Tập đọc: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Người Ê-Đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-Đê, HS hiểu; xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo luật pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tranh, ảnh về ảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần + TLCH về bài đọc SGK
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 3 đoạn.
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2008 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------------------------------------- Tập đọc: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn. 2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Người Ê-Đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-Đê, HS hiểu; xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo luật pháp. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về ảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần + TLCH về bài đọc SGK B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 3 đoạn. Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng HS luyện đọc theo cặp HS đọc lại cả bài GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *Gợi ý trả lời các câu hỏi Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? Kể lại việc mà người Ê-đê xem là có tội? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. GV kết luận: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. HS nối tiếp nhau đọc lại bài GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn GV đọc mẫu 1 lần HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung của bài đọc. GV nhận xét tiết học. Về nhà kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? ----------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương, hình hộp; đơn vị đo thể tích Cho HS làm các bài tập rồi chữa bài Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS GV yêu cầu HS giải bài toán, nêu các kết quả. HS khác nhận xét, GV kết luận Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. GV yêu cầu HS tự giải bài toán HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn. GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS Bài 3: Vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật để giải toán. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. GV nêu nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích của khối gỗ hình lập phương đã cắt ra. GV yêu cầu HS tự giải bài toán và gọi HS trình bày bài giải GV yêu cầu các HS khác nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá bài làm của HS và nêu bài giải Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206cm3 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà làm bài tập tiết sau luyện tập tiếp ----------------------------------------------- Chính tả: (Nghe - Viết) NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa đúng các tên người, tên địa lý Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to để các nhóm HS làm bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: HS lên bảng viết tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS nghe - viết: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ, HS theo dõi SGK GV đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quóc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung quốc. HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. GV cho HS viết bài chính tả; chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung. b)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài HS làm bài độc lập HS lên bảng thi đua làm bài HS phát biểu ý kiến, nối các tên riêng đó, cách viết hoa GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng.\: đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông, Tây nguyên.... Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng. HS đọc lại các câu đố bằng thơ GV chia lớp thành 3 nhóm; các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV nhận xét GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trực tự, an ninh. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập Bài 1: Trong cụm từ “Giữ gìn trực tự an ninh”, từ trực tự được sử dụng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới đây: a) Sự sắp xếp theo một thứ tự, một quy tắt nhất định. b) tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. HS làm việc cá nhân, Gọi nhiều HS trả lời - Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. (Trật tự được dùng theo nghĩa b) Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A A B (1) An ninh a) Nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khoẻ. (2) An dưỡng b) Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc vất vả. (3) An nhàn c) Ổn định, bình yên trong trong tự tự xã hội. HS làm việc cá nhân, Gọi 1 HS lên bảng nối. Gọi một số HS nêu kết quả. Lớp nhận xét - GV nhận xét chữa bài. ( Có thể nối như sau: 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ) Bài 3: Giải thích nghĩa của các cụm từ sau: a) Cơ quan an ninh.( Cơ quan giữ gìn an ninh chung) b) An ninh chính trị.(Sự ổn định về mặt chính trị, trật tự xã hội.) c) An ninh lương thực.( Sự ổn định, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về lương thực của người dân.) d) An ninh thế giới.(Sự ổn định về chính trị, về trật tự xã hội trên phạm vi toàn thé giới.) HS làm việc cá nhân, Gọi nhiều HS trả lời - Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS xác định các vế câu, cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép. Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để được câi ghép chỉ quan hệ tăng tiến. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập Bài 1: Xác định các vế câu, cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây: Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt. b) Chẳng những nước ta bị đế quốc xâm lược mà các nước láng giềng của ta cũng bị đế quốc xâm lược. c) Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm mưa. d) Gió biển không chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà nó còn là một liều thuốc quý giúp con người tăng cường sức khoẻ. GV hướng dẫn HS làm câu a - HS làm nháp. Gọi 3 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, chữa bài. ( GV hướng dẫn HS câu a, còn lại các câu khác HS tự làm a) Không những nó học giỏi Toán // mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt .) Bài 2: Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến: a) Nam không chỉ học giỏi ... b) Không chỉ trời mưa to ... c) Trời đã mưa to ... d) Đứa bé chẳng những không nín khóc ... ( Ví dụ: a) ... mà Nam còn hát rất hay. b) ... mà gió còn thổi mạnh. c) ... lại còn gió rét nữa. d) ... mà nó lại còn khóc to hơn. Bài 3: Tìm các cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống trong từng dưới đây: a) Nam ... không tiến bộ ... cậu ấy ... mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa. b) Bọn thực dân Pháp ... không đáp ứng ... thẳng tay khổng bố Việt Minh hơn trước. c) ... nó hát hay ... nó vẽ cũng giỏi. d) Hoa cúc ... đẹp ... nó ... là một vị thuốc đông y. (Có thể điền như sau: a) ... chẳng những ... mà ... còn ; b) ... đã ... lại ... c) không những ... mà ... ; d) ... không chỉ ... mà ... còn ... ) GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài 2, 3 - HS làm vở. Gọi HS lên bảng chữa bài - GV chấm 1 số bài, nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Đạo đức: THỰC HÀNH: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu: HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Hát một bài hát về đất nước và con người Việt Nam 2. Bài mới: HS thực hành * Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam Cách tiến hành: HS đọc nội dung bài tập HS quan sát tranh, trao đổi, bình luận Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi về mốc thời gian hoặc một địa danh Các nhóm thảo luận bổ dung ý kiến GV k ... y thế những từ được in đậm ở bài 1 bằng những từ khác. HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển Buổi chiều, nắng càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển * Phần ghi nhớ: HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn vào sách) * Phần luyện tập: Bài 1: HS đọc nội dung bài tập HS làm bài cá nhân Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Ngày chưa tắt hắn/ trăng đã lên rồi -> cặp từ hô ứng chưa.... đã... b. Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra -> cặp từ hô ứng vừa... đã... Bài 2 Cách làm bài tương tự bài 1 HS lưu ý: Có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chổ trống ở một số câu. HS lên bảng làm Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh b. Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Học sinh ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. ----------------------------------------------- Kĩ thuật: ( Đ/c Chúc dạy ) ----------------------------------------------- Âm nhạc: ( GV bộ môn dạy ) Thứ sáu, ngày 07 tháng 03 năm 2008 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy ) ----------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu – ghi đề b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật. Bài giải Đổi 1 m = 10 dm; 50cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm 1m 50cm a. Diện tích xung quanh của bể kính là: 60cm (10+5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180+50= 230(dm2) b. Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c. Thể tích nước có trong bể kính là: 300: 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a. 230dm2 b. 300dm3 c. 225dm3 Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. Bài giải a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c. Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a. 9m2 b. 13,5m2 c. 3,375m3 Bài 3: HS tự làm 3. Củng cố, dặn dò. Về nhà Làm tiếp bài tập SGK tiết sau kiểm tra Nhận xét tiết học ----------------------------------------------- Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin II. Đồ dùng dạy- học: Tranh vẽ hoàn cảnh chụp một số vật dụng Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS đọc đoạn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 Một HS đọc 5 đề bài trong SGK GV gợi ý: các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học HS nói đề bài các em đã chọn Lập dàn ý: SGV Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 2 HS làm bài tập theo nhóm Đại diện các nhóm thi trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS HS trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả Bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần tới làm bài viết. ----------------------------------------------- Khoa học: AN TOÀN VÀ CHỐNG LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được tại sao phải tiết kiện năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: + Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,... + Tranh ảnh, áp phích tuyên trưyển dụng tiết kiệm điện và an toàn. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật * Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Thảo luận các tình huống bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. - Liên hệ thực tế. Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung - GV bổ sung Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: HS nêu một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề pphòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Đọc thông tin trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả Nhóm khác bổ sung. GV cho quan sát nội dung vài dụng cụ, thiết bị điện. GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị cháy, phải mở cầu giao điện...Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây đồng. Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi Thảo luận theo: - Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện? - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí điện. Bước 2: Làm việc cả lớp Một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí điện. Bước 3: Liên hệ thực tế về việc sử dụng điện trong gia đình HS. 3. Củng cố- Dặn dò: GV cùng HS hệ thống bài học Nhận xét tiết học Thứ bảy, ngày 08 tháng 03 năm 2008 Địa lý: ÔN TẬP I. Mục tiêu: HS biết: Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của Châu âu, Châu á Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về Châu á, Châu Âu. Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi Hi ma lay a, Trường Sơn, U ran, An pơ trên bản đồ tự nhiên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS nhìn bản đồ biết được vị trí địa lý của Liên bang Nga, Pháp 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: làm việc cá nhân Chỉ và mô tả địa lý, giới hạn Châu á, Châu Âu trên bản đồ Chỉ một số dãy núi Hi ma lay a, Trường Sơn, U rab, An pơ trên bản đồ. GV bổ sung và nhận xét Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng Chia lớp thành 3 nhóm Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu in có bảng như trong SGK Các nhóm chọn các ý a, c, d, b... để điền vào phiếu Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng. Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào xong trước và làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 3.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học Xem lại bài ----------------------------------------------- Lịch sử: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Mục tiêu: HS biết: Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực... cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam Sưu tầm tranh ảnh về bộ đội Trường Sơn, đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến Đường Trường Sơn III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài - Ghi đề Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ bài học. Xác định phạm vi hệ thống Đường Trường Sơn (trên bản đồ) Mục đích ta mở Đường Trường Sơn. Tầm quan trọng của tuyến Đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. HS đọc SGK và trình bày những nét chính về Đường Trường Sơn. GV giới thiệu vị trí Đường Trường Sơn trên bản đồ. GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ một con đường. Mục đích mở đường: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp. HS đọc SGK đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh HS nêu những tấm gương tiêu biểu và thanh niên xung phong trên Đường Trường Sơn. Lễ khởi công diễn ra vào thời gian nào, địa điểm, khung cảnh ? Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm HS thảo luận về ý nghĩa của tuyến Đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh tranh SGK và nhận xét về Đường Trường Sơn qua thời kì lịch sử. Hoạt động 5: Làm việc cả lớp GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến Đường Trường Sơn. GV chốt lại: Ngày nay Đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 3.Củng cố-dặn dò: Nhà nước đã xây dựng Nghĩa Trang Trường Sơn tại Quảng Trị nghĩa trang này có hơn 10.000 ngôi mộ liệt sĩ những người đã ngã xuống trên tuyến Đường Trường Sơn thời đánh Mĩ. ----------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS thấy được những mặt mạnh, yếu của lớp để có hướng phát huy, khắc phục. - Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới của lớp, trường để thực hiện tốt kế hoạch đề ra. II. Lên lớp: A. Ổn định tổ chức: Hát B. Tiến hành sinh hoạt: 1. Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ trong tuần qua. - HS phê và tự phê. 2. GV nhận xét chung. Ưu điểm: - Duy trì tốt các loại hình nề nếp trong thời gian sau tết. - Làm tốt công tác vệ sinh lớp học và khu vực được quy định. - Học sôi nổi trong các tiết học. Nhược điểm: - Vệ sinh cá nhân một số em chưa gọn gàng, sạch sẽ. - Một số em tóc còn dài (Bính, Hợp) 3. GV nêu kế hoạch hoạt động tuần tới: - Duy trì các nề nếp học tập sau tết. - Ôn tập lại kiến thức bị hỏng sau thời gian nghỉ tết. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 8/3 và 26/3. - Chuẩn bị bài vở ngày thứ hai đầy đủ. 4. Sinh hoạt văn nghệ. 5. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch. ....................................................... .......................................................
Tài liệu đính kèm: