Tập đọc
Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
H/s yêu thích môn học.
II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
III/ chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ; HS: SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ(5p): HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Cao Bằng.
2- Dạy bài mới(28-30p):
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Ngày soan :7-2-2010 SS : Tuần : 23 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2019 Tập đọc Phân xử tài tình I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. H/s yêu thích môn học. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp. III/ chuẩn bị: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ; HS: SGK. IV/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ(5p): HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Cao Bằng. 2- Dạy bài mới(28-30p): 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. C1:Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? C2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? +Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? -Cho HS đọc đoạn còn lại: C3: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? C4: Vì sao quan án lại dùng cách trên? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. -1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. -Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. -Đoạn 3: phần còn lại. -HS đọc đoạn trong nhóm. -2 HS đọc toàn bài. +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. +Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc +Chọn phương án b. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò(4-5p): GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. V/Rút kinh nghiệm giờ học ...................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo. -Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. -Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - H/s ham thích giải toán. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp,thực hành. III/ chuẩn bị: - Thước mét, bảng phụ; HS: SGK. IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ(5-7p): Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. 2-Nội dung(28-38p): 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? +1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? +1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? -GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = 1/ 1000 dm3 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (Hs:Tb-Y): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (Hs:K-G): -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 b) 2 dm3 ; 154 dm3 490 dm3 ; 5,1 dm3 -HS nêu yêu cầu. -HS làm vào SGK. -HS trình bày. -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò(3-5p): GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. V/Rút kinh nghiệm giờ học .................................................................................................................................. Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Sự ra đời và và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. -Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Gd h/s có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm. III/ chuẩn bị: 1. Đồ dùng: Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(5p): -Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? -Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì? 2-Bài mới(29-30p): 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu bài. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) -Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: +Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? -HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt ý đúng ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công? +Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào? +Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi: +Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? +Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào? - HS đọc SGK và trả lời Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất LĐ thấp. - Nhóm thảo luận -Đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công. +Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy. - HS tìm hiểu ND trong SGK - HS nối tiếp trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. *ý nghĩa: -Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. *Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy: -Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. -Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm. 3-Củng cố, dặn dò(4-5p): - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. V/Rút kinh nghiệm giờ học ....................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soan :24-1-2011 Tuần23 Ngày dạy : Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011 SS: Chính tả (nhớ – viết) Cao Bằng I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. Kĩ năng: Viết hoa đúng tên người tên địa lý Việt Nam. Giúp h/s thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng,của cửa gió Tùng Chinh Thái độ: Gd h/s ý thức giữ gìn,bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp. III/ chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ); HS: SGK . IV/ Các hoạt động dạy học: 1Ôn định(2p) 2-Kiểm tra bài cũ(5p). HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. .Bài mới(25p): 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài (Cả 3 đối tượng)để chấm. -GV nhận xét. Hát 2HS: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 3.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 (48): Lời giải: a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. * Bài tập 3 (48): Lời giải: -Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai. -Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Qua bài thơ GD Các em ý thức BVMT. 4-Củng cố dặn dò(3p): - GV nhận xét giờ học. - Nhắc h/s vn luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS lên thi tiếp sức vào 3 bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - HS thi làm theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. V/Rút kinh nghiệm giờ học ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh I/ Mục tiêu: Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ trật tự an ninh. Thái độ: H/s yêu thích môn học. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp,thực hành. III/ chuẩn bị: - Từ điển học sinh. bảng phụ; HS: SGK. IV/ Các hoạt động dạy học: : 1-Ôn định(2p) 2-Kiểm tra bài cũ(5p): HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới(28-29p): 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1 (48): -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải : c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có ... nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. V/Rút kinh nghiệm giờ học .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Thể tích hình lập phương I/ Mục tiêu: Kiến thức: Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. Kĩ năng:Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan. Thái độ: H/s yêu thích học môn toán. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp,thực hành. III/ Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng dạy học toán IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1Ôn định(2p) 2-Kiểm tra bài cũ(5p): Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 3-Nội dung: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Kiến thức(28-30p): a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: b) Quy tắc: -Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? c) Công thức: -Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? Hát 2HS: V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3) *Quy tắc: SGK (121) *Công thức: V = a x a x a 3.3-Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS TB làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò(3p): GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 HS nêu yêu cầu. *HS yếu nêu kết quả: - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại đố cân nặng là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328,125 kg. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. 1 HS khá chữa bài. * Bài giải: a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 V/Rút kinh nghiệm giờ học ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I/ Mục đích yêu cầu - Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt HĐ trong tuần 23. - Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt. II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. II/ Hoạt động dạy- học: 1 GV nhận xét tình hình chung a. Đạo đức : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Học tập : .................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... c. Thể dục - vệ sinh : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2 Phương hướng tuần 24 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3 .Kết thúc: - Cả lớp cùng hát 1 bài. Khoa học Sử dụng năng lượng điện I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. -Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. - H/s yêu thích môn học. II/Phương pháp : quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thảo luận III/ chuẩn bị: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình trang 92, 93. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(5p): +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 2.Bài mới(28-30p): 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1(7-8p): Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được: -Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. -Một số loại nguồn điện phổ biến. *Cách tiến hành: -GV cho HS cả lớp thảo luận: +Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? +Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? -GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. +Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện +Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. 2.3-Hoạt động 2(9-11p): Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: +Kể tên của chúng? +Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? +Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.4-Hoạt động 3(10-11p): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống. *Cách tiến hành: -Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng điện Các dụng cụ, Phương tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin, Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh, -Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. 3-Củng cố, dặn dò(5p): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. V/Rút kinh nghiệm giờ học ................................................................................................................................................................... Khoa học Lắp mạch điện đơn giản I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. - Gd h/s tính kiên trì,tỉ mỉ II/Phương pháp : giảng giải, hỏi đáp, nhóm III/ chuẩn bị: 1. Đồ dùng: -Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. -Bóng đèn đIện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu). -Hình trang 94, 95.97 -SGK IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(5p): +GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới(29-30p): 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. *Mục tiêu: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. *Cách tiến hành: -Bước 1: -GV cho HS làm việc theo nhóm: -Bước 2:Làm việc cả lớp -Bước 3:Làm việc theo cặp -bước 4: học sinh làm thí nghiệm theo nhóm -Bước 5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. +Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94) -Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình -HS đọc mục bạn cần biết trang94-95 SGK +QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điên ở hình nào thì đền sáng, giải thích tại sao ? +Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm - HS thảo luận và trả lời. 2.3-Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện ,vật cách điện. *Mục tiêu: -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. .*Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 . +Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. +Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận: -Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đền sáng -Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đền không sáng. +Các nhóm làm thí nghiệm. + 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. +Cả lớp nhận xét 3-Củng cố, dặn dò(5p): -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. V/Rút kinh nghiệm giờ học ...................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................
Tài liệu đính kèm: