Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 18 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 18 - Võ Thanh Bằng

Tập đọc

Tiết 35 Ôn tập HKI (tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kĩ năng: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu của học sinh.

2.Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh.

3. Thái độ:Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó .

II. Chuẩn bị:+ GV: Giấy khổ to kẻ sãn bảng thông kê, phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.

 + HS: Ôn lại các bài đã học.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 18 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 
Thứ
Môn
Bài dạy
Tiết
Hai
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tập đọc
Toán
Ôn tập HKI (tiết 1)
Diện tích hình tam giác
18
18
35
86
Ba
Khoa học
Toán
Chính tả
Địa lí
Kỹ thuật 
Sự chuyển thể của chất 
Luyện tập
Ôn tập HKI (tiết 2)
Kiểm tra định kì cuối HKI
Thức ăn nuôi gà (T2)
35
87
18
18
18
Tư
Tập đọc
Thể dục
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Ôn tập HKI (tiết 3)
Luyện tập chung
Ôn tập HKI (tiết 4)
36
35
36
88
35
Năm
Khoa học Toán
LTVC
Lịch sử
Đạo đức
Hỗn hợp
Kiểm tra định kì cuối HKI
Ôn tập HKI (tiết 5) 
Kiểm tra định kì cuối HKI
Thực hành cuối học kì I
36
89
35
18
18
Sáu
Tập làm văn
Toán
LTVC
Kể chuyện
Sinh hoạt
Ôn tập HKI (tiết 6)
Hình thang 
Kiểm tra định kì cuối HKI
Kiểm tra định kì cuối HKI
Tuần 18
36
90
36
18
Thứ hai
Tập đọc
Tiết 35 Ôn tập HKI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng:	 Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu của học sinh.
2.Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh.
3. Thái độ:Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó .
II. Chuẩn bị:+ GV: Giấy khổ to kẻ sãn bảng thông kê, phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.
 + HS: Ôn lại các bài đã học.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
15’
6’
9’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ca dao về lao động sản xuất
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập tiết 1.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, HTL (khoảng 1/5 số HS trog lớp).
Phương pháp: Thực hành.
- Mời từng HS lên bốc thăm bài.
- Nghe HS đọc và nêu câu hỏi, cho HS trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại.
Bài 2:
Giáo viên chia nhóm, phát PHT cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về bạn nhỏ trong chuyện Người gác rừng tí hon
 Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. 
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn: cần nói về bạn nhỏ trong câu chuyện như nói về một người bạn của mình trong lớp vậy
- Lắng nghe HS trình bày.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn mình thích nhất.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lần lượt lên bốc thăm bài, đọc trước lớp và trả lời câu hỏi mà GV nêu.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
Văn
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh trình bày: Bạn em có ba làm nghề gác rừng, tình yêu rừng của ba đã sớm truyền vào bạn ấy. Vì vậy, có một lần ba đi vắng, bạn ấy đã phát hiện ra bọn trộm gỗ. Mặc cho trời tối bạn băng rừng chạy đi gọi điện báo cho các chú công an. Nhờ vậy mà bọn trộm gỗ bị bắt và em thấy bạn đúng là một người dũng cảm.
® Cả lớp nhận xét.
- Đọc và nhận xét.
Toán
Tiết 86 Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
	 - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
2. Kĩ năng: 	 Rèn học sinh có kĩ năng tính diện tích tam giác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:+ GV:	2 hình tam giác bằng nhau.
 + HS: 2 hình tam giác, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
17’
14’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình tam giác.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Bài mới.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
a) Cắt hình tam giác.
- Hướng dẫn: Vẽ và cắt theo đường cao của một tam giác.
- Quan sát và kiểm tra HS thực hành.
b) Ghép thành hình chữ nhật.
- Hướng dẫn và quan sát, kiểm tra.
c) So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn:So sánh độ dài hình chữ nhật và đáy tam giác; chiều rộng hình chữ nhật với chiều cao hình tam giác
- So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích tam giác.
d) Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Hướng dẫn học sinh tự tìm công thức từ tính diện tích hình chữ nhật
- Quan sát và gợi ý.
- Nhận xét và chốt lại.
? Vậy muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
? Gọi diện tích hình tam giác là S, đáy là a, chiều cao là h. Thì ta có công thức tính diện tích hình tam giác như thế nào?
Giáo viên chốt lại: , ghi bảng.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
Bài 1:
- Quan sát và nhận xét.
- Chốt lại.
Bài 2:
Giáo viên lưu ý học sinh phải đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới tính diện tích.
Nhận xét và chốt.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dăn học sinh học bài và chuẩn bị bài Luyện tập
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 2 em nêu các đặc điểm của hình tam giác.
Học sinh sửa bài 2, 3.
Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thực hành vẽ và cắt hình tam giác (cắt theo đường cao), được 2 tam giác 1 và 2.
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại, ta được hình chữ nhật ABCD E
 A B 
 C H D 
Vẽ đường cao EH.
Đáy DC bằng chiều dài DC hình chữ nhật EDCB
Chiều cao EH bằng chiều rộng AD hình chữ nhật.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 diện tích hình tam giác EDC. 
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 DC × AD = DC × EH.
Vậy diện tích hình tam giác EDC là: 
- Trình bày và nhận xét.
+  lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
Ta có: 
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 em đọc to đề. Cả lớp đọc thầm.
Tự làm bài. 2 em lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
1 em đọc to đề. Cả lớp đọc thầm.
Tự làm bài, em khá, giỏi hướng dẫn cho em yếu đổi về cùng một đơn vị đo. 2 em lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Thứ ba 
Khoa học
Tiết 35 Sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	
	- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 
	- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. 
	- Kể tên một số chất có thể chuyền từ thể này sang thể khác. 
 2. Kĩ năng: 	
	- Phân biệt 3 thể của chất.
3. Thái độ: 	
	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 73.
	HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
32’
10’
5’
10’
7’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên sửa bài thi.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Ba thể của chất”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất”.
Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất
Phương pháp: Trò chơi, thực hành.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 Giáo viên chia thành 2 đội.
Phổ biến luật chơi và cách chơi.
Bước 2:Tiến hành chơi.
- Quan sát 2 đội chơi.
Bước 3: Cùng kiểm tra.
- Cùng HS kiểm tra lại.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
v	Hoạt động 2: trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn. Lỏng, khí.
Phương pháp: Trò chơi, thực hành.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 Chia lớp thành 3 nhóm.
Phổ biến luật chơi và cách chơi.
Bước 2:Tiến hành chơi.
Đọc từng câu hỏi trong SGK trang 72.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Kết luận : Nêu đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Giao việc cho HS 
- Lắng nghe HS trình bày và nhâïn xét
? Qua đó em hãy lấy ví dụ về sự chuyển thể của nước.
- Kết luận và mời 2 em đọc mục bạn cần biết.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 Giáo viên chia thành 5 đội.
Phổ biến luật chơi và cách chơi.
Phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu trắng.
Bước 2:Tiến hành chơi.
- Quan sát các nhóm làm việc
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Hỗn hợp.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động dãy, lớp.
Mỗi đội cử 5 học sinh tham gia.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Học sinh 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng.
Lần lượt từng người lên rút phiếu và gắn lên bảng.
- Cùng GV kiểm tra lại vị trí các tấm phiếu đã gắn.
- 1 số em nêu các chất ở thể rắn, lỏng, khí.
Nhóm lớn, cả lớp.
- Tổ chức nhóm.
- Chuẩn bị bảng con và phấn.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra đáp án, nhóm nào có đáp án nhanh và đúng là đạt 10 điểm.
1 – b; 2 – c ; 3 – a.
1 số em nêu lại.
Hoạt động cặp, nhóm.
- Quan sát các hình trang 70 và nói về sự chuye ... ûa giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
15’
15’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số HS về đọc.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
 Ôn tập HKI tiết 5.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.
- Mời những em chưa kiểm tra lên kiểm tra.
- Nhận xét và ghi điểm.
v Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài.
- Mời HS trình bày.
- Nhận xét và sửa bài.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Cho HS thi đua tìm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét chung. Tuyên dương.
5. Tổng kết, dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 3 em tự chọn và đọ đoạn văn, bài văn mình thích nhất.
- Nghe và ghi tên bài.
Cá nhân, cả lớp.
- Từng em lên bốc bài và đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
Cặp, cả lớp.
- 1 em đọc to bài, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp và làm bài vào vở bài tập.
- Từng em lên trình bày bài làm theo từng phần: 
a) Từ đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
b) Từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c) Đại từ xưng hô là em và ta.
d) VDL: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
- Nhận xét và sửa bài.
- HS thiđua tìm từ đồng nghĩa.
Lịch sử
Tiết 18 Kiểm tra cuối học kì I
Đạo đức
Tiết 18 Thực hành cuối học kì I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố cho HS biết cần phải tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ, phụ nữ và cần phải biết hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày.
2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kĩ năng thể hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ, phụ nữ.
	- Rèn kĩ năng hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động và trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:Luôn có thái độ đồng tình với những hành vi đúng, phản ứng hoặc không đồng tình với những hành vi sai trái.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Chuẩn bị sẵn một số tình huống đạo đức; PHT.
	- HS: Xem lại các bài 6, 7, 8.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
12’
10’
8’
1’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên trình bày về sự đối xử với bạn bè.
- Nhận xét và đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
 Thực hành cuối học kì I.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành xử lí tình huống.
- Chia lớp làm 5 nhóm.
- Giao việc cho các nhóm, 2 nhóm xử lí 1 tình huống.
Nhóm 1, 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để giành đồ chơi.
Nhóm 3, 4: Khi bỏ phiếu bầu hóm trưởng phụ trách sao, các bạn nam bảo nhau bỏ phiếu cho Tiến, vì bạn ấy là con trai.
Nhóm 5: Khi nhóm thảo luận bàn về kế hoạch chủ nhật sẽ cùng đi chơi, Tuấn bảo mạnh ai người ấy lo. Em sẽ làm gì?
- Nghe và nhận xét, tuyên dương nhóm có cách xử lí hay và tốt.
v Hoạt động 2: 
- Phát PHT cho HS.
Phiếu học tập
Ngày 1 tháng 6, dành riêng cho trẻ em.
 Hội người cao tuổi là tổ chức dành riêng cho người cao tuổi.
 Hội sinh viên là tổ chức dành riêng cho phụ nữ.
 Ngày 8 / 3 và 20 / 10 là ngày dành cho phụ nữ. 
Chỉ hợp tác với người khác khi mình có việc cần họ giúp đỡ.
Hợp tác trong công việc sẽ giúp mình học được nhiều điều hay.
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài.
- Nhận xét chung.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Chia lớp làm 2 dãy.
- Tổ chức cho lớp chơi “ Hái hoa dân chủ”
- Nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
5. Tổng kết, dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 em lên trình bày, lớp lắng nghe, nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài.
Nhóm 6, cả lớp.
- Thành lập nhóm.
- Nhận tình huống và thảo luận.
- Lần lượt từng nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe va ønhâïn xét, nêu ý kiến.
Cá nhân, cả lớp.
- Nhận PHT.
- Từng HS làm bài vào PHT, 1 em làm vào phiếu.
- Trình bày và nhận xét.
- Từng nhóm lần lượt lêm hái hoa và trả lời câu hỏi.
Thứ sáu
Tập làm văn
Ôn tập HKI (tiết 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS được củng cố về văn viết thư.
2. Kĩ năng:Được củng cố kĩ năng viết thư; biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể laị kết quả học tập, rèn luyện của em.
3. Thái độ:Giáo dục HS tình cảm với người thân. 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Dặn HS xem lại phần văn viết thư đã học ở lớp dưới.
	- HS: giấy viết thư, xem lại dạng văn viết thư.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
28’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: HS viết thư.
? Đề bài yêu câu em viết thư cho ai, với mục đích gì?
- Gạch dưới những từ, ngữ: Hãy viết thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I.
- Nhắc HS nhớ lại cấu tạo của bức thư và nội dung thư .
- Gợi ý : Cần viết chân thực, kể đúng hững thành tích và cố gắng của em trong HKI vừa qua, qua đó thể hiện được tình cảm của em với người thân.
- Theo dõi HS viết thư.
- Mời 1 số em đọc.
- Nhận xét, tuyên dương những em viết thư hay.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Cả lớp bình chọn người viết hay nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết, dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài chuẩn bị cho tiết Kiểm tra định kì lần 2.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 1 vài em nêu lại cấu tạo của bức thư.
- Nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài.
Cả lớp, cá nhân.
- 2 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- 2 em đọc gợi ý trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- Lắng ghe GV gợi ý.
- Viết thư vào giấy.
- 1 số em lần lượt đọc bức thư vừa viết.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- Bình chọn người viết thư hay nhất.
- Học tập cái hay.
Toán 
Tiết 90 Hình thang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về hình thang 
– Nhận biết một số đặc điểm về hình thang, phân biệt hình thang với một số hình đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang thông qua kĩ năng vẽ hình thang.
3. Thái độ: 	 Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
+ HS: Bộ đồ dùng học toán 5 .
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
5’
10’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thang.
Phương pháp: Thực hành, quan sát, động não.
- Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK.
Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
 A B
 D H C
- Cho HS quan sát hình thang ABCD trên bảng và trong SGK
v Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
Dùng mô hình hình thang trong bộ đồ dùng để hướng dẫn HS nhận biết các đặc điểm của hình thang.
+ Hình thang có mấy cạnh. Là những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song với nhau?
? Vậy hình thang có đặc điểm nào là nổi bật?
- Kết luận: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song với nhau. Được gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy bé). Hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên : AD và BC
- Vẽ và chỉ đường cao AH.
v	Hoạt động 3: Thực hành.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1:
- Quan sát các cặp làm bài.
Giáo viên chữa bài – kết luận.
Yêu cầu HS cho biết vì sao em biết đó là hình thang.
Bài 2:
- Quan sát HS làm bài.
Giáo viên chốt: Vậy hình nào là hình thang? Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3:
Giáo viên theo dõi thao tác vẽ hình chú ý chỉnh sửa sai sót.
- Nhận xét.
 Bài 4:
- Đưa ra hình đã vẽ sẵn và nêu yêu cầu của bài tập.
- Quan sát HS làm bài.
- Nhận xét và chốt.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại đặc điểm của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về học bài và chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh làm lại một vài bài dễ làm sai.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Tự quan sát để có hình ảnh về hình thang.
Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK và trên bảng.
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
+  có 4 cạnh là: AB, BC, CD, DA
+ AB song song với DC.
+  có 2 cạnh đối diện song song với nhau.
- Lắng nghe và quan sát.
- 1 số em nhắc lại và lên chỉ trên hình vẽ.
- Quan sát và chỉ đường cao AH
Cặp, cả lớp.
1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Từng cặp quan sát hình vẽ trong SGK và chỉ rõ hình nào là hình thang.
1 số em lên trình bày: Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
Cả lớp nhận xét.
+ HS dựa vào đặc diểm của hình thang để trả lời.
1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Từng cặp quan sát hình vẽ trong SGK và làm bài.
1 số em lên trình bày: 
+ Có 4 cạnh và 4 góc: cả 3 hình.
+ 2 cặp cạnh đối diện song song: Hình 1, 2.
+ Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song: hình 3.
+ Có 4 góc vuông: hình 1.
Cả lớp nhận xét.
Cá nhân, cả lớp.
1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Học sinh vẽ hình thang, 2 em nối tiếp lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
Cặp, cả lớp.
- Từng cặp tự xác định các góc vuông và cạnh bên vuông góc với 2 đáy
- Trình bày.
- Nhận xét, từ đó rút ra đặc điểm của hình thang vuông.
- 1 số em nhắc lại đặc điểm của hình thang vuông.
Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang và hình thang vuông.
Luyện từ và câu
Tiết 36 Kiểm tra định kì đọc (cuối học kì I)
Kể Chuyện
Kiểm tra định kì viết (cuối học kì I)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc