TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
TUẦN 24: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010 TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản. 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. + HS: Tranh sưu tầm, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chú đi tuần. Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng động nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài “Luật tục xưa của người Ê-đê” sẽ giúp các em hiểu một số luật lệ xưa của người dân tộc Ê –đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? - Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? -Gợi ý những tội chưa có trong luật tục. Giáo viên chia thành nhóm đơi phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài “Hộp thư mật”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. Học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Hoạt động nhóm lớp. Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày: Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên. Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. Học sinh chia nhóm (cặp), thảo luận. a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng - Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. c) Tội trạng phân thành loại. - Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật. Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm giao thông Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật. Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy. Dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Cả nhóm đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Lớp nhận xét. */ Ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. Toán Bài : LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bút lơng, bảng nhĩm, phiếu học tập. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại tựa bài của tiết học trước.(Thể tích hình lập phương) - Nêu qui tắc và cơng thức tính thể tích hình lập phương. - Gọi 2 HS lên bảng bài tập 3 ở nhà. - Gọi 4 HS mang tập lên chấm điểm bài 3 làm ở nhà. Giáo viên nhận xét và chấm điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để củng cố lại kiến thức đã học về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .Hôm nay các em họcï bài: “Luyện tập chung” . GV ghi tựa bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt lại: chiều dài, chiều rộng, chiều cao phải cùng đơn vị đo. */ Hình lập phương : - Diện tích một mặt ( cạnh x cạnh ) - Diện tích xung quanh ( cạnh x cạnh ) x 4 - Diện tích tồn phần ( cạnh x cạnh ) x 6 - Thể tích ( cạnh x cạnh x cạnh) - GV kết luận v Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc, công thức tính hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Phương pháp: Đàm thoại. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương và thể tích hình hộp chữ nhật */ Hình hộp chữ nhật: - Chu vi mặt đáy ( dài + rộng) x 2 - DTXQ ( Chu vi mặt đáy x cao) - DTTP ( DTXQ + DT 2 mặt đáy) - DT2 mặt đáy( dài x rộng) x 2 - Thể tích ( dài x rộng x cao) **/ Lưu ý: chiều dài, chiều rộng, chiều cao phải cùng đơn vị đo. - Đề bài cho hình gì? ( Hình hộp chữ nhật) - Các kích thước gì đã cho? (Chiều dài, chiều rộng, chiều cao) - Đề bài kêu tính gì? (Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh, thể tích) - Cho HS thực hiện tính theo cặp - Phát phiếu học tập cho các em. - GV kết luận và đính kết quả lên bảng. Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m 1 dm 2 Chiều rộng 10cm 0,25m 1 dm 3 Chiều cao 6cm 0,9m 2 dm 5 Diện tích mặt đáy 110cm2 0,1m2 1 dm2 6 Diện tích xung quanh 252cm2 1,17m2 20 dm2 30 Thể tích 660cm3 0,09m3 2 dm3 30 Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - GV đính hình vẽ đề bài lên bảng và ghi đề. - Gợi ý để HS tìm ra cách làm bài. + Đề bài kêu tính gì? +Đề bài cho biết gì? + Dựa theo hình vẽ ta cần tìm gì? Tiếp theo ta sẽ tìm gì? ( Thể tích hình hộp chữ nhật, sau đĩ tìm thể tích của hình lập phương ) + Muốn tính được thể tích phần gỗ cịn lại ta làm phép tính gì?( Phép tính trừ, lấy thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật trừ thể tích phần gỗ cắt đi). - Gọi HS đọc kích thước của từng hình. - Gọi 6 HS mang tập lên chấm điểm. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại các cơng thức đã học. Tính nhanh Hình hộp chữ nhật cĩ: Chiều dài:4m Chiều rộng: 3m Chiều cao: 2m Tính : - Diện tích 2 mặt đáy. (4 x 3 ) x 2 =24 (m2) - Diện tích xung quanh (4 + 3) x 2 x 2 =28(m2) - Thể tích.(4 x 3 x 2 = 24(m3) GV kết luận, tuyên dương. */ Qua bài học hơm nay các em cĩ thể áp dụng vào cuộc sống để cĩ thể tính diện tích, thể tích của một số vật như bể nước hay một khối gỗ 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị:Bài “ Luyện tập chung.” Nhận xét tiết học Hát - 2 HS nhắc lại. - 1 HS nêu -Bài giải: a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3 ) b/ Cạnh của hình lập phương đĩ là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm ) Thể tích của hình lập phương đĩ là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 ) Đáp số : a/ 504 cm3 ; b/ 512 cm3 - 2 HS nhắc lại tựa bài. Học sinh đọc đề bài 1. Nêu tóm tắt – Giải. Nêu lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Nêu mối liên quan giữa các đơn vị đo của chiều dài, rộng, cao. 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2 ) Diện tích tồn phần của hình lập phương đĩ là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2 ) Thể tích hình lập phương đĩ là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3 ) Đáp số: 6,25cm2; 37,5cm2; 15,625 cm3. Nhận xét bài làm và chú ý về các đơn vị đo . 3 Học sinh đọc đề bài 2. Nêu tóm tắt – Giải. Cả lớp nhận xét. - Học sinh nhắc lại nội dung ôn. - Hoạt động nhĩm đơi - HS tiến hành làm (mỗi tổ làm theo bài theo thứ tự tổ 1 làm bài 1, tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3 trước, sau đĩ thực hiện tiếp 2 bài cịn lại ) - Lớp nhận xét. 3 Học sinh đọc đề, quan sát hình. - Khối gỗ có dạng hình hộp chữ nhật và phần cắt đi là hình lập phương, tìm thể tích phần gỗ cịn lại. */ HHCN : + Chiều dài: 9cm + Chiều rộng: 6cm + Chiều cao: 5cm */ Hình lập phương: Cạnh 4cm - Lớp làm vào vở . - 2 HS lên bảng thực hiện Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích phần gỗ cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ cịn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: ... dung bài tập 2. + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh. Nội dung kiểm tra: kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 2, 4. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em sẽ học cách nối các vế câu ghép và tạo các câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát ví dụ. Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm các vế câu ghép, xác định CN – VN mỗi vế câu. Mở bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu đề bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1 Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập. Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Nhắc yêu cầu bài và hướng dẫn học sinh đặt câu. Nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập 2, 3 vào vở. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích cấu tạo của câu ghép. Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân tích cấu tạo câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ câu hỏi 2. Phát biểu ý kiên. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Phát biểu ý kiến. 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm vào nháp. Vài học sinh lên bảng làm bài và nêu câu đã đặt. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Nhắc lại ghi nhớ. KĨ THUẬT LẮP XE BEN (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Lắp được xe ben đúng kĩ thuật. Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi lắp ráp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu xe ben đã lắp sẵn. Bộ lắp ráp mơ hình kĩ thuật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài: lắp xe ben. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận. Lắp xe ben cần lắp mấy bộ phận? (5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe; trục bánh xe trước; ca bin) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a/ Chọn chi tiết Gọi HS chọn chi tiết , lớp nhận xét,GV kết luận. b/ Lắp từng bộ phận. */Lắp khung sàn xe (H2 SGK) Gọi HS nêu các chi tiết lắp. Gọi HS khác lắp khung sàn xe. GV tiến hành lắp các giá đỡ. */Lắp sàn ca bin và thanh đỡ.(H3 SGK) */ Lắp hệ thống giá đỡ, trục bánh xe sau( H4 SGK) */ Lắp trục bánh xe trước( H5a, SGK) Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước, lớp quan sát và nhận xét.GV nhận xét. */ Lắp ca bin( H5b,SGK) c/ Lắp ráp xe ben(H1 SGK) GV tiến hành lắp ghép xe ben theo các bước trong SGK. d/ GV hướng dẫn tháo rời các chi tiết và sắp vào hộp. 2/ Củng cố-Dặn dị: Nhắc lại các bước ghép xe ben vừa học. Nhận xét tiết học. Tiết sau thực hành lắp ghép xe ben. ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm chắc công thức tính diện tích thể tích của hình chữ nhật và hình vuông. 2. Kĩ năng: - thành thạo trọng các phép tính 3. Thái độ: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữa số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. II. CHUẨN BI: + GV: + HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên chấm bài _ nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. ® Giáo viên ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1 a) Giáo viên chốt lại. b) Lưu ý học sinh đơn vị đo các cạnh - Giáo viên chốt Sxq = chu vi x chiều cao cùng đơn vị. Bài 2 Yêu cầu học sinh nhận định cột 3 yêu cầu của đề bài – dữ kiện đã cho. Giáo viên chốt lại yêu cầu nêu công thức tìm r biết P, Tìm S Bài 3 Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố công thức. Phướng pháp: Động não, thi đua, thảo luận nhóm. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Đề: Tính tiền sơn 1 thùng hình trụ không có nắp, đường kính dáy d : 14 dm; chiều cao h : 8 dm. Biết 1 m2 tốn 3000 đồng. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn công thức. Chuẩn bị: “Thể tích hình trụ”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2. Nêu lại công thức Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – tóm tắt. Giải – sửa bài. Lần lượt nêu lại công thức Học sinh đọc đề – tóm tắt. Học sinh nêu các số đo đề bài cho khác nhau đơn vị. Học sinh nêu cách giải quyết. Tiến hành làm bài. Học sinh đọc từng cột dọc. Tiến hành làm bài. Sửa bài 2 học sinh sửa cột 1 và 2. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Giải. Sửa bài – Nêu công thức tìm r biết P. Đọc đề bài – Phân tích – Tóm tắt – Dựa vào hình vẽ. Hoạt động nhóm. Thi nêu lại các công thức tínhS Hoạt động cá nhân, lớp. Giải toán nhanh. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng: - Ôn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh vẽ 1 số đồ vật. Giấy khổ to. + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật. Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em sẽ tiếp tục ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình bày miệng dàn ý bài văn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập về văn tả đồ vật. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp. Gọi học sinh đọc gợi ý 1. Phát giấy cho học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho học sinh. Gọi học sinh đọc gợi ý 2. Yêu cầu học sinh trình bày miệng trong nhóm. Cho các nhóm thi đua trình bày miệng. Trao đổi thảo luận cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày miệng trước lớp. Nhận xét, tính điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ chọn đề cho mình. Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý. 4 học sinh lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. Tự sửa bài viết. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm. Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật. Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của giáo viên đề ra. Nhận xét, bình chọn. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết kể lại chuyện rõ ràng tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết chọn đúng câu chuyện có ý nghĩa về một việc làm tốt. 3. Thái độ: - Có ý thức góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp. II. CHUẨN BỊ: + GV : Tranh ảnh về an toàn giao thông. + HS : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã học. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện em đã được nghe. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em sẽ tìm hiểu và kể câu chuyện em thấy hoặc tham gia góp phần xây dựng cuộc sống tốt qua tiết: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Nhắc học sinh chú ý câu chuyện các em kể là em đã làm hoặc tận mắt chứng kiến. Hướng dẫn học sinh tìm chuyện kể qua việc gọi học sinh đọc lại gợi ý trong SGK. v Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể chuyện. Phương pháp: Thực hành, kể chuyện, thảo luận. Gọi học sinh trình bày dàn ý đã viết. Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Nhận xét, tính điểm thi đua cho các nhóm. v Hoạt động 3: Củng cố. Qua câu chuyện các bạn kể em học tập được điềm gì? ® Ai cũng cần có ý thức, trách nhiệm xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. 5. Tổng kết - dặn dò: Kể lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị: Vì muôn dân. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường mà em được chứng kiến hoặc tham gia. 1 học sinh đọc gợi ý. Hoạt động nhóm, cá nhân. Làm việc cá nhân, viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý trước lớp. Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. Nêu câu hỏi chất vấn người kể. Nhận xét. Học sinh trả lời. Bổ sung.
Tài liệu đính kèm: