I.Mục tiêu:
*Giúp học sinh:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
- Bài tập cần làm : 1,2,4 và 5a .
II. Đồ dùng Dạy- Học:
-GV: Giấy A4 .
-HS:SGK
Tuần 29 Thø hai ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2012. TiÕt 1: Chµo cê. TËp trung ®Çu tuÇn. Tiết 2: Toán TiÕt 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ tiếp theo ) I.Mục tiêu: *Giúp học sinh: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự . - Bài tập cần làm : 1,2,4 và 5a . II. Đồ dùng Dạy- Học: -GV: Giấy A4 . -HS:SGK III. Hoạt động Dạy- Học chủ yếu. 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: a. Giíi thiÖu bµi:Nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: Gäi hs nêu cầu bµi tËp. - HD hs quan s¸t h×nh vÏ trong SGK T153 nªu ND bµi tËp nªu sè « ®· ®îc t« mµu cña b¨ng giÊy- dùa vµo ND h×nh vÏ ®Ó ®a ra ph©n sè chØ phÇn ®· t« mµu khoanh vµo ý ®ã- cho HS tự làm bài Bài tập 2: Gäi hs nêu cầu bµi tËp. - Gîi ý HS c¸ch lµm bµi cho hs ®Ó t×m ra c¸ch gi¶i ®óng khoanh vµo c©u tr¶ lêi chÝnh x¸c nhÊt. Yêu cầu HS giải thích cụ thể cách làm Bài 3: Gäi hs nêu cầu bµi tËp. - Làm thế nào để tìm được các PS bằng nhau? - Lưu ý HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số Bài tập 4: ? Muốn so sánh hai PS có cùng/khác MS; cùng TS ta làm thế nào? Bài tập 5: Yêu cầu HS giải thích rõ cách sắp xếp theo thứ tự - Theo dõi, chấm chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số thập phân . - Chữa bài 2; 3/VBT Các bài tập 1; 2; 3; 4; 5/ Sgk-1 49; 150 - hs nêu cầu bµi tËp. - Th¶o luËn theo cÆp nªu ph©n sè chØ phÇn ®· t« mµu cña b¨ng giÊy thèng nhÊt ý kiÕn. Khoanh vào D - hs nêu cầu bµi tËp. - hs lµm bµi c¸ nh©n. Khoanh vào B - HS gi¶i thÝch c¸ch lµm: - Vì số viên bi là 20 x = 5; chính là số viên bi màu đỏ - Làm bài trên bảng con, đính bài nhận xét Kết quả: - Bài4: Nêu lại cách so sánh PS có. cùng/khác MS; cùng TS. Làm bài vào vở, giải thích Kết quả: a) ; b) ; c) - Bài 5: Làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng nhóm, giải thích cách làm Kết quả: a/ b/ TiÕt 3 : ThÓ dôc. Gi¸o viªn nhãm 2 d¹y. Tiết 4 :Tập đọc TiÕt 57 : MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn to, râ rang chÝnh x¸c néi dung toµn bµi. T×m giäng ®äc phï hîp víi néi dung bµi . - Hiểu ý nghĩa tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô ; trả lời được các câu hỏi trong SGK *KNS - Kĩ năng tự nhận thức ( nhận thức về mình về phẩm chất cao thượng ). - Kĩ năng Giao tiếp, ứng xử phù hợp; - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc . - Kĩ năng quyết định II. Đồ dùng dạy- học: -GV: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc/Sgk III. Hoạt động dạy- học chủ yếu. A. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Chủ điểm: Nam và nữ... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài , ghi mục lên bảng . 2.Hướng dẫn luyện đọc . - Gäi 1 hs ®äc kh¸ ®äc toµn bµi. - HD hs chia ®o¹n. - Cho hs ®äc nèi ®o¹n lÇn 1 - HD ®äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m. - HD c¸ch ®äc ng¾t nghØ c©u dµi. - HD hs ®äc ®o¹n lÇn 2 - GV gi¶i nghÜa 1 sè tõ ng÷ khã hiÓu trong bµi. - HS hs ®äc ®o¹n trong nhãm 2. - Cho hs thi ®äc ®o¹n tríc líp. - GV nªu giäng ®äc cho tõng ®o¹n - c¶ bµi. - GV ®äc mÉu toµn bµi 1 lÇn. 3.Tìm hiểu bài - Híng dÉn hs luyÖn ®äc thÇm tõng ®o¹n - kÕt hîp t×m hiÓu ND bµi. Câu hỏi /Sgk- 109.Gợi ý Câu 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? *.Rút ý 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? *.Rút ý 2: Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta. Câu3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? Câu4: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? *.Rút ý 3: Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. *. Đàm thoại rút nội dung : như ở yêu cầu 4. Luyện đọc lại : -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ : Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 5.Củng cố- Dặn dò: - Dặn luyện đọc ở nhà.Đọc trước bài: Con gái - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc/Sgk, nói về nội dung tranh - Nói về nhận thức của em về chủ điểm 1Hs đọc toàn bài, HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi. - Chia 5 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến họ hàng +Đoạn 2: Tiếp theo đến băng cho bạn +Đoạn 3: Tiếp theo đến hỗn loạn +Đoạn 4: Tiếp theo đến tuyệt vọng +Đoạn 5: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn lÇn 1 theo hµng ngang. - §äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m. - §äc c©u dµi. - Hs đọc nối tiếp đoạn lÇn 2 theo hµng däc. - 2 hs ®äc chó gi¶i. - Hs luyện đọc cặp - 1Hs đọc toàn bài, - HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi. - HS ®äc thÇm tõng ®o¹n - kÕt hîp t×m hiÓu ND bµi. - Dựa vào bài đọc/Sgk- 108, tìm hiểu bài theo từng câu hỏi và gợi ý của GV Câu 1: Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ Câu 2 ...hốt hoảng chạy lại...băng cho bạn Câu3 : Ma-ri-ô có tấm lòng cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn Câu4 : Ma-ri-ô,1bạn trai kín đáo, cao thượng,...Giu-li-ét-ta:1bạn gái tốt bụng, t/cảm.. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Tiết 5: Chính tả ( nhí- viÕt) TiÕt 29 : Bµi viÕt- ĐẤT NƯỚC I.Mục tiêu : * Giúp học sinh - Nhớ- viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. Đồ dùng dạy- học: - SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu . 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT 2. Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học - Hướng dẫn nhớ- viết: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài : Đất nước. - HS luyện viết các từ khó. + Cách trình bày các khổ thơ + Chú ý những chữ dễ viết sai - Theo dõi HS viết bài - Chấm bài, nhận xét 3/ Hướng dẫn làm BT chính tả: - Hướng dẫn làm bài tập 2,3/ VBT Bài tập 2: - Gọi hs đọc đề bài. - GV hdẫn hs tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng có trong bài văn, và nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó. : Bài tập 3HS đọc ycầu đề bài. - GV hdẫn hs viết lại tên các danh hiệu trong đoạn văn cho đúng 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng, đẹp. Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài - 3HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài : Đất nước. - Cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ - Nêu cách viết các từ dễ viết sai - Viết bài; đổi vở soát lỗi Bài tập 2: 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở : + Các cụm từ: Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu:Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng:Giải thưởng HCM. + Nhận xét về cách viết hoa: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thương đều gồm hai bộ phận. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. Bài tập 3: + HS đọc ycầu đề bài. +1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở . Anh hùng /Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam / Anh hùng. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Tiêt 1 : Luyện từ và câu TiÕt 57 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I.Mục tiêu: *Giúp học sinh - HS biết cách đặt dấu câu thích hợp khi viết . - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. Đồ dùng dạy- học. - SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài KTĐK 2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học - Hướng dẫn làm BT: Bài 1, 2, 3/ Sgk Bài 1: - Nhắc HS đọc kĩ đề - Gợi ý theo 2 yêu cầu của bài tập: Tìm các loại dấu câu; Nêu công dụng của từng loại dấu câu. Cách thực hiện: đánh STT cho từng câu - Thống nhất kết quả, nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu chuyện Bài 2: - Yêu cầu: Đọc kĩ yêu cầu của bài, đọc cả bài : Thiên đường của phụ nữ ? Bài văn nói về điều gì? - Lưu ý: Đọc và phát hiện các câu, dựa vào cấu tạo câu, nội dung diễn đạt ý trọn vẹn là câu,... - Chốt lời giải đúng: Tham khảo Sgv-185 Bài 3: ( HS khá, giỏi ) . Gợi ý: Đọc kĩ từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm, mỗi câu dùng 1 loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu chuyện ( câu trả lời của Hùng cho biết Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra) 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài tiếp theo Bài 1: - Đọc kĩ yêu cầu của bài, đọc mẩu chuyện vui : Kỉ lục thế giới - Làm bài vào vở, đổi chéo vở, kiểm tra - 3 HS trình bày trên bảng nhóm: +Dấu chấm đặt cuối các câu 1; 2; 9; để kết thúc các câu kể.(Câu 3; 6; 8; 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật +Dấu chấm hỏi đặt cuối các câu 7; 11 để kết thúc các câu hỏi +Dấu chấm than đặt cuối các câu 4; 5 để kết thúc các câu cảm (C4), câu khiến (C5) Bài 2: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm,TLCH: Bài văn kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi - Làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng nhóm, đính bài nhận xét: Đoạn văn có 8 câu,... Bài 3: Đọc thầm mẩu chuyện vui : Tỉ số chưa được mở. Làm vào vở, nêu miệng kết quả: +Câu 1 là câu hỏi; sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi +Câu 2 là câu kể; dấu chấm dùng đúng +Câu 3 là câu hỏi; sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi +Câu 4 là câu kể; sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm Hai dấu ? và ! dùng đúng- diễn tả thắc mắc, cảm xúc của Nam Tiết 2 : Toán TiÕt 142 : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - BiÕt c¸ch đọc, viết số thập phân & so sánh các số thập phân . - HS giải được các bài tập trong SGK( bµi tËp cÇn lµm bµi 1,2, 4a,5) . II. Đồ dùng dạy- học. - SGK, thíc kÎ... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về PS - Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: Bài 1: Củng cố đọc STP, cấu tạo STP - Hướng dẫn mẫu sau đó HS làm miệng . Bài 2: GV đọc từng số cho HS viết Bài 3: Yêu cầu nhận xét giá trị của STP trước và sau khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải Bài 4: Lưu ý viết các PSTP dưới dạng STP; vận dụng tính chất cơ bản của PS để chuyển các PS đã cho thành PSTP rồi viết dưới dạng STP/ hoặc chia TS cho MS - GV quan tâm giúp HS yếu làm bài. Bài 5: Yêu cầu nhắc lại cách so sánh 2 STP - GV quan tâm giúp HS yếu làm bài. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài làm của HS 3 Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về STP (tt) - Sửa bài 3; 4/ VBT Bài 1: Mẫu: 63,42: sáu ba phẩy bốn hai. Phần nguyên là 63, phần thập phân gồm bốn phần mười, hai phần trăm Bài 2: Kết quả : a/ 8,65; b/72,493; c/0,04 Bà ... ộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trong cả nước. -Đến chiều 25 – 4, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, 98,8% TS cử chi đi bầu. *Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976: Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài Gòn- Gia Định là thành phố HCM, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. *ý nghĩa: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH TiÕt 4 : KÜ thuËt. TiÕt 29 :LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tt) I. Mục tiêu: HS cần phải: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. -Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Chuẩn bị: -GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - HS: SGK. Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động: 1/KTBC: -Nêu các bước lắp máy bay trực thăng ? -GV nhận xét, kết luận. Lắp máy bay trực thăng (tt) 2/Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành -Gọi HS đọc phấn ghi nhớ sgk. -Y/c HS quan sát kĩ và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. -GV hướng dẫn HS thực hành lắp máy bay trực thăng như sgk. -GV lưu ý HS: +Lắp thân và đuôi máy bay. +Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm. +Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên dưới của thanh: mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành lắp máy bay trực thăng -GV theo dõi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. -Y/c từng nhóm trình bày sản phẩm. -GV đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, tuyên dương. 3/Củng cố -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau : Lắp rô bốt -2 HS nêu. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS quan sát. -Các nhóm thực hiện. -HS trình bày sản phẩm. Tiết 5 : Khoa học TiÕt 58 :SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I.Mục tiêu: * T¨ng cêng TV: Gióp hs ®äc to, râ rµng chÝnh x¸c néi dung toµn bµi. Ng¾t nghØ h¬i ®óng chç ph¸t ©m ®óng 1 sè tiÕng tõ hay ph¸t ©m sai do ¶nh hëng cña ph¬ng ng÷ ®Þa ph¬ng. *Giúp học sinh: -Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. -Nói về sự nuôi con của chim. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh trong SGK phãng to. kênh chữ / Sgk- 118; 119 ; VBT III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch - Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học b. Híng dÉn hs luyÖn ®äc kÕt hîp t×m hiÓu ND bµi. b1. HD hs luyÖn ®äc. - GV cho hs ®äc nèi tiÕp tõng th«ng tin trong SGK. - Cho hs ®äc 1 sè tiÕng tõ khã ®äc trong bµi. b2. T×m hiÓu bµi. * Hoạt động 1: Quan sát Giúp HS: Có được biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng - Yêu cầu HS quan sát các hình Sgk/ 118, Gợi ý: + H2a: Đâu là lòng đỏ, lòng trắng của quả trứng? + H2a và H2b, quả trứng nào có thời gian ấp lâu hơn?Tại sao?..... + Mô tả từng giai đoạn ấp trứng,... + Kết luận: Trứng gà/chim,...đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con/chim non,....Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con * Hoạt động 2: Thảo luận Giúp HS: Nói về sự nuôi con của chim - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm 4 - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý cho HS khi trình bày - Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của thú - Nói về chu trình sinh sản của ếch - HS ®äc nèi tiÕp tõng th«ng tin trong SGK. - Trao đổi với bạn cùng bàn QS tranh vµ tr¶ lêi c©u hái Sgk-118 a/ Quả trứng chưa ấp, có lòng đỏ, lòng trắng riêng biệt b/ Quả trứng đã ấp khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển) c/ Quả trứng đã ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu,mỏ,chân,lông gà (phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi) d/ Quả trứng đã ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không còn nữa) - Thảo luận và trình bày trước lớp, câu hỏi/ Sgk-119 - Các nhóm khác bổ sung - Kể những điều lí thú về sự nuôi con của loài chim... - Kể tên những loài chim quý hiếm cần được bảo vệ - Đọc mục Bạn cần biết/Sgk- 119 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 : Tập làm văn TiÕt 58 :Trả bài văn tả cây cối I.Mục tiêu: *Giúp học sinh - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV chấm bài viết của hs, tìm ra những lõi phổ biến ghi vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Bài cũ: - Gọi 2 nhóm hs phân vai đọc lại đoạn kịch Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô trong tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiêu bài ghi bảng. - Gọi hs đọc lại các đề bài tả cây cối . - GV ghi đề lên bảng. *. Nhận xét bài làm của hs: - GV nhận xét chung về những ưu khuyết điểm chính trong bài làm của hs: Về bố cục, dùng từ đặt câu, diễn đạt các ý, ... *. Hướng dẫn hs chữa bài: - GV ghi một số lỗi lên bảng. - Hướng dẫn sửa chữa các lỗi. - Trả bài cho HS , HS tự tìm và chữa lỗi trong bài viết của mình. - GV đọc bài văn hay nhất cho cả lớp tham khảo. *. Chọn và viết lại 1 đoạn văn : - GV cho HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài của mình và viết lại cho hay hơn. - GV theo dõi giúp đỡ. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - 2 nhóm hs phân vai đọc lại đoạn kịch Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô trong tiết học trước. - HS đọc lại các đề bài tả cây cối . - HS lắng nghe rút kinh nghiệm . - HS tự tìm và chữa lỗi trong bài viết của mình - HS lắng nghe rút kinh nghiệm . - HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài của mình và viết lại cho hay hơn. Tiết 2 : Toán TiÕt 145 :ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO ĐỘ DÀI VÀ SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp ) I.Mục tiêu: -Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Làm các BT1 (a), BT2, BT3; HS khá, giỏi làm thêm các phần BT còn lại. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng cá nhân, nhóm III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học Bài 1: Yêu cầu trình bày rõ cách làm bài VD: 2km 79m = 2,079 km Vì: 2km 79m = 2 km= 2,079 km Bài 2; 3: Yêu cầu HS ghi nhớ và vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài làm của HS 3. Củng cố- Dặn dò: - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo diện tích - Sửa bài VBT Bài 1: Làm bài vào vở, 2HS chữa bài trên bảng, mỗi HS một phần a; b. Kết quả: a/ 4,382 km; 2,079 km; 0,7 km Bài 2: Làm vào vở, 2HS chữa bài trên bảng, mỗi HS một phần a; b. Bài 3: Làm vào vở, từng HS chữa bài trên bảng. Kết quả: a/50 cm; b/ 75 m; c/ 64 g; d/ 80 kg Tiết 3 Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.Mục tiêu: * T¨ng cêng TV: Gióp hs ®äc to, râ rµng chÝnh x¸c néi dung toµn bµi. Ng¾t nghØ h¬i ®óng chç ph¸t ©m ®óng 1 sè tiÕng tõ hay ph¸t ©m sai do ¶nh hëng cña ph¬ng ng÷ ®Þa ph¬ng. - Học xong bài này, học sinh biết: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực: - Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô- xtrây- li- a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. - Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. - Đặc điểm của Ô- xtrây- li- a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. - Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: - Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. - Nổi tiếng thế giới về sản xuất lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,... II.Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: châu Mĩ (tt) 2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động 1 : Châu Đại Dương a/ Vị trí địa lí, giới hạn: - Chốt ý: Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương. Châu Đại Dương chủ yếu ở bán cầu Nam. Châu Đại Dương gồm Ô-xtrây-li-a, Niu Di-len, Niu Ghi-nê, các quần đảo nhỏ Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Phit-gi,... - Giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên Địa cầu (đường chí tuyền Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp) b/ Đặc điểm tự nhiên: - Giới thiệu BT/kẻ trên bảng phụ - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời c/ Dân cư và HĐ kinh tế: ? Về số dân, châu Đại Dương khác gì các châu lục đã học? ? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a * * Hoạt động 2: Châu Nam Cực - Yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trong Sgk. Gợi ý: + Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực có gì tiêu biểu? + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? - Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Giới thiệu tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài 28: - Trả lời câu hỏi/Sgk; nêu ghi nhớ cuối bài - Dựa vào lược đồ, kênh chữ/Sgk; TLCH: + Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương - Quan sát trên quả Địa cầu - Dựa vào tranh ảnh, Sgk để hoàn thành bảng Khí hậu Động,thực vật Ô-xtrây-li-a cácđảo, quần đảo - Dựa vào thông tin/Sgk và hiểu biết cá nhân để TLCH: + DS ít nhất trong các châu lục; trên Ô-xtrây-li-a và QĐ Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng. Trên các đảo khác chủ yếu là người bản địa có da màu sậm, mắt đen, tóc xoăn + Kinh tế: Nông sản xuất khẩu....; ngành NN chính.... - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, thông tin/Sgk, trả lời câu hỏi trong Sgk + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ dưới 00C. Không có dân cư. ĐV tiêu biểu là chim cánh cụt - Chỉ trên Bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực - Đọc ghi nhớ cuối bài
Tài liệu đính kèm: