TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ:
- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
TUẦN 17: Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn . 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng 3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng . II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - GV nhận xét và cho điểm - Học sinh TLCH 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài đọc “Ngu Công xã Trịnh Tường” sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - Yêu cầu học sinh phân đoạn - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 + Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ - Giải nghĩa từ: Ngu Công - Học sinh đọc SGK - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . - Giải nghĩa: cao sản - Học sinh phát biểu Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 + Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - HS phát biểu - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn - Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc . * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm _GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng _HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động lớp - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC ÔN TẬP HKI (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 2. Kĩ năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 68 - HSø: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em â: “Ôn tậpHKI.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Phương pháp: Quan sát, động não. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Từng học sinh làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích 1 2 3 4 5 * Bước 2: Chữa bài tập. Giáo viên gọi lần lượt một số học sinh lên chữa bài. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Trò chơi: “Hái hoa dân chủ” (4 nhóm). Mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi theo nội dung bài học và trả lời. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập (tt). Nhận xét tiết học . Hát 1 học sinh tự đặt câu + trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em học bài: “Luyện tập chung.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. * Bài 2: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Phướng pháp: Thực hành, động não. * Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở. v Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thực hành, động não. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 79 . Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. Học sinh sửa bài. Đổi tập sửa bài. - Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài). Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) : 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b)Số người tăng thêm là cuối 2001 - 2002) 15875 x 1,6 :100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng. Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân (Thi đua giải nhanh) Thi đua giải bài tập. Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được: - Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác. - Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. 3. Thái độ: - Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư. - Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác. II. CHUẨN BỊ: GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết thực hành bài: “Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b . v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. ® Kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau . b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi . v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thảo ... HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài :“Ôn tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. -Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ-S v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình. *Bươcù 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. H trả lời, nhận xét bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. TOÁN HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. - Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài: “Hình tam giác.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại. Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác. Giáo viên chốt lại: + Đáy: a. + Đường cao: h. Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác. Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O. Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 86 . Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học. Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh vẽ hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. Học sinh thực hiện vở bài tập. Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. Giải toán nhanh (thi đua). A D H B C TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay là tiết trả bài văn tả người cho các em. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp Phương pháp: Tổng hợp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. Phương pháp: Thực hành - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ - Chuẩn bị: “ Oân tập “ - Nhận xét tiết học I .MỤC TIÊU -GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện. -Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt. II .CHUẨN BỊ : -GV ghi sẵn kế hoạch tuần . -HS:Chú lắng nghe III NỘI DUNG : 1. Kiểm tra: - Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua. - Nhận xét. 2. Các hoạt động sinh hoạt: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua: - Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. -Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần. + Sơ kết lại hoạt động. -Cho HS nêu ý kiến Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS. -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ . / Tuyên dương những tổ làm tốt. . / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới. - Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập. * Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp. *. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết học - Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. - HS lần lượt hs nêu ý kiến - Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần. -Chép vào tập. - Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: