Tập đọc: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng + TLCH sgk
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đoạn 2: Từ Bà này lấy trộm đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, công đường, khung cửi, niệm phật.
HS luyện đọc theo cặp
HS đọc lại cả bài
GV đọc diễn cảm bài văn.
Giọng của viên quan án: nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện.
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2008 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------------------------------------- Tập đọc: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng + TLCH sgk B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm Đoạn 2: Từ Bà này lấy trộm đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. Đoạn 3: Phần còn lại Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, công đường, khung cửi, niệm phật... HS luyện đọc theo cặp HS đọc lại cả bài GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng của viên quan án: nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện. Giọng người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục trân trọng. Giọng 2 người đàm ba: mếu máo, ấm ức, đau khổ Lời quan án: Uy nghiêm, ôn tồn mà đĩnh đạc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *Gợi ý trả lời các câu hỏi Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ta người lấy cắp tấm vải ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chuà? Vì sao quan án lại dùng cách trên ? Quan án phá được các vụ án nhờ đâu ? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai GV chọn đoạn văn hay, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. GV đọc mẫu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Toán: XĂNG TI MÉT KHỐI, ĐỀ XI MÉT KHỐI I. Mục tiêu: Giúp HS Có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối; đọc và viết đúng các số đo. Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán 5 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1. Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối và đề xi mét khối. GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét GV giới thệu về đề xi mét khối và xăng ti mét khối. GV yêu cầu HS nhắc lại GV đưa hình vẽ cho HS quan sát, nhận xét và rút ra được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. GV kết luận: 2. Thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số đo GV yêu cầu HS tự làm bài HS đổi chéo bài để kiểm tra HS tự nhận xét HS lên bảng trình bày kết quả. GV đánh giá bài làm của HS Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3 Tương tự bài 1 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm những bài tập còn lại ----------------------------------------------- Chính tả: (Nghe - Viết) CAO BẰNG I. Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao bằng Viết hoa đúng các tên người, tên địa lý Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: HS lên bảng nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS nhớ - viết: GV đọc đoạn bài thơ Cao Bằng HS đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai GV cho HS viết bài chính tả; chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung. b.)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài HS làm bài độc lập HS lên bảng thi đua làm bài HS nối tiếp nhau đọc kết quả Cả lớp và GV nhận xét, kết luận khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành: Côn Đảo, Võ Thị Sáu, Điện Biên Phủ, Bế Văn Đàn, Công Lý, Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập GV nói về các địa danh trong bài GV nhắc HS chú ý yêu cầu của bài Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết đúng quy tắc chính tả, tên riêng nào viết sai. HS viết lại cho đúng các tên viết sai Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT HS lên bảng làm Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Viết sai Viết lại Hai ngàn Hai Ngàn Ngã ba Ngã Ba Pù mo Pù Mo pù xai Pù Xai 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam ----------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I. Mục tiêu: II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập Bài 1: Xác định câu ghép chỉ quan hệ giả thiết - kết quả trong các câu ghép dưới đây: a) Ở đâu, Mô-da cũng được công chúng hoan nghêng nhiệt liệt nhưng Mô-da không hề tự mãn. b) Vì người chủ quán không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc. c) Mặc dầu kẻ ra người vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn sách. d) Nếu cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô-da kéo dài hơn thì ông sẽ còn cống hiến được nhiều hơn nữa cho nhận loại. HS làm việc cá nhân, Gọi nhiều HS trả lời - Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. ( Câu ghép chỉ quan hệ giả thiết - kết quả: câu d ) Bài 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ giả thiết - kết quả. a)... Nam kiên trì tậo luyện... cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên giỏi. b)... trời nắng quá... em ở lại đừng về. c)... hôm ấy anh cũng đến dự... chắc chắn cuộc họp mặt sẽ càng vui hơn. d)... Hươu đến uống nước... Rùa lại nổi lên. ( Có thể điền như sau: a: nếu ... thì...; b: nếu ... thì...; c: giá mà... thì...; d: hễ... thì... ) Bài 3: Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 2, hãy tạo ra một câu ghép mới, bằng cách thay đổi vị trí các vế câu. ( GV hướng dẫn HS câu a, còn lại các câu khác HS tự làm a) Nam trở thành một vận động viên giỏi nếu cậu ấy kiên trì luyện tập.) ( Nghĩa của từ công: Sức lao động bỏ ra để làm việc gì đó.) HS làm vào vở, GV chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các QHT, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập Bài1: Tìm câu ghép biểu hiện quan hệ tương phản trong các câu dưới đây. Xác định các vế câu và cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép ấy. a) Nếu trời trở rét thì con phải mặt thật ấm. b) Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé này rất ngoan. c) Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học. d) Mặt dù nhà nó ở xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. HS làm việc cá nhân, Gọi nhiều HS trả lời - Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. (Các câu ghép chỉ quan hệ tương phản: Câu c, câu d ) Bài 2: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ điền vào chỗ trống để tạo ra câu ghép biểu thị quan hệ tương phản. a) ... ai nói ngả nói nghiêng ... ta vững như kiềng ba chân. b) ... bà tôi tuổi đã cao... bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ. c) ... tiếng trống trường tôi đã quen nghe... hôm nay tôi thấy lạ. d) ... nó gặp nhiều khó khăn... nó vẫn học giỏi. HS làm việc cá nhân, gọi 4HS làm bảng, lớp nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. ( Có thể điền như sau: a: dù... thì...; b: mặc dù... nhưng...; c: mặc dù... nhưng...; d: tuy... nhưng... ) Bài 3:Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 2, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu (có thể bớt một vài từ). HS làm việc cá nhân, gọi 4HS làm bảng, lớp nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. ( GV hướng dẫn HS câu a, còn lại các câu khác HS tự làm a) Lòng ta vẫn như kiềng ba chân cho dù ai có nói ngả nói nghiêng.) 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu: HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS hát một bài hát thể hiện tình yêu quê hương 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. Cách tiến hành: GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu. Đại diện từng nhóm lên trình bày Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam Cách tiến hành: GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? Nuớc ta còn có những khó khăn gì ? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận: Tổ quốc Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân HS trình bày ý kiến trước lớp về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, Văn miếu, áo dài Việt Nam... GV kết luận: Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đ ... êu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài HS làm bài vào vở hoặc VBT GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c. Ngày nay, trên đất nước ta không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình. 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Học sinh ghi nhớ kiến thức đã học ----------------------------------------------- Kĩ thuật: ( Đ/c Chúc dạy ) ----------------------------------------------- Âm nhạc: ( GV bộ môn dạy ) Thứ sáu, ngày 29 tháng 02 năm 2008 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy ) ----------------------------------------------- Toán: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương Biết vận dụng công thức dể giải các bài tập có liên quan II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ hình lập phương III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu – ghi đề b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. GV nhận xét, đánh giá * Thực hành. Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình lập phương GV tổ chức cho HS tự làm bài vào vở GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. Gv yêu cầu HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS Bài 2: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán GV đánh giá bài làm của HS HS tự làm bài tập GV cho HS đọc kết quả HS khác nhận xét, Gv kết luận Bài 3: Tương tự bài 2 Bài giải a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: 504cm3 512cm3 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà làm bài tập tiết sau luyện tập ----------------------------------------------- Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết kể chuyện III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới : * GV giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học * Nhận xét kết quả bài viết của HS Nhận xét chung về kết quả bài viết. - Những ưu điểm chính: nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS - Những thiếu sót hạn chế: Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi Cả lớp trao đổi về bài trên bảng GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc GV đọc những đoạn văn, bài văn hay HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV Tìm ra cái đúng từ đó rút kinh nghiệm để bài viết sau hay hơn 2.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết vài đạt điểm cao. Những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn. Dặn HS chuẩn bị cho tiết tập làm văn ôn tập về văn tả đồ vật kế tiếp ----------------------------------------------- Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu:HS biết - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại Hình và thông tin trang 95,97 SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Nêu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Các nhóm làm thí nghiệm như GV hướng dẫn Mục đích: Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. Vật liệu: Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. Bước 2: Các nhóm thí nghiệm -Giáo viên quan sát hướng dẫn - Từng nhóm thực hiện trước lớp -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên tuyên dương nhóm làm tốt Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện. Cách triến hành: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như ở mục thực hành trang 96 SGK. Sau đó rút ra kết luận vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm lại các thí nghiệm để nắm vững kiến thức đã học, tiết sau học tiếp. Thứ bảy, ngày 01 tháng 03 năm 2008 Địa lý: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: HS biết: Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, đặc điểm lảnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp. Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu âu. Một số ảnh về Liên bang Nga, Pháp. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Học sinh nhìn bản đồ biết được vị trí địa lý của Châu âu. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Liên bang Nga Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Giới thiệu lảnh thổ Liên bang Nga Các yếu tố Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất Vị trí địa lý Diện tích dân số Khí hậu Tài nguyên khoáng sản Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm nông nghiệp Nằm ở đông âu, bắc á Lớn nhất thế giới: 17 triệu km 2 11144,1 triệu người. Ôn đới lục địa. Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt Máy móc thiết bị, phương tiện giao thông Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm HS lần lượt đọc kết quả, các bạn khác lắng nghe và bổ sung. GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở đông âu, bắc á có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. * Pháp Hoạt động 2: Làm việc cả lớp HS quan sát hình 1 để biết được vị trí địa lý nước Pháp. Nước Pháp ở phía nào của Châu âu ? Giáp với những nước nào, đại dương nào ? So sánh vị trí địa lý, khí hậu của Liên bang Nga với nước Pháp. GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hòa Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga. Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, áo quần, mĩ phẩm, thực phẩm. Nông phẩm: khoai tây, củ cải, lúa mì, chăn nuôi gia súc, lợn.. Ở Châu âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nông dân dùng và có thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm. Đại diện nhóm trình bày.. Em biết gì về nông sản của nước Pháp, nước Nga ? GV kết luận: Nước Pháp có công nghiệp,nông nghiệp phát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 3. Củng cố-dặn dò: Về nhà hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á, Châu Âu để tiết sau ôn tập. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Lịch sử: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: HS biết: Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài - Ghi đề Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ bài học. Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào ? Thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? + Nêu tình hình nước ta sau khi hoà bình lập lại. + Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì ? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta ? Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. Lễ khởi công diễn ra vào thời gian nào, địa điểm, khung cảnh ? Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Em có suy nghĩ gì khi nước ta không có nhà máy hiện đại nào chỉ có những cơ sở do Pháp xây dựng nhưng đều bị chiến tranh tàn phá hết? Hoạt động 4: Làm việc cả lớp Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào ? 3.Củng cố-dặn dò: Hiện nay Nhà máy Cơ khí Hà Nội được đổi tên là Công ty cơ khí Hà Nội Chuẩn bị bài sau: Đường trường sơn ATGT: Bài 5: EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: SGV trang 38. II. Đồ dùng dạy học: Số liệu thống kê tai nạn giao thông hằng năm của cả nước và địa phương ( dựa theo báo, tin đài,...) III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - Ghi đề Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Tuyên truyền + Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc về các tai nạn giao thông từ đó có ý thức phòng tránh tai nạn giao thông. + Tiến hành: - Chia mỗi tổ mỗi khoảng không gian để trưng bày sản phẩm. - GV đọc số liệu về an toàn giao thông - HS phát biểu cảm tưởng. - Gọi 1, 2 HS tự giới thiệu sản phẩm của mình - HS khác nhận xét sản phẩm của bạn. - Trò chơi sắm vai: Rèn kĩ năng tuyên truyền thuyết phục quần chúng. * Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện an toàn giao thông. + Mục tiêu: Nhằm làm cho các em vận dụng kiến thức đã học để xây dựng phương án phòng tránh tai nạn giao thông cho bản thân và cho bạn bè. + Cách thực hiện: GV hướng dẫn HS thực hiện như SGV trang 42. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nêu nhận xét về hoạt động của HS, đánh giá ý thức học tập của các em. - Đặt ra những nhiệm vụ phải làm lâu dài để đảm bảo an toàn giao thông. ........................................................ ........................................................
Tài liệu đính kèm: