TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
3. Thái độ:
- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
TUẦN 27 Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010 TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian. 3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt nguồn từ đâu? Hội thi được tổ chức như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay: “Tranh làng Hồ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Thi đua, giảng giải. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị bài “Đất nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc từng đaọn. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cãm. Các nhóm tìm nội dung bài. Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố khái quát về vận tốc. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tốn bài “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt. v = m/ phút = v m/ giây ´ 60 v = km/ giờ = v m/ phút ´ 60 Lấy số đo là m đổi thành km. Bài 2: Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì? Nêu cách tính vận tốc? · Giáo viên lưu ý đơn vị: r : km hay r : m t đi : giờ t đi : phút v : km/ g v : m/ phút Giáo viên nhận xét kết quả đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán Bài 4: Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại công thức tìm v. Thi tính nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 3, 4/ 52. Chuẩn bị: “Quảng đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thức tìm V. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. m/ giây : m/ phút km/ giờ Học sinh đọc đề. Nêu những số đo thời gian đi. Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi. Nêu cách tìm vận tốc. 3g30’ = 3,5g 1g15’ = 1,25g 3g15’ = 3,25g Học sinh sửa bài. Học sinh sửa bài. Tóm tắt. Tự giải. Sửa bài – nêu cách làm. 1500m = 1,5km. 4’ = 240’’ 4/ 60 giờ = 1/ 15 giờ Nêu cách tìm v. 1500 : 240 = 6,25 m/ giây. Học sinh tính v = m/ phút. Tính v = km/ giờ. Học sinh đọc đề. Giải – sửa bài. Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ đến – giờ khởi hành – t nghỉ. v = S . t đi. KHOA HỌC CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. 2. Kĩ năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cây mọc lên từ hạt”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. ® Giáo viên kết luận. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) v Hoạt động 3: Quan sát. Phương pháp: Quan sát. Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. Hoạt động 4: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trường điều khiển thực hành. Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Tìm hiểu cấu tạo của phôi. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Hoạt động nhóm, lớp. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. ĐỊA LÍ CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nắm một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Mĩ. 2. Kĩ năng: - Xác định trên quả địa cầu hoăc trên bản đồø thế giới vị trí, giới hạn của châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đố (lược đồ). 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: + GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Châu Phi” (tt). Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Châu Mĩ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Châu Mĩ nằm ở đâu? Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất. v Hoạt động 2: Châu Mĩ lớn như thế nào? Phương pháp: Nghiên cứu bản đố, số liệu, trực quan. Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều. ... n định: 2. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên gợi ý. Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1? Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2? Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. v Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. v Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập” Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. “hơn nữa”. “thế là”. Hoạt động lớp. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn. Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả. Hoạt động lớp Nêu lại ghi nhớ. KỸ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG I/ MỤC TIÊU: HS cần phải: Chọn đúng và đủ để lắp máy bay trực thăng. Lắp từng bộ phận đúng qui trình. Rèn luyện tính cẩn thận khi lắp ghép. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Hơm nay các em học bài Lắp máy bay trực thăng. Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét mẫu. GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Kể tên các bộ phận của máy bay.( Cĩ 5 bộ phận: Thân và đuơi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết:-Gọi Hs chọn chi tiết đúng,đủ theo từng bộ phận. - Tồn lớp quan sát,bổ sung. Gv nhận xét. b/ Lắp từng bộ phận:*/ Lắp thân và đuơi máy bay( H2 SGK) HS quan sát H2 và nêu chi tiết để ghép. GV nhận xét.GV hướng dẫn HS lắp theo trình tự SGK. */ Lắp sàn ca bin và giá đỡ: (H3 SGK) - Hs quan sát và trả lời:Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần cĩ những chi tiết nào?( Chọn tấm nhỏ,tấm chữ L, thanh chữ U dài) Gọi HS lên bảng thực hiện lắp. Lớp quan sát, nhận xét. */ Lắp ca bin: (H4 SGK) Gọi HS lên bảng thực hiện,GV hướng dẫn,lớp quan sát. */ Lắp cánh quạt : ( H5 SGK) HS nêu chi tiết để lắp cánh quạt. - GV thực hiện, lớp theo dõi. */ Lắp càng máy bay: (H6 SGK)Gọi HS lên bảng ghép,lớp quan sát và bổ sung. GV kết luận. c/ Lắp ráp máy bay trực thăng (H1 SGK) Theo quy trình SGK d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4/ Củng cố:Nhắc lại qui trình thực hiện ráp máy bay trực thăng.Tiết sau thực hành. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động. 2. Kĩ năng: - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: 2 bảng bài tập 1.+ HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải. Giáo viên chốt bằng công thức. Bài 3: Giáo viên chốt lại. Dạng toán. Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc. Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp. Bài 4: Giáo viên chốt lại dạng tổng v. 1/ Tìm tổng vận tốc. 2/ Tìm thời gian đi gặp nhau. v Hoạt động 2: Củng cố. - Yêu cầu học sinh đặt đề toán. 8 giờ 160 km A→ gặp ← B ôtô 1 lúc? ôtô2 5 km/giờ 35 km/giờ A → 20km B C Xe đạp đi bộ 15km/giờ 5km/giờ 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 3 – 5/ 56 1 – 2/ 55 – 56 Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - Lần lượt sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài – đổi tập. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. 1 học sinh lên bảng. Tổ chức 4 nhóm. Bàn bạc thảo luận cách giải. Đại diện trình bày. Nêu cách làm. A ® 45km C ® B ôtô xe máy 51km/giờ 36 km/giờ Cả lớp nhận xét. Nêu công thức tìm t đi. t đi = s : hiệu v Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Xác định dạng. Giải. 2 em học sinh lên bảng. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng. Học sinh đặt đề toán và thi đua giải. Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm. Đại diện 2 nhóm lên trình bày. TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. + HS:dàn ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phương pháp: Thuyết trình. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc đề bài. Nhiều học sinh nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập. Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến hoặc tham gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: + GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò. + HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện đả nghe, đã đọc. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Đàm thoại. Hướng dẫn yêu cầu đề. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề. Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề? Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý. Kỷ niệm về thầy cô. Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4. Giáo viên nhận xét. Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, Thảo luận. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện. Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Bình chọn bạn kể hay. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện và viết vào vở.. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác. 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. Học sinh cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Nhận xét cách kể chuyện của bạn. ® Ưu điểm cần phát huy.
Tài liệu đính kèm: