Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

- HS biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số.

- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Làm BT 1 ; HS khá giỏi làm những bài còn lại.

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. Chun bÞ:

 Bảng phụ ghi ví dụ.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 @&? 
THỨ 2:
Ngµy d¹y: .......................................	
Toán: T126 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN 
I. Mơc tiªu: 
- HS biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Làm BT 1 ; HS khá giỏi làm những bài còn lại.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ChuÈn bÞ:
 Bảng phụ ghi ví dụ.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Bài Luyện tập ( 3-5 phút)
HS1: 16 phút 58 giây + 25 phút 3 giây 8 giờ 45 phút + 12 giờ 37 phút 
HS2. 32 phút 12 giây - 17 phút 54 giây 10 giờ - 4 giờ 45 phút 
-Sửa bài, nhận xét, chốt và ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giíi thiƯu bµi: (1' ) 
GV nªu mơc tiªu bµi häc 
HĐ 1 : Tìm hiểu ví dụ – rút ra cách nhân. ( 8-10 phút)
VD1 : Treo bảng phụ 
-Yêu cầu HS đọc đề trên bảng – tìm hiểu đề – Tóm tắt.
 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút.
 3 sản phẩm :  thời gian?
+ Yêu cầu HS nêu phép tính của bài toán
 1 giờ 10 phút ´ 10 = ? 
+ Yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện.
 *Nhân theo số đo từng đơn vị
´ 
 1 giờ 10 phút 
 3
 3 giờ 30 phút 
VD 2 : Tiến hành tương tự.
xx
+ Nêu phép tính 3 giờ 15 phút
+ Thực hiện nhân 5 
+ Nêu kết quả 15 giờ 75 phút
+ Nêu cách làm hay 16 giờ 15 phút
-Qua 2 ví dụ, GV chốt cách nhân:
 + Nhân các số đo theo từng loại đơn vị.
 + Chuyển đổi kết quả ® đơn vị lớn hơn (nếu có )
GV nói : Nhân bình thường. Nếu quá 60 phút thêm 1 giờ, quá 60 giây ta được thêm 1 phút.
HĐ 2 : Thực hành làm bài tập 
( 18-20 phút)
Bài 1.
-Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu bài 1 và thực hiện làm bài 
-GV gọi HS chậm làm trên bảng và hứơng dẫn cụ thể.
-GV nhận xét và chốt lại cách làm. 
Bài 2: Đọc, tìm hiểu đề – Tóm tắt.
 Giải 
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây.
-Yêu cầu HS nêu KQ , GV chốt đúng / sai.
- 1 em đọc đề, 2 em thể hiện tìm hiểu đề, tóm tắt.
-HS thực hiện viết phép tính.
Nêu kết quả, nêu cách làm.
-Thực hiện cá nhân theo yêu cầu của GV.
1 – 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc và nêu yêu cầu bài 1,
1 em làm bảng, lớp làm bảng con
- Dành cho HS khá giỏi
- 1 em đọc đề, 2 em thể hiện tìm hiểu đề. Lớp tóm tắt và làm bài,1 em giải ở bảng lớp.
-Đổi vở chéo nhau ; sửa Đ/S.
3. Củng cố – Dặn dò ( 2-3 phút)
- Nhấn mạnh cách nhân. Nhận xét tiết học.
- Dặn về nàh làm bài tập; chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ 
I. Mơc tiªu: 
- Đọc đúng : môn sinh, sáng sủa, bạc phơ, vỡ lòng . Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 
- Hiểu ý nghĩa: Cụ giáo Chu, môn sinh, sập, vái, tạ, cụ đồ,vỡ lòng,.. 
- Nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục các em kính yêu thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.
II. ChuÈn bÞ: : HS : đọc trước bài và tự tìm hiểu nội dung bài.
	 GV :Tranh minh hoạ SGK ; bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.
III: Các hoạt động dạy học:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Cửa sông và trả lời câu hỏi:
HS1 : Theo bài cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ?
HS2 : Phép nhận hóa ở khổ thơ cuối tác giả đã nói lên điều gì về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn?
HS3: Nêu nội dung ?
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1: Luyện đọc ( 8 -10 phút )
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
H: Bài chia mấy đoạn? ( Ba đoạn) 
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh. Kết hợp rèn đọc từ khó.
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu, môn sinh, sập, vái,tạ, cụ đồ,vỡ lòng,.. 
+ Lần 3: đọc ngắt nghỉ câu dài. 
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. ( 10 -12 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi:
H. Tìm chi tiết trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
H:Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó?
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 3 trả lời câu hỏi:
H: Đến nhà cụ đồ già, các môn sinh đã làm gì? Ngày mừng thọ thầy giáo Chu năm ấy, đem lại bài học gì ?
H:Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
Giáo viên chốt: 
-Yêu cầu HS thảo luận nhanh theo nhóm bàn : Nêu nội dung của bài.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .( 8-10 phút)
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài 
- GV chốt cách đọc ( đưa bảng phụ )
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp theo tốp.
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
-1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài và giải nghĩa từ , lớp theo dõi 
-3 em đọc và thực hiện ngắt nghỉ
- Lắng nghe.
-Lớp đọc thầm, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
- Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy
- Từ sáng sớm  và cùng theo sau thầy
- Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. 
 Chi tiết: “Mời học trò  đến tạ ơn thầy”
- Theo sau thầy giáo Chu, môn sinh lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò
- Uống nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
 Kính thầy yêu bạn 
-Vài em nêu và theo dõi GV chốt 
-3em thực hiện đọc nối tiếp theo đoạn.
-3 em thi đọc diễn cảm theo đoạn, lớp theo dõi bình chọn 
3. Củng cố – Dặn dò ( 2-3 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại đại ý của bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc bài,chuẩn bị bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Chính tả: Nghe- viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mơc tiªu: 
- Nghe viết đúng chính tả bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. 
II. ChuÈn bÞ: - GV : Bảng phụ viết sẵn bài viết; bài2 ( BT)
 - HS: rèn viết bài ở nhà , xem bài tập 2 
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5 phút )
- Yêu cầu HS viết sai tiết trước lên bảng viết lại : 
Sác-lơ, Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ
- GV sửa lỗi, nhận xét.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1 :Hướng dẫn nghe - viết. (15- 18 phút )
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
-Gọi 1 HS đọc bài “ Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động”
- GV nêu câu hỏi :
H: Bài chính tả nói điều gì?
b. Viết đúng :
- GV yêu cầu HS nêu và đọc những từ kho.ù 
- GV đọc cho HS viết bảng lớp va bảng conø . 
- GV nhận xét và chốt những từ khó : (Chi-ca- gô, Mĩ, Niu Yoóc, Ban – ti- mo, Pít – sbơ – nơ,)
- Yêu cầu HS viết sai thực hiện viết lại.
c.Viết bài :
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết ; 
-YC học sinh gấp sách giáo khoa, GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. 
- Đọc lại toàn bài chính tả 2 lượt, HS soát lỗi. ( lượt 1 : nhìn vào bài viết ,soát bút mực ; lượt 2 :nhìn vở và kết hợp nhìn bài tên bảng phụ , soát bằng bút chì )
- GV chấm chữa bài tổ 1-4 Nhận xét chung.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm luyện tập. (6 -7 phút)
Bài 2 :Treo bảng phụ 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cá nhân dùng bút chì gạch dứơi tên riêng trong bài. Gọi 1 em lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét , sửa bài. GV chốt 
Đáp án : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại cả bài 2
- Bài cho biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này
- 1-2 em nêu và đọc trước lớp 
-2 em viết bảng lớn, lớp viết bảng con .Phân tích đúng, sai.Theo dõi sửa bài.
-Thực hiện viết lại chữ sai. 
-Lắng nghe, quan sát.
-Thực hiện viết bài vào vở.
-Dùng bút mực soát bài .
-Cá nhân dùng bút chì gạch dưới lỗi sai .
-HS tổ 1-4 nộp vở ,lớp theo dõi .
-1-2 em thực hiện đọc đề 
-Học sinh làm bài theo yêu cầu GV, sau đó nhận xét và sửa bài.
- 1 em đọc lại bài 2.
3. Củng cố – Dặn dò ( 1-2 phút )
- Cho HS xem VSCĐ. Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết tuần 27.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 3:
Ngµy d¹y: .......................................	
Toán: T127 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mơc tiªu: 
- HS biết thực hiện chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Làm BT 1 ; hs khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS tính toán cẩn thận và chính xác.
II. ChuÈn bÞ:
 Bảng phụ ghi VD 1,2 SGK.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Bài : Nhân số đo thời gian ( 3-5 phút)
´
´
´
 	 3 giờ 4 phút 9 phút 27 giây 3,2 phút
 	 5 6 4
-Nhận xét, sửa bài
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1 : Tìm hiểu ví dụ – rút ra cách chia 
 ( 10 phút)
a) VD 1 : Treo bảng phụ 
+Yêu cầu HS đọc – tìm hiểu đề 
Tóm tắt. 3 ván cờ : 42 phút 30 giây
 1 ván cờ : thờ ... sinh quan sát bài văn có bố cục cân đối, sau đó đọc cho học sinh nghe để nhận ra các kết nối về ý giữa mở bài, thân bài, kết bài.
	+Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục chưa cân đối, đọc cho học sinh nghe bài văn có phần kết nối giữa mở bài, thân bài, kết luận rời rạc.
b) Thông báo kết qủa : 
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: (7- 8 phút)
 Trả bài cho HS.
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung :
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
 - Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
 -Yêu cầu cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng.
 - Giáo viên sửa lại cho đúng bằng phấn màu 
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
- Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Kiểm tra việc sửa lỗi của HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: (5-6 phút)
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của, bài văn. 
-Chốt lại những ý hay cần học tập.
HĐ4: Thực hành viết lại đoạn văn : (7-9 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4
-Yêu cầu HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
-3 em thực hiện đọc nối tiếp, lớp theo dõi đọc thầm theo.
-Lắng nghe giáo viên chốt.
- Tiếp thu , học tập và rút kinh nghiệm 
- Thực hiện quan sát, nhận xét.
- Cá nhân nhận vở 
- Theo dõi và tự sửa ngoài nháp; 2-3 em lên bảng sửa.
- Thực hiện trao đổi, nêu ý kiến và theo dõi GV sửa.
- Mỗi cá nhận tự đọc và sửa. 
- Thực hiện đổi vở, rà soát lỗi. 
- HS báo cáo,vài em mang vở GV kiểm tra.
- Lắng nghe GV đọc. 
- Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
-1 em đọc yêu cầu bài 4, lớp theo dõi SGK.
- Từng cá nhân làm bài.
3- 4 em trình bày trước lớp (so với đoạn văn cũ); lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò (3-4 phút). 
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài “Ôn tập văn tả cây cối”
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 6:
Ngµy d¹y: .......................................	
	Toán: T130 VẬN TỐC 
I. Mơc tiªu: 
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. 
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 -Vận dụng tốt các bài tập 1,2 trong SGK. Học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. ChuÈn bÞ:
 Mô hình giới thiệu vận tốc (ô tô, xe đạp, xe máy); bảng nhóm ghi hai bài toán ( Phần ví dụ )
III: Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ: Bài Luyện tập chung ( 3-5 phút)
 	Nêu cách nhân số đo thời gian ; Áp dụng tính ? 
	 4 giờ 6 phút : 3 = ?	 
 	 3 giờ 54 phút :3 = ? 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1 : Hướng dẫn khái niệm vận tốc ( 5-6 phút)
-Giáo viên nêu bài toán 1 ( treo bảng phụ)
-Gọi học sinh đọc bài toán 1 
- Học sinh nêu: 4 giờ : 170 km
 1 giờ : ? km 
H : Muốn biết trung bình 1 giờ đi được mấy km ta làm thế nào? 
-Cả lớp giải vào nháp. 
-Yêu cầu HS nêu : Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói rằng : Vận tốc của ô tô là 42,5 km / giờ . 
- GV giới thiệu cách ghi tắt : 42,5 km / giờ 
H : Em hiểu thế nào là vận tốc ?
 GV chốt : Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian
- GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô, sau đó sửa lại cho đúng với thực tế.
- GV nêu ý nghĩa khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động. 
HĐ2: Hướng dẫn cách tính vận tốc .(v) ( 6-7 phút)
H :Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
 - Yêu cầu các nhóm tự hình thành công thức .
- Giáo viên kết luận và đưa ra công thức chính xác nhất: v = S : t
 - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu và vận dụng công thức làm bài toán 2. 
 Giải
Vận tốc của người đó là : 60: 10 = 6 ( m/giây)
 Đáp số : 6 m/giây
HĐ 3: Vận dụng thực hành ( 18-20 phút)
 Bài 1
-Gọi học sinh đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tóm tắt và nêu cách làm.
 Tóm tắt : S = 105km ; t = 3 giờ
 v= .km/giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, bảng lớp.
Bài 2 
-Gọi học sinh đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải 
 Bài giải
 Vận tốc của máy bay làø : 
 1800 : 2,5 = 720 ( km/giờ)
 Đáp số : 720 km/giờ
Bài 3 : 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải 
 Bài giải
 Đổi : 1phút 20giây = 80 giây 
 Vận tốc người chạy bộ là : 
 400 : 80 = 5 ( m/giây )
 Đáp số : 5 m/ giây
* Yêu cầu HS đổi vở sửa bài theo hướng dẫn của GV 
-Học sinh đọc lại đề bài bài toán 1.
-Học sinh thực hiện vào nháp, 1 em làm bảng.
- Lấy 170 km : 4
-HS nêu trước lớp 
-Quan sát và lắng nghe và trả lời. 
- HS liên hệ thực tế và cho ý kiến
- Tiếp thu.
Lấy quãng đường chia cho thời gian
-Viết công thức, Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề, tìm hiểu, 1 em giải bảng ; lớp giải vở nháp và nêu kết qủa.
-HS đọc đề từng bài, tìm hiểu đề, tóm tắt và giải. 
-1 em giải bảng, học sinh giải bài vào vở.
-Gọi 1 em làm bảng lớp, học sinh giải bài vào vở.
- Dành cho HS khá giỏi
 1 em giải bảng, học sinh giải bài vào vở
-Học sinh đổi chéo vở để sửa bài theo GV.
3. Củng cố – Dặn dò ( 2-3 phút)
 Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính vận tốc
-Giáo viên nhận xét tiết học.Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Quãng đường ”
Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
- Giáo dục các em lòng nhân ái, lòng yêu hòa bình, yêu lẽ phải.
II. Chuẩn bị:
 - GV :Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, các hoạt động bảo vệ hoà bình ; chống chiến tranh. Điều 38, Công ước Quốc tế quyền trẻ em.	
- HS : Bút màu, giấy vẽ; thẻ màu.
III: Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
HS1 : Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
HS2 : Hãy hát hoặc đọc bài thơ ca ngợi về đất nước Việt Nam ? Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động : Cho HS cả lớp hát bài “Trái đất này là của chúng em” 
HĐ 1 : Tìm hiểu thông tin ( SGK /37) 
(7-8 phút )
 -Treo Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh.Yêu cầu HS nhận xét:
H :Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó ?
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
H :Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và đọc phần thông tin (3) trong sách và trả lời câu hỏi:
H :Để thế giới không còn chiến tranh,để mọi người được sống trong hòa bình, chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét và kết luận: Chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
HĐ 2 : Thực hàng làm bài tập ( 18-20 phút)
Bài 1: Bày tỏ thái độ ( 4-5 phút)
 -Yêu cầu lớp trưởng lần lượt đọc từng ý trong bài tập 1.Các bạn bày tỏ thái độ của mình qua từng ý kiến bằng cách giơ thẻ ( theo quy ước).Sau đó giải thích lí do.
- Mời GV đánh giá, tổng kết. 
 Bài 2: ( 5 -6 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu SGK
- Cho HS trao đổi theo nhóm đôi và phát biểu suy nghĩ của mình.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả.GV chốt:
( Đáp án: Câu b, c )
Bài 3 (6-8 phút)
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, khoanh tròn vào chữ cái trước những hoạt động vì hòa bình mà mình biết.
- Mời một số em trình bày và GV nêu câu hỏi.
 H: Em đã tham gia những họat động nào trong những hoạt động trên?
* Kết luận : Chúng ta phải tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
-Cả lớp cùng hát 
-Quan sát tranh và trả lời.
-Đọc thông tin và thảo luận nhóm bàn theo yêu cầu của giáo viên.
 -3-4 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 -Cả lớp nhận xét và bổ sung.
-HS thực hiện theo nhóm 2 em.
-Nhiều em trình bày ý kiến của mình.
- Lớp trưởng diều khiển, lơp bày tỏ thái độ bằng cách giơ bảng hai màu.Tán thành giơ mặt đỏ, không tán thành giơ mặt xanh. 1-2 em giải thích : Vì sao mình tán thành ý kiến đó.
- Tiếp thu, thực hiện.
-Một em đọc to bài tập 2.
-Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu của giáo viên. 
- 2-3 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Làm việc cá nhân, khoanh tròn vào chữ cái trước những hoạt động vì hòa bình mà mình biết.
- 2-3 em trình bày bài làm của mình.
- 1-2 em trả lời.
3. Củng cố – Dặn dò ( 1-2 phút)
- Gọi 1 em đọc lại nội ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh.
 Bài tập về nhà : Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới, sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện, về chủ đề Em yêu hoà bình. Mỗi em vẽ bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc