Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh

Tiết 1

CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

 I/ Mục tiêu:

 -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê .

 - Biết nhận ra khuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được .

 - Nắm được một số hoạt động trong tuần 20

 - Sinh hoạt tập thể

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1
CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 I/ Mục tiêu:
 -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê .
 - Biết nhận ra khuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được . 
 - Nắm được một số hoạt động trong tuần 20
 - Sinh hoạt tập thể
II/ Lên lớp:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
20’
1’
14’
A/ Chào cờ:
B/ Ổn định : Cho lớp hát tập thể .
B/Tiến hành sinh hoạt :
1/ Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham gia dự tiết chào cờ .
+ Xếp hàng tập trung ( nhanh khẩn trương hay còn chậm)
+ Sự chăm chú lắng nghe ( có bạn nào còn ồn , mất trật tự 
+ Ăn mặc đồng phục
2/ Oân các bài hát múa theo quy định
GV theo dõi, uốn nắn
3/ Tổng kết:
Cả lớp hát
- Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chung ... 
HS chú ý lắng nghe . 
- HS tập theo tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng; sau đó theo lớp- lớp trưởng điều khiển
-HS phát biểu ý kiến 
HS chú ý lắng nghe để thực hiện
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................
___________________
Tiết 2
Tập đọc: 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I.Mục tiêu :
-Kĩ năng :HS đọc lưu loát ,diễõn cảm bài văn . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
 -Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện : thái sư , câyđương , kiệu , quân hiệu .
	+Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh , không vì tình riêng mà làm trái phép nước .
-Thái độ : HS kính yêu thái sư Trần Thủ Độ .
	II.Đồ dùng dạy học :-Tranh ảnh minh hoạ bài học, bảng phụ ghi đoạn 3
III.Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật “ chúng em biết 3”, “trình bày một phút”
VI. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
31’
3’
A/ Oån định tổ chức:
B/ Kiểm tra :Người công dân số Một
-Kiểm tra 4HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
C/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nêu cách chia đoạn bài?
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
*Đoạn 1 :
- Trần Thủ Độ là người như thế nào?
-Khi có người muốn xin chức câu đương , Trần Thủ Độ đã làm gì ?
-Cách cư xử của Trần Thủ Độ có ý gì?
-Ý 1?
* Đoạn 2 : 
- Khi vợ của ông ngồi kiệu đi qua thềm cấm, người quân hiệu đã làm gì?
-Trước việc làm của người quân hiệu , Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
- Ý 2?
*Đoạn 3:
- Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ?
- Chuyên quyền có nghĩa là như thế nào?
-Những lời nói và viêïc làm cho thấy ông là người như thế nào ?
- Ý 3? 
- Nêu nội dung?( KT” trình bày 1 phút”
c/Đọc diễn cảm :
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
- Tổ chức cho HS đọc theo vai.
3- Củng cố , dặn dò :
-Nêu nội dung?
-GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng 
-4 hS phân vai anh Thành , anh Lê , anh Mai , người dẫn chuyện .Đọc trích đoạn kịch Người công dân số Một ,trả lời câu hỏi về nội dung bài .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
- 3 đoạn : +Đoạn 1 : Từ đầu đến tha cho 
+Đoạn 2 : Một lần khác.. thưởng cho .
+Đoạn 3 : Còn lại .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp- Kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài, giải nghĩa từ chú giải.
-HS luyện đọc
_HS lắng nghe .
- Có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan...phép nước.
-Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với câu đương khác .
- Răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.
- Ý 1:Cách xử sự của Trần Thủ Độ về việc mua quan .
- Ngăn lại
-..Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa .
- Ý2:Sự gương mẫu , nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng .
- Nắm mọi quyền hành và tự ý quyết định mọi việc.
-Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước .
- Ý 3:Sự nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước .
- HS nêu.
-3 HS đọc, lớp nhận xét cách đọc toàn bài
- 1 HS nêu cách đọc và đọc, lớp nhận xét.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-3 HS thi.
-2 nhóm HS đọc.
- 1HS nêu 
-HS nghe
 * Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................
__________________________
Tiết 3
Toán 
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu :Giúp HS : - Củng cố về kĩ năng tính CV hình tròpn .
- Vận dụng công thức tính CV hình tròn để giải quyết tính huống thực tiển, đơn giản .
 II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
 III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
31’
3’
A/ Oån định tổ chức:
B/ Kiểm tra bài cũ : 
Nêu công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính và đường kính ?
Tính C biết r= 5dm
C/ Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Luyện tập .
 2-Hoạt động : 
* Bài 1 : -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài .
- Gọi 1HS nêu cách tính C biết r?
Lưu ý trường hợp r =2cm, thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số 
Gọi 3 HS lên bảng
*Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? .
Cho HS thảo luận cặp và trình bày
* Bài 3 :- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết gì ? .
Bài toán hỏi gì ? .
Yêu câøu HS tự làm ý a, thảo luận theo cặp để làm ý b .
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày .
* Bài 4 : -Bài toán hỏi gì ? .
Yêu cầu HS chọn và khoanh vào đáp án đúng .
Gọi 1 HS nêu miệng kết quả, và giải thích cách làm .
3- Củng cố dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính hoặc biết bán kính .
 - Chuẩn bị bài sau :Diện tích hình tròn.
2HS lên bảng .
- HS nghe .
- Tính CV hình tròn có BK r .
- 1 HS nêu
 ĐS : a) 56,52 m .
 b) 27,632 dm.
 c) 15,7 cm .
- Tính đường kính (bán kính) hình tròn, biết chu vi C
d = C : 3,14 ; r = C : (2 x 3,14).
- ĐS : a) 5m 
 b) 3dm.
- Nhận xét .
- 1 HS 
- đường kính của 1 bánh xe là : 0,65m .
 a) Tính chu vi của bánh xe .
 b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng.
- HS làm ý a – Thảo luận ý b .
a) Chu vi của bánh xe là: 0,65 : 3,14=2,041 ( m )
b) Nếu bánh xe lăn 10 vòng thì xe đạp đi được : 
 2,041 x 10 = 20,41 ( m)
Nếu bánh xe lăn 100 vòng thì xe đạp đi được:
 2,041 x 100 = 204,1 ( m )
ĐS: a/ 2,041m ; b/ 20,41m; 204,1 m
- Tính chu vi hình H .
- HS làm bài .
- Đáp án : D .
- HS nêu .
* Rút kinh nghiệm: 
____________________
Tiết 4
Lịch sử
ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN 
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954 )
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 _ Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học )
 _ Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử ( 1945-1954) 
B– Đồ dùng dạy học :
 _ Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ).
 _ Phiếu học tập.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
27’
3’
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Chiến thắng Điện Biên Phủ”.
- Nêu những tấm gương tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ ?
 -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc theo nhóm. 
 GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
 _ N.1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại”giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945.
 _ N.2: “ Chín năm làm một Điện Biên
 Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. 
 Em hãy cho biết : 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 
 _ N.3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? 
 _ N.4 : Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp?
 b) HĐ 2 : Làm việc cả lớp.
 Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
 * Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có để sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện,nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh .
3 – Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau:” Nước nhà bị chia cắt”
- Hát 
- 2HS trả lời.
- HS nghe .
- Các nhóm thảo luận và trả lời:
- N.1: Được diễn tả bằng cụm từ ” Nghìn cân treo sợi tóc”. Ba loại giặc : Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- N.2 : Bắt đầu ngày13-3-1954 và kết thúc ngày 7-5-1954.
- N.3 : Tinh thần quyết tử vì độc lập tự do của dân tộc.
- N.4 : + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đập lập.
 + Ngày 19-12-1946 toàn quốc kháng chiến.
 + Việt Bắc thu đông 1947.
 + Biên giới thu đông 1950.
 + Điện Biên Phủ 7-5-1954. 
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
* Rút kinh ngh ... iêu : Học xong bài này,HS:
 - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này .
	 - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt dộng sản xuất của người dân châu Á.
 	 - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản .
 B- Đồ dùng dạy học :- Bản đồ Các nước châu Á; phiếu HT
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á .
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
27’
3’
 I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á “
 + Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
 + Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á .
III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “ Châu Á (tt) “
 2- Hoạt động : 
 a) Cư dân châu Á .
 *HĐ 1 :.(làm việc theo cặp)
 - HS làm việc với bảng số liệu vè dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác.
 + Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu so sánh cả diện tích và dân số châu Aùvới châu Mĩ để đưa ra nhận xét .
 - HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét người dân châu Á và địa bàn cư trú của họ .
- GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó : do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau . Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn .
 + GV có thể yêu cầu HS liên hệ với người Việt Nam để nhận biết rõ về người da vàng .
 - Kết luận : Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ 
 b) Hoạt động kinh tế .
 *HĐ2: (làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ)
 -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á .
 -Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất 
- Bước 3: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á.
-Kết luận: 
c) Khu vựcĐông Nam Á .
 *HĐ3: (làm việc cả lớp)
 -Bước1:
 + GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. GV lại xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
+ GV lưu ý khu vực Đông Nam Á có Xích đạo chạy qua, yêu cầu HS suy luận để nắm được đặc điểm khí hậu (nóng) và loại rừng chủ yếu của Đông nam Á (rừng rậm nhiệt đới)
 -Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét địa hình. 
 -Bước 3: Hãy liên hệ với Việt nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông nam Aù. 
GV giới thiệu Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển. 
-Kết luận : 
3 - Củng cố, dặn dò :
 + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Tại sao ?
 + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Các nước láng giềng của Việt Nam “
- Hát 
-2HS trả lời
-HS nghe.
HS làm việc và trả lời
+Châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác
+Người dân châu Á chủ yếu là người da vàng . Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ .
- HS liên hệ .
- HS quan sát .
- HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất : trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,
- HS làm việc theo từng nhóm nhỏ .
- Người dân châu Á phâøn lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,
- HS xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11quốc gia trong khu vực:Việt Nam,
Lào,Cam-pu-chia,Thái Lan,My-an-ma,Ma-lai-xi-a,Xin-ga-po,Phi-lip-pin,Bru-nu-nây,In-đô-nê-xia,Đông-ti-mo.(ASEAN)
- HS suy luận .
- HS quan sát nhận xét địa hình : núi là chủ yếu, có độ cao trung bình ; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển .
- HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các ngành khác của Việt nam để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo, ngành quan trọng của các nước Đông Nam Á .
- Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản .
-HS trả lời.
-HS nghe .
 *Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
______________________
 Tiết 4
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 20
 I/ Mục tiêu:
 -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu 
vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức . 
 - Biết nhận rakhuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được . 
 - Nắm được một số hoạt động trong tuần 21
 II/ Chuẩn bị:
 -Các tổ trưởng tổng kết sổ theo dõi .
 - Lớp trưởng tổng kết chung .
 -GV lên kế hoạch tuần 21
 III/ Lên lớp
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
20’
14’ 
A/ Ổn định : Cho lớp hát tập thể .
B/ Tiến hành sinh hoạt :
1/ Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi hoạt động của tổ mình về các mặt : Học tập , nề nếp ,tác phong , nội quy ,quy định của trường , lớp .
2/ Lớp trưởng nhận xét chung về các hoạt động trên 
 - Học tập:
 Giờ giấc (đi học muộn , xếp hàng , ra vào lớp ...) 
 Sự chuẩn bị bài : ( học bài , làm bài tập về nhà , xem bài mới . )
 Im lặng nghe giảng , có phát biểu bài ...
- Nề nếp : 
 Vệ sinh trường lớp ( trưc nhật lớp , rửa bảng lớp, tưới nước chăm sóc các bồn cỏ ...)
 Thể dục( Khẩn trương tập hợp hay không ,tập đúng động tác hay không ...)
 Tác phong đạo đức ( ăn măc đồng phục ,nói năng ... 
3/ Ý kiến cá nhân :
4/ Bình bầu cá nhân tiến bộ trong tuần 
5/ GV phổ biến một số công viêc trong tuần 21
 - Nhắc HS thực hiện tốt an toàn giao thông, nhất vào dịp đầu năm.
- Không ăn sáng ở lớp , trường . không vẽ bậy
Trực nhật , đổ rác đúng nơi quy định.
Nhắc bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
Tập luyện kĩ năng chuyên môn Đội để chuẩn bị dự thi cấp trường.
C/ Sinh hoạt văn nghệ
Cả lớp hát
-3tổ trưởng lần lượt báo cáo .
- Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chung ... 
-HS chú ý lắng nghe . 
-HS phát biểu ý kiến 
-HS chú ý lắng nghe để thực hiện . 
Tiết 1
Đạo đức
Bài : EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết 2 )
A/ Mục tiêu :
HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương .
HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương .
- HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương . 
B/ Tài liệu , phương tiện : -HS: Chuẩn bị tranh ( HĐ1 ); thẻ màu
- GV: Phiếu HT ( HĐ 3 )
C/ Các hoạt động dạy – học
Tg 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
1’
33’
I- Oån định tổ chức:
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- HDHS thực hành:
a) HĐ1:Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu :HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương .
*Cách tiến hành :-GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh .
-GV nhận xét về tranh , ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để bày tỏ lòng yêu quê hương .
b) HĐ2:Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK )
* Mục tiêu :HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương . 
* Cách tiến hành :-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 , SGK . 
-GV mời một số HS giải thích lí do . Câc HS khác nhận xét , bổ sung .
-GV kết luận:
 Tán thành với nhũng ý kiến (a) (d) ; không tán thành với các ý kiến (b) (c) .
c) HĐ3: Xử lí tình huống( bài tập 3 , SGK) 
* Mục tiêu :HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương . 
* Cách tiến hành :-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của bài tập 3 .
-Theo từng tình huống , đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 
-GV kết luận
c) HĐ 4: Trình bày kết quả sưu tầm .
* Mục tiêu :Củng cố bài .
* Cách tiến hành:- HS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp , phong tục tập quán , danh nhân của quê hương theo nhóm.
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa về các tranh .
-GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể , phù hợp với khả năng .
d) HĐ nối tiếp : về nhà tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường và trả lời câu hỏi SGK.
-HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình .
-HS cả lớp xem tranh và trao đổi , bình luận .
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước . 
-HS giải thích lí do . Câc HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe 
-HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung . 
+Tình huống (a): Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình ; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp ; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách ;..
+Tình huống (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với cá bạn trong đội , vì đó là một việc làm góp phần làm sạch , đẹp làng xóm . 
-HS trình bày tranh theo nhóm
-Lớp trao đổi . 
- HS lắng nghe .
* Rút kinh nghiệm :
_______________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc