hướng dẫn cho HS tập "đọc" biểu đồ Hỏi: Biểu đồ nói về điều gì? ? Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? VD2: Gọi HS đọc đề toán: -Y/c HS tóm tắt đề toán. Tóm tắt: Lớp 5C: 32HS: 100% trong đó: Có 25% Có 50% Có 12,5% Có 12,5% Hỏi: Có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi? Ta làm như thế nào? => CN N/x chốt: Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh) ? Biểu đồ hình quạt là gì? (gọi HS nhắc lại) 2) Luyện tập - thực hành Bài số 1: Gọi HS đọc đề toán k/h quan sát hình vẽ trình bày. +) Chỉ số % HS thích màu xanh + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số của HS của cả lớp. -Hướng dẫn tương tự với các câu hỏi còn lại. -CN gọi 1 HS lên bảng phụ làm bài, yêu cầu lớp tự làm vào vở. -Gọi chữa -CNNX chốt: Lời giải Bài số 2: Gọi HS nêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân trình bày miệng, lớp nhận xét (CN củng cố kĩ năng quan sát nhận biết và đọc các tỉ số % tương ứng biểu thị trên biểu đồ hình quạt). C - Củng cố - dặn dò: -CN cho HS nêu lại nội dung vừa học, CN chốt lại kiến thức của bài -CNNX giờ học, giao BTVN. - 1 học sinh lên bảng trả lời -HS quan sát và nêu N/x -HS nêu các đặc điểm của biểu đồ hình quạt, lớp n/x bổ sung. -HS nghe giải thích kết hợp nêu các tỉ số % tương ứng -HS phát biểu và đọc biểu đồ +) Có 50% sổ sách là truyện thiếu nhi. + Có 25% số sách là SGK. + Có 25% sổ sách là loại sách khác. -HS nhìn vào biểu đồ nêu: Số HS tham gia chơi cầu lông Số HS tham gia chơi nhảy dây. Số HS tham gia bơi Số HS tham gia chơi cờ vua. -HS phát biểu, lớp n/x bổ sung. -Vài HS phát biểu khái niệm. (mục 1) nêu lại phần đặc điểm -1 HS đọc to trước lớp, lớp n/x theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi của giáo viên. : Số HS ưa thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (cm) Số HS ưa thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (em) Số HS ưa thích mà trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (em) Số HS ưa thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (cm) Đáp số: 48 em, 30 em, 24 em, 18 em Tập làm văn Tiết 40: Lập chương trình hoạt động I/Mục tiêu Giúp HS biết cách lập chương trình hoạt động (CTHĐ) nói chung lớp CTHĐ cho 1 buổi sinh hoạt tập thể Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học , ý thức tập thể II/Đồ dùng Khổ giáy to III/Hoạt động đạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết, bài kiểm tra B-Bài mới 1.Giới htiệu bài Hỏi em đã từng tham gia những sinh hoạt tập thể nào? (Sinh hoạt sao, kết nạp...) GV Giới thiệu :tròng cuộc sống, chúng ta thường có những buổi sinh hoạt có hiệu quả cao, chúng ta phaỉ lậơ chương trình hoạt động cụ thể 2/Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: -Gọi HS đọc ND và yêu cầu bài tập Hỏi : Em hiểu về bếp núc nghĩa là gì ? (Là việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa ...) -HS làm BT - Sau đó gọi HS nối tiếp trả lời -Hỏi : Buổi họp lớp bàn về việc gì ? (Liên quan VN chào mừng ngày nhà giáo ...) ?Các bạn đã quyết định chọn hình thức , hoạt động nào để chúc mừng thầy cô ? ( liên hoan VN lớp ) ?Mục đíhc của hoạt động đó là gì ? ( Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt nam. để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô ) ?Để tổ chức buổi l;iân hoan, có những việc gì phải làm? (Bánh, kẹo, hoa ... trang trí lớp ... tiết mục văn nghệ, bài vẽ ... , kịch ...) ?Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan ? (Mở đầu CT là VN ....., thu hướng dẫn chương trình ...) ?Theo em, 1CTHĐ gồm có mấy phần , là những phần nào ? 3phần : 1-Mục đích 2.Phân công chuẩn bị 3.Chương trình cụ thể -GV ghi lên bảng GV giới thiệu, buổi liên hoan văn nghệ của lớp bạn Thuỷ Minh thành công tốt đẹp do các bạn ấy đã cùng nhau lập nên 1 CTHĐ khoa học, cụ thể , huy động được tất cả mọi người ..... Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của BT -Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu các nhóm thảo luận -Cho các nhóm dán kết quả lên bảng và đọc -GV cùng HS lớ nhận xét, bổ xung ... Ví dụ : Chương trình LHVN CM ngày 20/11 ( lớp 5A) I/Mục đích : Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày... -Bày tỏ lòng biết ơn II/Công việc phân công 1-Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, mượn lọ hoa ,tâm 2-Trang trí : Hùng 3.Ba báo ngày ( dẫn chương trình : Thu Hương) +Kịch câm : Tuấn +Kéo đàn : Huyền, Phương +Đồng ca : Cả lớp III/Tiến trình buổi lễ -PHát biểu chúc mừng và tặng hoa thầy cô -Liên hoan văn nghệ + ăn ngọt, uống nước -Giới thiệu chương trình văn nghệ .... +Biểu diễn : Đồng ca , kéo đàn, kịch .... Kết thúc ( Thầy chủ nhiệm phát biểu ) C. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét lớp - Dặn dò : HS về nhà chuẩn bị bài học và học bài , hoàn chỉnh bài tập Chương trình hoạt động . - HS lắng nghe - HS trả lời - 2HS nối tiếp -HS cùng bàn trao đổi , thảo luận HS trả lời HS trả lời 1HS đọc to -4-5 HS/1 nhóm -Các nhóm thảo luận -Sau đó trình bày kết quả Khoa học Tiết 40 : Năng lượng I. MUẽC TIEÂU: Sau baứi hoùc, HS bieỏt: - Neõu vớ duù hoaởc laứm thớ nghieọm ủụn giaỷn veà : caực vaọt coự bieỏn ủoồi vũ trớ, hỡnh daùng, nhieọt ủoọ, . . . nhụứ ủửụùc cung caỏp naờng lửụùng. - Neõu vớ duù veà hoaùt ủoọng cuỷa con ngửụứi, ủoọng vaọt, phửụng tieọn maựy moực vaứ chổ ra nguoàn naờng lửụùng cho caực hoaùt ủoọng ủoự. II. CHUAÅN Bề ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC: - Chuaồn bũ ủoà duứng cho caực nhoựm. + Neỏn, dieõm. + OÂ toõ ủoà chụi chaùy pin coự ủeứn vaứ coứi hoặc ủeứn pin. III. HOAẽT ẹOÄNG TREÂN LễÙP: Giaựo vieõn Hoùc sinh A. Kieồm tra baứi cuừ: + Hieọn tửụùng chaỏt naứy bũ bieỏn ủoồi thaứnh chaỏt khaực tửụng tửù hai thớ nghieọm treõn goùi laứ gỡ? + Sửù bieỏn ủoồi hoaự hoùc laứ gỡ? - Nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS. B. Baứi mụựi: 1. Giụựi thieọu baứi: Baứi hoùc hoõm nay seừ giuựp caực em coự nhửừng hieồu bieỏt veà naờng lửụùng. 2. Hửụựng daón tỡm hieồu baứi: 2.1. Thớ nghieọm - Yeõu caàu caực nhoựm thaỷo luaọn neõu ủửụùc vớ duù hoaởc laứm thớ nghieọm ủụn giaỷn veà: caực vaọt coự bieỏn ủoồi vũ trớ, hỡnh daùng, nhieọt ủoọ, . . . nhụứ cung caỏp naờng lửụùng. - Trong moói thớ nghieọm caực em phaỷi neõu roừ: + Hieọn tửụùng quan saựt ủửụùc. + Vaọt bũ bieỏn ủoồi nhử theỏ naứo? + Nhụứ ủaõu vaọt coự bieỏn ủoồi ủoự. - Yeõu caàu caực nhoựm trỡnh baứy. - GV choỏt yự: Trong caực trửụứng hụùp treõn, ta thaỏy caàn cung caỏp naờng lửụùng ủeồ caực vaọt coự caực bieỏn ủoồi, hoaùt ủoọng. 2.2. Quan saựt thaỷo luaọn. - Yeõu caàu HS laứm vieọc theo caởp. HS neõu ủửụùc moọt soỏ vớ duù veà hoaùt ủoọng cuỷa con ngửụứi, ủoọng vaọt, phửụng tieọn, maựy moực vaứ chổ roừ nguoàn naờng lửụùng cho caực hoaùt ủoọng ủoự. - Yeõu caàu HS trỡnh baứy keỏt quaỷ thaỷo luaọn. -Năăng lượng can cho mọi hoạt động của con người và loài vật , cần sử dụng nó như thế nào? C.Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp: Chuaồn bũ baứi: Naờng lửụùng maởt trụứi + 2 HS traỷ lụứi. - HS nghe. - HS theo doừi vaứ thửùc hieọn. - ẹaùi dieọn tửứng nhoựm baựo caựo keỏt quaỷ thaỷo luaọn. - Theo doừi vaứ nhaộc laùi. - HS thửùc hieọn theo yeõu caàu cuỷa GV. - ẹaùi dieọn moọt soỏ nhoựm baựo caựo keỏt quaỷ. - 1 HS ủoùc trửụực lụựp, HS caỷ lụựp ủoùc thaàm. Sinh hoạt Tuần 20 I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 20. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 21. II. Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Lớp tự sinh hoạt: - GV yêu cầu lớp trởng điều khiển lớp. - GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt. 2) GV nhận xét lớp: - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có nhiều tiến bộ. - Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao - Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một có em chưa thật sự chú ý nghe giảng. - Nhìn chung các em đi học đều. - Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt tình, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn. 3) Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Chuẩn bị tốt đồ dùng, sách vở - Thực hiện tốt kế hoạch của đội đề ra. 4) Văn nghệ: - GV quan sát, động viên HS tham gia. - Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT. nhận xét về - Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động đội. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Lớp nghe nhận xét, tiếp thu. - Lớp nhận nhiệm vụ. - Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
Tài liệu đính kèm: