Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 23 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 23 - Võ Thanh Bằng

Tập đọc:

Tiết 45 Phân xử tài tình

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn gới giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II. Chuẩn bị:

 + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

+ HS: SGK

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 23 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Thứ
Môn
Bài dạy
Tiết
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Phân xử tài tình
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
45
111
23
23
Ba
Toán
Chính tả
Địa lí
Kỹ thuật
Mét khối
Nhớ – viết: Cao Bằng
Một số nước ở châu Âu 
Lắp xe cần cẩu (T2)
112
23
23
23
Tư
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Chú đi tuần
Luyện tập
Sử dụng năng lượng điện 
Lập chương trình hoạt động
46
113
45
45
Năm
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
Thể tích hình hộp chữ nhật
Mở rộng vốn từ: Trật tự-An ninh
Lắp mạch điện đơn giản
114
45
46
Sáu
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Sinh hoạt
Trả bài văn kể chuyện
Thể tích hình lập phương
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tuần 23
46
125
46
23
Thứ hai 
Tập đọc:
Tiết 45 Phân xử tài tình
I. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn gới giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
	- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Chuẩn bị:
	+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
10’
10’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Cao Bằng”
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Phân xử tài tình
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
? Bài có thể chia làm mấy đoạn? 
- Nghe HS đọc và kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ ngữ khó.
Đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi.
Câu 1: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Câu 2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?
Câu 3: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải?
Chốt: Quan án thông minh hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng.
Câu 4: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
Câu 5: Vì sao quan án lại dùng cách trên?
Câu 6: Quan án phá được các vụ án nhờ vào đâu?
Chốt nội dung bài: Từ xưa đã có những vị quan án tài giỏi, xét xử công minh bằng trí tuệ, óc phán đoán đã phá được nhiều vụ án khó. Hiện nay, các chú công an bảo vệ luật pháp vừa có tri thức, năng lực, đạo đức, vừa có phương tiện khoa học kĩ thuật hỗ trợ đã góp phần bảo vệ cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Nhận xét và hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của từng nhân vật.
- Đọc diễn cảm đoạn “Quan nói  đànhn hận tội”
- Lắng nghe và nhâïn xét, tuyên dương.
4. Củng cố.
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét _ tuyên dương.
5. Dặn dò – nhận xét: 
Xem lại bài. Chuẩn bị: “Chú đi tuần”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động lớp, cặp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ 3 đoạn:
· Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
· Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
· Đoạn 3: Phần còn lại.
2 tốp (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm
Luyện đọc theo cặp
1 em đọc lại toàn bài.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong SGK theo nhóm bàn.
+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách:
	  Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
	  Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ.
	  Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh. Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bị xé tam.
	  Người dửng dưng trước tấm vải bị xé là người không đổ công sức dệt nên tấm vải.
+ Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn người ở và giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc vừa chạy đàn vừa niệm phật, ai gian thóc trong tay sẽ nảy mầm. Có chú tiểu vừa niệm phật vừa hé tay nhìn những hạt thóc, quan sai lính bắt ngay.
ngoài.
+ Câu b
+ Nhờ ông thông minh quyết đoán./ Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ phạm tội / Bình tĩnh, tự tin, sáng suốt 
- Lắng nghe.
Hoạt động lớp, cặp, cá nhân.
- 4 em đọc câu chuyện theo vai, lớp nghe và nhận xét để rút ra cách đọc diễn cảm
- Lắng nghe, nêu cách đọc diễn cảm.
- 1 em đọc lại.
- Luyện đọc cặp.
- 3 cặp thi đọc diễn cảm đoạn trên theo vai.
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Toán:
Tiết 111 Xăng - ti - mét khối. Đề - xi - mét khối. 
I. Mục tiêu: Học sinh cần:
	- Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
	- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối.
	- Biết giải một số bài tập có liên quan xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bộ đồ dùng dạy, học toán 5; PBT
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
15’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Thể tích của một hình”
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Xăng - ti - mét khối. Đề - xi - mét khối
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối
Dùng hình lập phương có cạnh 1cm và 1dm để giới thiệu về cm3 và dm3
? Thế nào là cm3?
- Được viết tắt là: cm3
? Thế nào là dm3 ?
- Được viết tắt là: dm3
- Cho HS quan sát khối lập phương có cạnh là 1dm và 1cm, hỏi:
? Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1 cm?
? Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 ?
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Nhận xét chung
 Bài 2:
- Quan sát HS làm bài.
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng và tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức để sửa bài.
- Nhân xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố.
- Tổ chức cho HS chơi “Đố bạn”
Giáo viên nhận xét _ tuyên dương.
5. Dặn dò – nhận xét: 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị: “Mét khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2/ 21.
Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động cả lớp.
Quan sát và nêu nhận xét.
+  là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
+  là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm
- Viết và đọc cm3, dm3
- Quan sát và nêu nhận xét:
+  gồm 1000 hình (giải thích cách tính: 10 × 10 = 100; 100 × 10 = 1000)
	+ 1 dm3 = 1000 cm3
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
- 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào PBT, 2 em làm vào phiếu lớn, xong dán lên bảng
- Cả lớp nhận xét và nối tiếp đọc lại.
- 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào PBT
- 2 dãy, mỗi dãy 4 em lên sửa bài tiếp sức.
- Chia 2 dãy, thay nhau nêu – trả lời
VD: 1dm3 = bao nhiêu cm3; 
Lịch sử
Tiết 23 Nhà máy hiệnđại đầu tiên của nước ta
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội
	- Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
+ HS: SGK, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
8’
10’
6’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bến Tre đồng khởi”
? Phong trào “Đồng khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào?
? Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài: “Nhà máy hiệnđại đầu tiên của nước ta”
- Nêu nhiệm vụ bài học:
1. Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
2. Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí Hà Nội. Sự ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
v	Hoạt động 2: 
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”.
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1/ Hãy nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại?
2/ Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thống nhất nước nhà thì ta phải làm gì?
3/ Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
- Mời đại diện các nhóm trình bày
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: 
Giao việc cho HS thảo luận:
1/ Nhà máy cơ khí HN khởi công vào thời gian nào, địa điểm, khung cảnh như thế nào? 
2/ Khánh thành nhà máy cơ khí HN vào khi nào? Trong khung cảnh như thế nào?
- Nhận xét và kết luận.
? Trong thời gian đó nhà máy cơ khí HN được xây dựng, em có suy nghĩ gì?
v Hoạt động 4: 
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu những sản phẩm do nhà máy sản xuất?
? Những sản phẩm do nhà máy cơ khí HN sản xuất có tác dụ ... ó ngành du lịch rất phát triển.
4. Củng cố.
- Nhận xét + tuyên dương
5. Dặn dò, nhận xét:
- Dặn HS về học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Đọc SGK, dùng tư liệu để điền vào bảng như mẫu 
Các yếu tố
Đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lí
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên, khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- 144,1 triệu người
- Ôn đới, lục địa (chủ yếu thuộc LB Nga)
- Rừng tai –ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
- Lúa mì, ngô, khoại tây, lợn, bò, gia cầm
Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
Nhận xét từng yếu tố.
Hoạt động cặp, lớp.
- Từng cặp quan sát hình SGK và thảo luận
- 1 em lên bảng, cả lớp quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại
Thảo luận, trình bày, nhận xét và nêu từng ý kiến: 
+ Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
+ Nông phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn
- Lắng nghe
- Đọc nội dung ghi nhớ
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
NS:16/2 Thứ sáu, ngày 23 tháng 2 năm 2007
Tập làm văn:
Tiết 46 Trả bài văn kể chuyện. 
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho 
	- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi mà cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn	
II. Chuẩn bị: 
	+ GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý 
+ HS: Bài làm.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
23’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động 
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện.
v	Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra 
Nhận xét kết quả làm của học sinh.
 * Ưu điểm:
- Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
- Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh).
* Thiếu sót, hạn chế: (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh).
Thông báo số điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
a) Chữa lỗi chung.
Đưa ra bảng phụ viết sẵn lỗi, hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Nhận xét và chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
+ Đọc lời nhận xét 
+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi
+ Sửa lỗi 
+ Đổi bài làm cho bạn để soát lỗi 
c) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Quan sát và nhắc nhở HS
- Nhận xét và chấm điểm một số em.
4. Củng cố.
 - Đọc cho HS nghe vài bài, đoạn văn hay.
5. Dặn dò, nhận xét:
- Dặn HS về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Chuẩn bị cho tiết 47
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 2 em đọc bài lập CTHĐ, cả lớp nghe và nhận xét
- Nghe và ghi tên bài.
Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 số em lên bảng chữa, cả lớp chữa vào giấy nháp.
- Nhận xét
- Ghi vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tự chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn.
- 1 số em nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét
- Nhận xét và học tập ý hay của bạn.
Toán:
Tiết 115 Thể tích hình lập phương 
I. Mục tiêu:
	- Học sinh tự tìm cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương.
- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
	+ GV:	Bộ đồ dùng dạy học toán 5
	+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
12’
17’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thể tích hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương.
- Ghi tên bài
v	Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
? Hình lập phương có gì đặc biệt ?
? Vậy dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, các em hãy tính thể tích hình lập phương có cạnh là 3cm.
? Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS lập công thức.
v	Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
- Quan sát và gợi ý cho những em yếu.
- Đưa ra bảng phụ kẻ sẵn như SGK, mời HS lên điền.
- Nhận xét và kết luận.
Bài 2	
- Tóm tắt đề toán.
- Nhận xét chung.
Bài 3
- Gợi ý: chú ý trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ nhật
- Nhận xét chung.
4. Củng cố.
5. Dặn dò, nhận xét:
- Về học bài và làm bài 1 vào vở
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 em nêu quy tắc và công thức.
- 2 em sửa bài 1, 2.
Cả lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động nhóm, lớp
+ Là hình hộp chữ nhật mà có 3 kích thước bằng nhau.
- Suy nghĩ và tính vào giấy nháp, 1 em lên bảng: 
 V = 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
- Cả lớp nhận xét.
-  lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
 V = a × a × a
Hoạt động cá nhân
- 1 em nêu yêu cầu, cả lơp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào giấy nháp
- Nối tiếp lên điền vào bảng và giải thích cách làm.
- 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm
- 1 em nêu tóm tắt, cách làm.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Nhắc lại Tìm số trung bình cộng.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Giải
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là
8 × 7 × 9 = 504 (cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512 (cm3)
Đáp số: a) 504 cm3 
	b) 512 cm3
- Lớp nhận xét và sửa bài.
- 1 số em nhắc lại quy tắc và công thức
Khoa học
Tiết 46 Lắp mạch điện đơn giản (tiết 1)
I. Mục tiêu: HS biết:
	- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
	- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II. Chuẩn bị: 
	- GV: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây); hình trang 94, 95, 97
	- HS: mỗi nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
13’
13’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Lắp mạch điện đơn giản.
v	Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp làm 5 nhóm
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
? Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
Bước 3: Làm việc theo cặp
- Treo hình vẽ và mời HS lên chỉ cực dương, cực âm
Bước 4: Làm việc theo nhóm
- Giao việc cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm quan sát và dự đoán, thực hành, giải thích 
Quan sát các nhóm làm việc.
- Lắng nghe các nhóm trình bày.
Bước 5: ? Điều kiện nào để mạch thắp sáng đèn?
 v Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Quan sát và gợi ý cho các nhóm giải thích.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét và kết luận bằng các câu hỏi sau:
? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
4. Củng cố.
- Nhận xét và tuyên dương
5. Dặn dò, nhận xét:
- Về xem lại bài.
Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự nêu câu hỏi và trả lời 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Từng nhóm lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
+ Lắp thành một mạch điện kín
Từng cặp đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 5 trang 87 trong SGK: 
1. Thảo luận và dự đoán: a, d đèn sáng.
2. Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. Giải thích: vì 2 trường hợp trên là mạch điện kín và được nối đúng nguồn điện và bóng đèn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung.
- Thảo luận và trình bày: Đèn sáng khi có dòng điện chạy qua mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
Hoạt động nhóm , lớp.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK và điền vào bảng sau:
Vật liệu
Kết quả
Kết luận
Đèn sáng
Đèn không sáng
Nhựa
Đồng
Sắt
Cao su
Thủy tinh
Bìa
Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Vật dẫn điện.
+ Nhôm, sắt, đồng
+ Vật cách điện.
+ Gỗ, nhựa, cao su
- 2 dãy thi đua kể tên các vật dẫn điện và vật cách điện
Sinh hoạt lớp
Tuần 23
Kí duyệt tuần 23:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc