Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Phú Lâm

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Phú Lâm

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II- TIẾT 1

I- Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.

2. Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu,tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.

II- Đồ dùng dạy học:

Phiếu vết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

1/ Giới thiệu bài :

- Gv giới thiệu nội dung học của tuần 28.

- Giới thiệu MĐ,YC của tiết học.

2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 10 HS trong lớp).

- Từng HS lên bốc thăm chọn bàI.

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. HS trả lời. GV cho điểm.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Phú Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
Ghi chú
2
Tập đọc
Ôn tập giữa kì 2 ( Tiết 1)
Toán
Luyện tập chung
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng
3
Chính tả
Ôn tập giữa kì 2 ( Tiết 2)
Toán
Luyện tập chung
Lịch sử
 Tiến về Dinh Độc Lập
Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên hợp quốc
Thể dục
Bài 55
4
LT và C
Ôn tập giữa kì 2 ( Tiết 3)
Toán
Luyện tập chung
Kể chuyện
Ôn tập giữa kì 2 ( Tiết 4)
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu :Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu 
Thể dục
Bài 56
5
Tập đọc
Ôn tập giữa kì 2 ( Tiết 5)
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
TLVăn
Ôn tập giữa kì 2 ( Tiết 6)
Địa lí
Châu Mĩ ( tiếp )
6
Toán
Ôn tập về phân số
LTCâu
( Tiết 7) Kiểm tra
TLVăn
( Tiết 8) Kiểm tra
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 
Tiếng Việt
ôn tập giữa học kì II- tiết 1
I- Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.
Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu,tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.
II- Đồ dùng dạy học: 
Phiếu vết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu nội dung học của tuần 28.
- Giới thiệu MĐ,YC của tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 10 HS trong lớp).
Từng HS lên bốc thăm chọn bàI.
HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. HS trả lời. GV cho điểm.
2/ Bài tập 2.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài .
 - GV hướng dẫn : BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể :
+ Câu đơn .1 VD.
+ Câu ghép :Câu ghép không dùng từ nối (1VD). Câu ghép dùng từ nối ,Câu ghép dùng QHT(1VD). Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD)
 -HS làm bài
 -HS nối tiếp nhau trình bày KQ.Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học . 
Dặn những HS cha đợc kiểm tra về nhà tiếp tục ôn bài .
 ..
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Củng cố kỹ năng tính: Vận tốc, quãng đường, thời gian. 
Củng cố đổi đơn vị đo: Độ dài, đơn vị đo Thời gian, đơn vị đo Vận tốc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh nêu cách tìm Vận tốc, Thời gian, Quãng đường. 
- Học sinh lên bảng viết công thức tính. 
2/. Thực hành. 
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
 GV cho HS làm bài vào vở, gọi HS đọc lời giải, cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: GV hướng dẫn HS tính Vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/ phút.
Cho học sinh làm vào vở. 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Cả lớp nhận xét, thống nhất lời giải đúng.
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
GV cho HS đổi đơn vị:
 15,75 Km = 15750m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
Gv cho HS đổi đơn vị:
7km / giờ = 72000m/ giờ.
GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS trình bày bài giải.
Cả lớp nhận xét bổ sung. GV chốt lời giải đúng
IV. Dặn dò : 
 Về làm bài tập trong VBT 
Khoa học
 sự sinh sản của động vật
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
	- Trình bày khái niệm về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II- Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 112, 113 SGK 
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
III- Hoạt động dạy – học
A/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS nêu mục bạn cần biết của bài trước .
B/ Dạy bài mới :
*Giới thiêụ bài : GV nêu mục tiêu tiết học
* Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp trứng gọi là gì?
-Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
*Kết luận:
- Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và me.
* Hoạt động 2: Quan sát
Bước 1: Làm việc theo cặp
2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK , chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra thành con.
Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS trình bày.GV kết luận.
*Kết luận:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
* Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Trong cùng một Thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc
Hết thời gian quy định ,GV cùng cả lớp nhận xét.
C/ Củng cố dặn dò 
GV nhận xét tiết học . Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau .
 ..............................................................................................
Kĩ THUậT
 Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2)
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II - Đồ dùng dạy học
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy – học 
1/ Giới thiệu bài
2/ Hoạt động 3. HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a)Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
	+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng.
	+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bước lắp trong SGK.
- HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý 1 số điểm sau:
	+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà GVđã hướng dẫn ở tiết1 	+ Khi lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
	+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải; mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- Nhắc HS khi lắp ráp cần chú ý:
	+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
	+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.3/ 3/Củng cố, dặn dò. 
 GV nhận xét giờ học
......................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt
ôn tập giữa học kì II- tiết 2
 I- Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2. Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu : làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. 
II- Đồ dùng dạy học: 
Phiếu vết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
iiI- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài :GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1:Hướng dẫn kiểm tra và học thuộc lòng.(khoảng 10 HS trong lớp): 
 Thực hiện như tiết 1.
/ Hoạt động 2: Bài tập 2.
-Một HS đọc yêu cầu của bài. 
-HS làm vào vở bài tập.
-HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học . 
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kỹ năng tính: Vận tốc, Quãng đường, Thời gian. 
- Thực hành giải toán. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài tập 3 .
- Gọi học sinh lên bảng viết công thức tính.
2/. Thực hành
Bài 1: a.GV gọi HS đọc bài tập 1a.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
GV vẽ sơ đồ:
 Ô tô Xe máy
 Gặp nhau
 -GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường là 180 km từ 2 chiều gặp nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
+ 36 = 90( km ).
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
: 90 = 2( giờ )
b.GV cho HS làm tương tự như phần (a)
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở. 1 HS trình bày bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
BàI 3: GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo Quãng đường trong bài toán.
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo (m) hoặc đổi đơn vị đo Vận tốc theo (m/phút). HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét bài làm cho HS.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán.
HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc lời giải, GV nhận xét bài làm của HS.
IV. Dặn dò:
 Về làm bài tập trong VBT.
Lịch sử 
 tiến vào dinh độc lập
I -Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26 – 4 – 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II . Các hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại nội dung của Hiệp định Pa-ri.GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới.
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975.
* Hoạt động 2 (Làm việctheo nhóm đôi)
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK để thảo luận các nội dung trên.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung. GV chốt ý đúng.
ý nghĩa: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc( như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giả phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây , hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
3/ Củng cố dặn dò.
Gọi HS đọc phần tóm tắt trong SGK. 
GV nhận xét giờ học ,dặn HS về chuẩn bị bài sau .
 ..
Đạo đức:
 Em tìm hiểu về liên hợp quốc ( tiết 1 )
I - Mục tiêu
Sau khi học bài này, HS biết:
- Hiểu biết ban đầu về tổ Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.- Th ... 
+ Học cách cầm bóng bằng hai tay (trước ngực): 1 – 2 phút.
+Học ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực): 13 – 14 phút. 
Hoạt động 3: Trò chơi “Hoàng Anh, hoàng yến”: 5– 6 phút. 
Hoạt động 4: Kết thúc 4 – 6 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 – 2phút
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát (do giáo viên chọn): 2 phút. 
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1- 2 phút
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
..............................................................................................................
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt
ôn tập giữa học kì II- tiết 5
I- Mục tiêu 
1. Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. tả bà cụ bán hàng nước chè 
2. Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết .
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giới thiệu bài : GV nêu mục đích ,yêu cầu tiết học. 
Hoạt động 1: Nghe –viết 
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nứơc chè – Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài ( Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng)
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những tiếng, từ dễ viết sai .
- HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. 
-GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. 
 -GV chấm chữa bài nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT1. 
- GV hỏi :
 + Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? (Tả ngoại hình)
 + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? (Tả tuổi của bà)
 + Tác giả tả bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào ? (Bằng cách so sánh với cây bàng già ,đặc biệt tả mái tóc bạc trắng )
 + GV nhắc nhở HS khi làm bài. 
- HS làm bài vào vở bài tập .
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . 
- Chuẩn bị cho tiết sau .
Toán
 Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh nêu cách so sánh 2 số TN. 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2/. Thực hành
GV tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tự làm rồi chữa các bài tập, cho học sinh làm các bài tập SGK rồi chữa các bài tập đó.
Bài 1: 
HS đọc, rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2:
- 1HS lên bảng chữa bài 
 -Khi chữa bài GV yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của các tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp.
 Chẳng hạn: 2 số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị. 
Bài 3:
-Gọi 2 HS lần lượt chữa bài 
-Khi chữa bài GV hỏi học sinh cách so sánh các số tự nhiên có cùng chữ số hoặc không cùng chữ số.
Bài 4: 
 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 * Kết quả là: 
3999, 4856, 5468, 5486.
3762, 3726, 2763, 2736.
Bài 5: Cho học sinh làm bài – GV chấm 1 số bài và nx .
 *Kết quả như sau:
243, 543, 843.
207, 297.
810.
105. 
III. Dặn dò
 Về làm bài tập trong VBT
 .
Tiếng việt
 ôn tập giữa học kì II- tiết 6
I- Mục tiêu
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL ( yêu cầu như tiết 1)
 2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu : biết dùng các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho. 
ii- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2/ Kiểm tra tập đọc và HTL( số còn lại ): 
 Thực hiện như tiết 1.
3/ Bài tập 2
 -Ba HS nối tiếp nhau đọc bài tập 
 - GV nhắc HS chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu như thế nào.
 - Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập. Một số HS làm bài trên bảng.
 - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
4/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết ở tiết sau.
Địa lí 
 CHÂU MĨ ( tiếp theo)
 I - MỤC TIấU
 	Học xong bài này, HS :
 - Biết phần lớn người dõn chõu Mĩ là dõn nhập cư.
 - Trỡnh bày được một số đặc điểm chớnh của kinh tế chõu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỡ.
 - Xỏc định được trờn bản đồ vị trớ địa lớ của Hoa Kỡ. 
II - ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ Thế giới. 
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở chõu Mĩ . 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 3. Dõn cư chõu Mĩ 
 * Hoạt động 1: Làm việc cỏ nhõn 
Bước1 : HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời cỏc cõu hỏi sau : 
 + Chõu Mĩ đứng thứ mấy về số dõn trong cỏc chõu lục ? 
+ Người dõn từ cỏc chõu lục nào đó đến chõu Mĩ sinh sống. 
+ Đõn cư chõu Mĩ sống tập trung ở đõu ? 
Bước 2 : Một số HS trả lời cõu hỏi trước lớp 
- GV sửa chữa và giỳp HS hoàn thớện cõu trả lời. 
 - GV giải thớch thờm cho HS biết rằng, dõn cư tập trung đụng đỳc ở miền Đụng của chõu Mĩ vỡ đõy là nơi dõn nhập cưđến sống đầu tiờn ; sau đú họ mới di chuyển sang phần phớa tõy. 
*Kết luận : Chõu Mĩ đứng thứ ba về số dõn trong cỏc chõu lục và phần lớn dõn cư chõu Mĩ là dõn nhập cư. 
 4. Hoạt động kinh tế 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhúm
 Bước 1 : HS trong nhúm quan sỏt hỡnh 4, đọc SGK rồi thảo luận nhúm theo cỏc cõu hỏi gợi ý sau : 
 + Nờu sự khỏc nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ . 
+ Kể tờn một số nụng sản ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ . 
+ Kể tờn một số ngành cụng nghiệp chớnh ở Bắc Mĩ Trung Mĩ và Nam Mĩ . 
 Bước 2 : Đại diện cỏc nhúm HS trả lời cõu hỏi. 
- HS khỏc bổ sung. 
- GV sửa chữa và giỳp HS hoàn thiện cõu trả lời. 
 Bước 3 : Cỏc nhúm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở chõu Mĩ.
5. Hoa Kỡ 
 * Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
 Bước1 : GV gọi HS chỉ vị trớ của Hoa Kỡ và Thủ đụ Oa-sinh-tơn trờn Bản đồ Thế giới. 
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỡ (theo thứ tự : vị trớ địa lớ, diện tớch, dõn số đứng thứ mấy trờn thế giới, đặc điểm kinh tế ). 
Bước 2 : Một số HS lờn trỡnh bày kết quả làm việc trước lớp.
 - GV sửa chữa và giỳp HS hoàn thiện cõu trả lời. 
*Kết luận : Hoa Kỡ nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước cú nền kinh tế phỏt triển nhất thế giới. Hoa Kỡ nổi tiếng về sản xuất điện, mỏy múc, thiết bị với cụng nghệ cao và nụng phẩm như lỳa mỡ, thịt, rau. 
 *HĐ nối tiếp : Nhận xột giờ học. Chuẩn bị bài : Chõu Đại Dương và chõu Nam Cực
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán
 Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Nêu cách so sánh phân số.
+ Cùng mẫu số- Cùng tử số. 
+ Khác nhau mẫu số. 
* Hoạt động 1: Củng cố cách viết phân số, cách rút gọn phân số
GV tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tự làm rồi chữa bài tập 1; 2.
Bài 1: HS tự làm vào vở .
 - Gọi 2 HS TB lên chữa bài .
 -Khi chữa bài, GV yêu cầu học sinh đọc các phân số mới viết được. 
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 GV lưu ý HS: Khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. 
* Hoạt động 2:Củng cố cách tìm mẫu số chung , cách so sánh phân số 
Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu của bài 
 -HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 -Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất.
Bài 4: HS làm bài – GV chấm 1 số bài .
 Khi chữa bài nêu cho HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng hoặc không cùng mẫu số; hai phân số có tử số bằng nhau, so sánh phân số với 1.
Bài 5: 
Cho học sinh tự làm bài.
Gọi 1 HS khá lên chữa bài . 
HS có thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số thích hợp. 
III. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
Tiếng Việt
Kiểm tra định kì giữa học kì II
(Kiểm tra theo phiếu của sở GD-ĐT.)
Tiếng việt
Kiểm tra định kì giữa học kì II
(Kiểm tra theo phiếu của sở GD-ĐT)
 .......................................................................................
Khoa học
sự sinh sản của côn trùng
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
	- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
	- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
	- Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II- Đồ dùng dạy – học
-Hình trang 114, 115 SGK 
III- Hoạt động dạy – học
A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu mục bạn cần biết của bài trước .
B/ Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
-GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
- Tiếp theo, cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ Ơ giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận: 
- Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phung thuốc trừ sâu, diệt bướm,
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm , Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhóm . 
Bước 2: làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- GV chữa bài. Dưới đây là đáp án:
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra dòi(ấu trùng).
Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,..
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,..
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,..
- Phun thuốc diệt gián.
Kết luận:Tất cả côn trùng đều đẻ trứng
Kết thúc tiết học, GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.
C/ Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học . Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau

Tài liệu đính kèm:

  • docThiet ke bai dayt tuan 28 lop5.doc