Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học TTVL

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học TTVL

 Tiết 2: Tập đọc:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I.Mục tiêu:

 1.Giúp HS đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ và Nhụ).

Đọc đúng: hổn hển, điềm tĩnh, lưu cữu, mõm cá sấu. Hiểu các từ ở phần chú giải. Hiểu nội dung bài: ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.

 2.Rèn KN đọc diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ dễ lẫn (mục 1). Hiểu và trả lời lưu loát ND bài đọc.

 3.Giáo dục HS yêu chuộng cuộc sống hoà bình ấm no, hạnh phúc, có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương.

 *HSKT: đọc đúng các từ ngữ trong bài, hiểu n

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học TTVL", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soạn: 07-02-2009
Ngày giảng: T2-09-02-2009
 Tiết 2: Tập đọc:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ và Nhụ).
Đọc đúng: hổn hển, điềm tĩnh, lưu cữu, mõm cá sấu. Hiểu các từ ở phần chú giải. Hiểu nội dung bài: ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.
	2.Rèn KN đọc diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ dễ lẫn (mục 1). Hiểu và trả lời lưu loát ND bài đọc.
	3.Giáo dục HS yêu chuộng cuộc sống hoà bình ấm no, hạnh phúc, có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương.
	*HSKT: đọc đúng các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài đọc, trả lời được câu hỏi theo gợi ý của GV.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về làng chài ven biển.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.bài mới
1.Giới thiệu bài
 (2 phút)
2.HD luyện đọc- THB.
a.Luyện đọc
 (12 phút)
b.Tìm hiểu bài
 (12 phút)
c. Đọc diễn cảm
 (7 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS đọc bài: Tiếng rao đêm; trả lời câu hỏi thuộc ND bài.
- NX, ghi điểm.
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu chủ điểm “Vì cuộc sống thanh bình”.
- QS tranh và giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc bài SGK, lớp theo dõi, đọc thầm.
- HD chia đoạn đọc: 4 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp phát âm tiếng khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ (phần chú giải)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- NX, đọc mẫu toàn bài.
- HD đọc thầm và trả lời câu hỏi:
1.Bài văn có những nhân vật nào?
2.Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
3.Bố Nhụ nói “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông phải là người thế nào? (cán bộ lãnh đạo xã)
4.Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Từ ngữ: họp làng, rộng hết tầm mắt.
*Ý chính 1: Ý định lập làng mới ngoài đảo của bố Nhụ.
- HD đọc lướt đoạn 3,4 và trả lời:
5.Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
6.Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ?
7.Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố NTN?
+ Từ ngữ: bước ra võng, vặn mình, ý tưởng.
* Ý chính 2: Kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
- Gọi HS đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc DC trước lớp.
- NX, ghi điểm.
- Đặt câu hỏi cho HS nêu ND bài.
- Ghi bảng nội dung bài (mục I)
- Củng cố, liên hệ, giáo dục.
- Giao BT về nhà.
- 1 em
- Nghe
- QS, NX
- Nghe, QS
- 1 em
- Theo dõi
- 4 em
- 4 em
- 4 em (cả KT)
- Nghe
- CN thực hiện
- Trả lời
- NX, BS
- Nghe, ghi vở.
- Trả lời.
- NX, BS
- Nghe, ghi vở.
- 4 em nối tiếp
- Theo dõi
- các cặp LĐ
- Nối tiếp
- Nghe
- 2 em
- Nghe, ghi vở
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS củng cố cách tính DT xung quanh và DT toàn phần của HHCN. Áp dụng công thức vào giải các BT tính DT xung quanh, DT toàn phần.
	2.Rèn luyện KN vận dụng quy tắc, công thức tính để giải nhanh các BT đảm bảo chính xác, khoa học.
	3.Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán, áp dụng tròn thực tế khi tính diện tích.
	*HSKT: Nắm được cách tính DT xung quanh, DTTP của HHCN, áp dụng giải toán theo HD cụ thể của GV.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm cho BT3.
III.các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: SGK- 110
 (14 phút)
Bài 2: SGK- 110
 (10 phút)
Bài 3: SGK- 110
 (10 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại cách tính DT xung quanh và DT toàn phần của HHCN.
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS nêu y/c, ND BT
- Giúp HS lưu ý: 3 kích thước của HHCN phải cùng Đơn vị đo.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- HDKT làm bài vào vở.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a. Đổi 1,5m = 15 dm
DT xung quanh HHCN là:
 (25 + 15) 2 18 = 1.440 (dm2)
DT mặt đáy của HHCN là:
 25 15 = 375 (dm2)
DT toàn phần của HHCN là:
 1440 + 375 2 = 2190 (dm2)
b. DT xung quanh của HHCN là:
 ( + ) 2 = 2 = (m2)
DT mặt đáy của HHCN là:
 = (m2)
DT toàn phần của HHCN là:
 + 2 = + = (m2)
- Gọi HS nêu y/c, ND BT
*Lưu ý HS: Thùng không có nắp.
- Cho HS làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
 Đáp số: 4,26 m2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD học sinh tính DTxq và DTtp của từng HHCN sau đó so sánh để tìm câu trả lời đúng.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm (6 nhóm)
- Các nhóm trình bày kết quả làm BT.
- NX, chốt lời giải đúng:
Đ
S
Đ
Đ
 a. b. c. d. 
- Củng cố ND bài.
- NX giờ học, giao BT về nhà.
- 2 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- KT thực hiện
- Theo dõi
- Theo dõi
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- Nối tiếp
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học:
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS biết cách thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt, biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt.
	2.Rèn KN quan sát, tìm hiểu thông tin, liên hệ thực tế để trả lời đúng yêu cầu bài tập.
	3.Giáo dục HS có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh (ảnh), phiếu học tập nhóm.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài.
2.HD hoạt động
HĐ1: Thảo luận
 (12 phút)
HĐ2: Quan sát và trả lời.
 (15 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS kể tên các loại chất đốt thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày?
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
*Bước 1: HD làm việc theo nhóm: Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi vào phiếu HT.
+ Nhóm 1: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Nhóm 2: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? tại sao?
+ Nhóm 3: Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí nguồn năng lượng?
+ Nhóm 4: Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
* Bước 2: Làm việc cả lớp: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- NX, chốt lời giải đúng, ghi bảng: Chặt cây bừa bãi sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên môi trường rừng. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên đang có nguy cơ bị cạn kiệt, con người đang tìm cách khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy,
- HD làm việc cả lớp, trả lời câu hỏi:
+ Bạn và gia đình có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
+ Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
+ Những nguy hiểm nào có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để giảm tác hại đó?
- NX, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK- 89.
- Củng cố ND bài học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức, áp dụng trong cuộc sống hàng ngày, chuẩn bị bài sau.
- 2 em
- NX, BS
- Nghe
- Nghe, ghi vở
- 4 nhóm thực hiện theo HD của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm
- Nghe, ghi vở
- Trả lời.
- NX, BS
- Nghe, ghi nhớ
- 3 em đọc
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 2: Tiếng Việt (BS):
 ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
	1.Củng cố, giúp HS nắm vững cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân- kết quả. Biết điền các QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.
	2.Rèn KN đọc- hiểu, nhận biết câu ghép nguyên nhân- kết quả. Điền các QHT thích hợp với văn cảnh, nội dung câu văn.
	3.Giáo dục HS yêu môn học, có ý thức tự giác, tích cực, giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, phiếu nhóm. 
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: Tìm vế câu ghép .
 (10 phút)
Bài 2: Chọn QHT thích hợp
 (7 phút)
Bài 3: Thêm vào chỗ trống
 (15 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- KT phần bài tập giao về nhà giờ trước.
- NX, đánh giá tinh thần học tập của HS.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT chỉ nguyên nhân- kết quả.
- HD tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, kết quả và QHT trong những câu sau:
a.Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo 
 (chỉ nguyên nhân)
 Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
 (chỉ kết quả)
b.Vì bị ốm / nên Minh phải nghỉ học.
 chỉ nguyên nhân - chỉ kết quả
c.Do thời tiết thuận lợi / nên mùa màng bội thu.
 chỉ ng. nhân chỉ kết quả
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
- HD làm bài vào vở, 2 em làm vào bảng phụ.
 a thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b. . thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng.
- HD làm bài theo nhóm vào phiếu HT.
a. Vì bạn Dũng không thuộc bài.
b. Do nó chủ quan
c. . Nên Thu Hà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Các nhóm chữa BT.
- Củng cố nội dung bài học.
- Giao bài tập về nhà.
- Cả lớp.
- Nghe
- Nghe
- 2 em
- Nghe
- Thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- CN thực hiện
- Theo dõi
- 6 nhóm thực hiện.
- Đại diện
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Toán (BS):
 LUYỆN TẬP VỀ DTXQ, DTTP HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
	1.Củng cố, giúp HS nắm vững cách tính DTXQ và DTTP của HHCN. Nhận biết chính xác các mặt xung quanh, các mặt đáy của HHCN, phân biệt rõ 3 kích thước của HHCN.
	2.Rèn KN quan sát, phân tích hình vẽ, áp dụng công thức để làm nhanh, chính xác các bài tập.
	3.Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm BT.
II. Đồ dùng dạy- học: - Vở BT, bảng nhóm, kẻ sẵn BT1 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: VBT- tr 23
 (12 phút)
Bài 2: VBT- tr23
 (10 phút)
Bài 3: VBT- tr25
 (12 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS nêu cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật.
- NX, ghi điểm.
- Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS nhận xét các kích thước của HHCN
- Cho HS làm bài vào vở BT, 2 em lên bảng.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
1, S xq = 104 dm2 2, Sxq = 2 m2
 S tp = 184 dm2 Stp = 3,92 m2
- Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu BT.
- Giúp HS phân tích các kích thước: đổi số đo chiều cao 9 dm = 0,9 m, lưu ý thùng tôn không có nắp.
- Cho HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng.
 Đáp số: 4,56 m2
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Giúp HS hiểu: toàn bộ mặt ngoài của thùng tôn có nắp chính là DTTP của thùng tôn đó.
- Cho HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS giỏi làm và ... Nghe, ghi vở
- Nghe
- Trả lời 
- NX, BS
- Nghe
- QS, NX
- Nghe, ghi vở.
- 2 em
- Nghe
- Tự liên hệ
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 10-02-2009
Ngày giảng: T5-12-02-2009
 Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS hệ thống hoá và củng cố lại quy tắc tính DT xq, DT tp của hình hộp CN và HLP thông qua việc giải các BT.
	2.Rèn KN vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải các BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương, hình hộp CN.
	3.Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu BT nhóm (BT2)
III.các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.HD làm bài tập
Bài 1: SGK- 113
 (10 phút)
Bài 2: SGK - 113
 (15 phút)
Bài 3: SGK- 114
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Nêu nhiệm vụ, y/c giờ học.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Gọi HS nhắc lại cách tính DTxq; DTtp của hình hộp CN.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a. Sxq : (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6 (m2)
 Stp : (2,5 1,1) 2 + 3,6 = 9,1 (m2)
b. Sxq : (30 + 15) 2 9 = 810 (m2)
 Stp : (30 15) 2 + 810 = 1710 (m2)
- Gọi HS nêu y/c BT.
- HD cách làm, chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm BT.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- NX, chốt lời giải đúng:
HHCN 1: chu vi đáy 14m; Sxq: 70 m2 ; 
Stp: 94m2
HHCN2: chiều rộng 2/5 cm ; Sxq : 2/3 cm2
 Stp: 86/75 cm2
HHCN3: chu vi đáy: 1,6 dm ; Sxq: 0,64 dm2
 Stp: 0,96 dm2
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài: tính DTxq và DT tp của hình lập phương cũ và hình lập phương mới sau đó so sánh để biết kết quả.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
 Đáp số: Sxq : tăng gấp 9 lần
 Stp : tăng gấp 9 lần.
* Lưu ý HS: Khi độ dài cạnh của HLP tăng lên 2,3,4, lần thì DTxq và DTtp của nó tăng lên 4,9,16, lần.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- Nghe
- 1 em
- 2 em
- CN thực hiện
- Theo dõi
- 1 em
- 6 nhóm
- Nối tiếp
- Theo dõi
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- Nghe, nhớ
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Tập làm văn:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS củng cố kiến thức về văn kể chuyện, làm đúng các bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)
	2.Rèn KN thực hành các BT thuộc thể loại văn kể chuyện đã học.
	3.Giáo dục HS yêu môn học, học tập và làm theo những tấm gương tốt trong những câu chuyện đã học.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết (BT1)
 - phiếu phô tô các câu hỏi trắc nghiệm (BT2)
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: Nhắc lại kiến thức về văn kể chuyện.
 (15 phút)
Bài 2: Chọn ý đúng nhất.
 (15 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (5 phút)
- Chấm một số đoạn văn viết lại sau tiết TLV trả bài giờ trước.
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HD làm việc theo nhóm vào vở BT.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- NX, mở bảng phụ gọi HS nhắc lại:
a. Thế nào là kể chuyện: Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
b.Tính cách nhân vật được thể hiện qua những mặt nào: + Hành động của nhân vật.
 + Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
c.Bài văn kể chuyện có cấu tạo NTN: có cấu tạo 3 phần: + Mở đầu (trực tiếp hoặc gián tiếp)
 + Diễn biến (thân bài)
 + Kết bài (không mở rộng hoặc mở rộng)
- Gọi HS đọc y/c, nội dung BT.
- Cho HS đọc thầm và làm bài vào vở BT.
- Mời HS chữa bài trong vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng mời HS lênbảng làm bài trong phiếu.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a.Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b.Tính cách nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c. Ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
- Củng cố về thể loại văn kể chuyện.
- NX chung giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau.
- 2 em nộp vở
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- 6 nhóm 
- Nối tiếp
- 2 em
- 1 em
- CN thực hiện
- 3-4 em
- 3 em
- Theo dõi
- Nghe
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 11-02-2009
Ngày giảng: T6–13-02-2009
 Tiết 2: Toán:
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS có khái niệm ban đầu về thể tích của một hình. Biết so sánh thể tích của hai hình với nhau trong các trường hợp đơn giản.
	2.Rèn luyện KN quan sát, nhận xét và so sánh để biết thể tích của một số hình trong bài học.
	3.Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu thể tích của một hình
 (15 phút)
3.Luyện tập
Bài 1: SGK-115
 (5 phút)
Bài 2: SGK-115
 (5 phút)
Bài 3: SGK-115
 (7 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS lên bảng tính DTxq và DTtp của HLP cạnh 5cm.
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- HDHS quan sát trên mô hình để đưa ra nhận xét với từng ví dụ:
VD1: Thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN
Hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
VD2: Hình C gồm 4 HLP ghép lại.
 Hình D gồm 4 HLP ghép lại
Vậy: Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
VD3: Thể tích hình P bằng tổng thể tích của hình M và N
- Gọi HS nhắc lại cả 3 VD trên.
- Gọi HS đọc nội dung, y/c BT.
- HD quan sát hình vẽ để thấy kích thước mỗi chiều gồm bao nhiêu HLP nhỏ và tính số HLP ở mỗi hình.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
 + Hình A gồm 16 HLP nhỏ
 + Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
Vậy HHCN B có thể tích lớn hơn HHCN A
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
 + Hình A gồm 45 HLP nhỏ
 + Hình B gồm 26 HLP nhỏ
Vậy: Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 6 HLP nhỏ, nhóm nào xếp được nhanh và nhiều cách là thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày kết quả bằng mô hình
- NX, kết luận (gồm 5 cách xếp khác nhau) , biểu dương các nhóm.
- Củng cố lại kiến thức về thể tích của một hình.
- NX chung giờ học, giao BT về nhà.
- 1 em lên bảng
- NX, BS
- Nghe
- Nghe
- QS, NX
- Nghe
- 2 em
- 1 em
- QS, NX
- CN thực hiện
- Nghe
- 1 em
- Thực hiện
- Nghe
- 1 em
- 6 nhóm
- Đại diện
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản. Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
	2.Rèn luyện kỹ năng nhận biết vế câu ghép, xác định QHT thích hợp, làm các bài tập nhanh, chính xác.
	3.Giáo dục hs yêu môn học, tích cực, tự giác, có ý thức dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu bài học.
II.Đồ dùng dạy - học: 	- Vở BT, bút dạ, phiếu ht
III.Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ
 (3 phút)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Nhận xét
Bài1: (SGK – 44)
 (5 ph út)
Bài 2(SGK – 44)
 (7 phút)
3.Ghi nhớ
 (5 phút)
4. Luyện tập
Bài 1:(SGK – 44)
 (5 phút)
Bài 2(SGK – 45)
 (7 phút)
Bài 3:(SGK – 45)
 (5 phút)
5.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi hs nhắc lại các QHT, cặp QHT dùng để nối các câu ghép có mối qhệ ĐK (GT) - Kquả
- Nxét, ghi điểm
- Trực tiếp
- Gọi HS đọc nội dung BT, GV ghi lên bảng
- Giúp HS nắm vững y/cầu và làm bài vào VBT
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Mời HS lên bảng phân tích cấu tạo của câu ghép trong đoạn văn:
 Tuy bốn mùa là vậy/ nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ Câu ghép trên có 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuy . Nhưng.
- Nxét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS nêu y/cầu BT
- Cho HS làm bài vào vở BT, 2 em làm vào phiếu.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng
+ Một QHT: Tuy, dù, mặc dù, nhưng..
+ Một cặp QHT: Tuy.nhưng; mặc dù.nhưng; dùnhưng
- Đặt câu hỏi y/cầu HS tự rút ra nghi nhớ
- Y/cầu HS đọc to ghi nhớ (SGK – 44)
- HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Gọi HS nêu y/cầu BT
- Cho HS tự làm bài vào vở, 2 em làm phiếu.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng
a,Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không..... CN VN CN
 VN
b, Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến
 CN VN CN VN
- Gọi HS nêu y/cầu BT
- Giúp HS nắm vững y/cầu BT
- Y/cầu HS tự làm bài vào VBT, 2 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng
Ví dụ: a.Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tốt.
b. Mặc dù trời đã đúng bóng nhưng
- Gọi HS nêu y/cầu, Ndung BT
- Cho HS trao đổi theo cặp để làm bài tập.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng
 + Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo
 CN VN
Nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào.	 CN VN
- Giúp HS tìm hiểu về tính khôi hài của mẩu chuyện
- Nxét chung giờ học
- Củng cố, liên hệ, giáo dục.
- Hdẫn học ở nhà
- 2 em
- Nxét
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- CN làm BT
- 2 – 3 em
- 1 em
- Nxét, BS
- Nghe - nhớ
- 1 em
- CN làm BT
- Chữa BT
- 2 em
- 2 em
- 2 em
- 1 em
- CN làm BT
- Chữa BT
- 1 em
- Cả lớp
- Thực hiện
- Chữa BT
- 1 em
- các cặp T.đổi
- Chữa BT
- Trả lời
- Nxét – BS
- Nghe
- Tự liên hệ
- Ghi chớ
Tiết 4: Tập Làm Văn:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
	1. Giúp học sinh dựa vào những hiểu biết và kỹ năng đã có viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện có đủ bố cục ba phân.
	2. Rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu, trình bày đúng thể loại và bố cục của bài văn kể chuyện.
	3. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thật thà trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:	- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc
	- Một vài truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ
 (2 phút)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HDẫn tìm hiểu đề bài
 (6 phút)
3 HS làm bài vào vở tập làm văn.
 (30 phút)
4. Củng cố- D.Dò
 (2 phút)
- KT sự chuẩn bị của học sinh
- Nxét, đánh giá thái độ hoạt động của học sinh
- Nêu yêu cầu giờ kiểm tra
- Ghi 3 đề bài lên bảng, gọi HS đọc lại
- Giúp HS nắm vững yêu cầu: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích, các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện cho đúng.
- Mời một số HS nói tên đề bài mình sẽ chọn
- Giải đáp những thắc mắc của HS.
- Cho HS tự làm bài vào vở theo đề bài đã chọn
- Quan sát, nhắc nhở HS cách dùng từ, đặt câu cách trình bày đúng bố cục bài văn.
- Nxét giờ học
- Dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23
- Thu bài của HS về nhà chấm điểm.
- Báo cáo
- Nghe
- Nghe
- 2 em
- Nghe
- 3 em
- Nghe
- CN làm bài
- Nghe
- Ghi nhớ
- Cả lớp nộp vở TLV
HẾT TUẦN 22

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc