Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Hải Thành

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Hải Thành

 Tập đọc: THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động dạy học:

A. Bài cũ:

HS đọc bài con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

* Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.

- HS quan sát tranh minh họa trong SGK (Ha-li-ma đã thuần phục được sư tử).

- GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la; đọc mẫu. Cả lớp đồng thanh đọc nhỏ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia làm 5 đoạn để luyện đọc: đoạn 1 (từ đầu đến giúp đỡ), đoạn 2 (tiếp theo đến vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp theo đến chải bộ lông bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5 (phần còn lại).

Gv kết hợp uốn nắm cách phát âm, cáhc đọc; giúp các em hiểu nghĩa từng từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quýêt, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Hải Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 14 tháng 04 năm 2008
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
-----------------------------------------------
 Tập đọc: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu: 
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
HS đọc bài con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK (Ha-li-ma đã thuần phục được sư tử).
- GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la; đọc mẫu. Cả lớp đồng thanh đọc nhỏ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia làm 5 đoạn để luyện đọc: đoạn 1 (từ đầu đến giúp đỡ), đoạn 2 (tiếp theo đến vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp theo đến chải bộ lông bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5 (phần còn lại).
Gv kết hợp uốn nắm cách phát âm, cáhc đọc; giúp các em hiểu nghĩa từng từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quýêt, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- Hs đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? (Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm chách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.)
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? (Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.)
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Hâ-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? (Vì điều kiện nào mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.)
- Ha-li-ma đã nghỉ ra cách gì để làm thân với sư tử? (Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn.
GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ.
- Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang dận giữ "bỗng cụp mắt xuống, rồi lằng lặng bỏ đi"? (Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.)
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân.
-----------------------------------------------
 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết sốđo diện tích dưới dạng số thập phân.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập 
GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể kẻ sẳn bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp hỏcoif cho HS điền vào chổ chấm trong bảng đó.
- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha nà quan hệ giữa ha, km2 với m2,...).
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. chú ý củng cố về mối quan hệcủa hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, như:
a) 1m2 =100dm2 =10 000cm2 = 1 000 000mm2
 1ha =10 000m2
 1km2= 100ha =1 000 000m2
b) 1m2 =0,01dam2 1m2= 0,000001km2
 1m2 =0,0001hm2 1ha =0,01km2
 =0,0001ha 4ha= 0,04km2
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 65000m2 =6,5 ha; 846 000 m2 =84,6 ha; 5000m2 =0,5 ha.
b) 65km2 =600 ha; 9,2 km2 =920 ha; 0,3km2= 30 ha.
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Về nhà làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị trước bài sau.
-----------------------------------------------
 Chính tả: Nghe-viết: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI.
I. Mục tiêu: 
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
- Bút dạ và một số tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 
Một HS đọc 2 - 3 bạn viết trên bảng lớp, că lớp viết vào giấy nháp tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2 tiết chính tả trước.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
- GV đọc bài chính tả Cô gái của tương lai. HS theo dõi trong SGK.
- Gv hỏi HS về nội dung bài chính tả. (Bài giới thiệu Lan anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.)
- HS đọc bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2.
- 1 học sinh đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn
- GV dán từ phiếu đã đã viết các cụm từ in nghiêng; giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu, mời 3 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài - mỗi em sữa lại hai cụm từ. Sau đó, nói rõ vì sao em sữa lại như vậy. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu của BT3, giúp HS hiểu.
- HS xem ảnh minh họa các huân chương trong SGK; đọc kĩ nội dung từng nội huân chương, làm bài. 
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2,3.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều: 
 LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập về dấu câu thông qua một số BT.
- HS phát hiệnk được các dấu câu dùng sai và sửa lại cho đúng.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
Bài 1: Bài 1 trang 93 sách BT TV5
Gọi 1HS đọc nội dung BT - Nêu yêu cầu.
HS tự tìm dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong đoạn trích.
GV yêu cầu HS nói rõ tác dụng của từng loại dấu ấy.
Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Bài 2 trang 93 sách BT TV5
1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT: Đoạn văn chưa có sử dụng dấu chấm - Yêu cầu HS đặt dấu chấm vào vị trí thích hợp (Dùng để kết thúc câu kể). Sau khi đặt dấu chấm vào vị trí thích hợp nhớ viết hoa chữ cái đầu câu.
HS làm - Gọi 1 số HS nêu miệng.
Lớp nhận xét, GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Bài 3 trang 95 sách BT TV5
Gọi 1HS đọc nội dung BT - Nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm BT.
HS tự làm vào vở - GV theo dõi - Gọi 1 HS làm bảng.
GV nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về xem lại bài.
 ----------------------------------------------- 
 LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Luyện tập, nâng cao kiến thức về dấu câu (điền dấu thích hợp vào cuối câu, sửa lại dấu câu đã dùng sai). Biết đặt một số câu kể, câu hỏi, câu cảm và dùng dấu câu thích hợp.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
Bài 1: Bài 1 trang 94 sách TVNC 5
Gọi 1HS đọc nội dung BT - Nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân.
Gọi HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý đúng (Trong quả trình chữa bài hỏi HS vì sao đặt dấu câu đó)
Bài 2: Bài 2 trang 95 sách TVNC 5
Gọi 1HS đọc nội dung BT - Nêu yêu cầu.
Hỏi: Những câu nào dùng sai dấu câu? Vì sao?
Yêu cầu HS chữa lại cho đúng - HS làm việc cá nhân.
Gọi 1 HS lên làm bảng - Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Bài 3 trang 95 sách TVNC 5
Gọi 1HS đọc nội dung BT - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT.
HS tự làm vào vở - GV theo dõi - Chấm một số bài.
Gọi một số HS viết câu mình đặt.
Lớp và GV nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về xem lại bài.
 ----------------------------------------------- 
 Đạo đức: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS biết:
	- Tài nguyên thiên nhiên rất cần cho cuộc sống con người.
	- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
	- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyễn thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây, ...) hoặc cảnh tương phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài - Ghi đề
 b) Tìm hiểu bài
	Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK
	*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên dối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	*Cách tiến hành
	1.GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin).
	2.Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
	3.Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
	4.Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
	5.GV kết kuận và mời 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
	*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
	*Cách tiến hành
	1.GV nêu yêu cầu cảu bài tập.
	2.HS làm việc cá nhân.
	3.GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.
	4.GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để tre em được sống trong môi trường trong lành, an toàn, như Công ước Quốc tế về quyền trẻ em đã quy định.
	Lưu ý: Hoạt động này có thể tiến hành dưới hình thức cho HS dán các ô giấy (có ghi các từ trong bài tập 1) theo 2 cột: Tài gnuyên thiên nhiên và Không phải tài nguyên thiên nhiên.
	Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
	*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có ... h:
Củng cố các kỷ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
II. Hoạt động dạy học: 
 1. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
1. GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phếp cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng...( như trong SGK).
2. GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự tính rồi chữa bài. có thể chọn mỗi phần a); b); c) một bài tập. Chẳng hạn:
(689 + 875) +125 =689 +(875 +125) = 689 +1000 =1689
b) ( + ) + = + + = + = 1 + = 1
c) 5,87 +28,69 +4,13 =5,87 +4,13 +28,69
 =10+28,69=38,69
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất.Ví dụ:
a) x =9,68=9,68; x= 0 vì 0 + 9,68= 9,68 (Dự đoán x =0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS có thể giải thích x =0vì x + 9,68 = 9,68 thì x =9,68 -9,68=0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chấtcủa phép cộng với 0 nhanh gọn hơn.
Bài 4: Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi chảy được:
 (Thể tích bể)
 =50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập ở vở BT .
- Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------
 Tập làm văn: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Giấy kiểm tra hoặc vở
- Tranh vẽ hình ảnh chụp một số con vật (như gợi ý để HS viết bài)
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- Một HS đọc đề bài và gợi ý tiết Viết bài văn tả con vật.
- GV nhắc HS: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
3. HS làm bài: GV theo dõi HS làm
 Thu bài về chấm
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng việt 5, tập một để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kỳ).
-----------------------------------------------
Khoa học: SỰ NUÔI VẢ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
 I. Mục tiêu: HS biết:
Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
 II. Đồ dùng dạy học: 
Thông ton và hình trang 122, 123 SGK
 III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: - So sánh sự sinh sản của thú và chim.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu
+ Cách tiến hành: - Chia nhóm giao nhiệm vụ
- 3 nhóm: - HS đọc SGK và thảo luận các câu hỏi:
? Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
? Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cách dạy con của hổ theo tưởng tượng của mình?
? Khi nào hổ tự đi kiếm ăn?
 - 3 nhóm khác: 
? Hươu ăn gì để sống?
? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
? Tại sao mới 20 ngày tuổi, hươu con đã được hươu mẹ tập chạy cho.
- HS nhắc lại nhiệm vụ của nhóm - Thảo luận
- HS đại diện trình bày - Nhóm khác bỏ sung - GV gợi ý - HS nhắc lại
Hoạt động 2: Trò chơi: " Thú săn mồi và ăn mồi "
+ Mục tiêu: Khắc sâu cho Hs kiến thức về tập dạy con của một số loài thú.
+Cách tiến hành: - Chơi theo nhóm 4.
- Các nhóm phân vai và chơi.
- Dạy con săn mồi và bắt mồi.
- 2 nhóm chơi - nhóm khác theo dõi - nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết hoc.
- Học bài và chuẩn bi bài 61
 Thứ bảy, ngày 19 tháng 04 năm 2008
 Địa lý: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
 I. Mục tiêu: 	Học xong bài này, HS:
	- Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
	- Mô tả đượch một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lý, diện tích).
	- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Thế giới.
	- Quả Địa cầu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
Châu Đại Dương gồm những phần đát nào?
Về số dân, châu Đại Dương có gì khác với các châu lục đã học?
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 a.Vị trí của các đại dương
	*Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm)
	Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương 
........................................
........................................
Ấn Độ Dương 
........................................
........................................
Đại Tây Dương
........................................
........................................
Bắc Băng Dương
........................................
........................................
	Bước 2:
	- Đại diện các từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
	- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 b.Một số đặc điểm của các đại dương
	*Hoạt động 2 (làm việc theo cặp)
	Bước 1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
	+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
	+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
	Bước 2:
	- Đại diện một số HS báo cáo kết quả việc làm trước lớp.
	- HS khác bổ sung.
	- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lý, diện tích.
	Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
	3.Củng cố - Dặn dò: 
 - Đọc ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
 Lịch sử: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	- Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
	- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt - Xô.
	- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CHXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Aính tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
	- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).
III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: HS trả lời câu hỏi:
- Nyững quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- HS nêu ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài - Ghi đề
 b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
 * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
	- GV giới thiệu bài:
	- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
	+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
	+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
	+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta.
 * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
	- HS thảo luận các ý:
	+ Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 (ngày 7-11 là ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Mười Nga).
 + Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình (yêu cầu HS chỉ trên bản đồ).
	+ Sau 15 năm thì hoàn thành (từ năm 1979 đến năm 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
 *Hoạt động 3
	- HS đọc SGK, làm ciệc theo nhóm.
	- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm vụ học tập 2, đi tới các ý sau:
	+ Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kỹ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô).
	+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
 *Hoạt đọng 4 (làm việc cá nhân và cả lớp)
	- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
	- Thảo luận, đi tới các ý sau:
	+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình vày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ).
	+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất bà đời sống.
	+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Binhf là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
 * Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
	- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
	- HS nêu cảm nghĩ sau học bài này, (lưu ý tinh thần lao động của kỹ sư, công nhân).
- HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang được xây dựng.
3. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc thầm phần bài học – 2 HS đọc to 
- Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những mặt mạnh, yếu của lớp để có hướng phát huy, khắc phục.
- Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới của lớp, trường để thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
II. Lên lớp:
A. Ổn định tổ chức: Hát
B. Tiến hành sinh hoạt:
1. Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ trong tuần qua.
- HS phê và tự phê.
2. GV nhận xét chung.
Ưu điểm: - Duy trì tốt các loại hình nề nếp.
- Làm tốt công tác vệ sinh lớp học và khu vực được quy định.
- Học sôi nổi trong các tiết học.
Nhược điểm: - Vệ sinh cá nhân một số em chưa gọn gàng, sạch sẽ.
 - Một số em còn nói chuyện riêng giờ học (Tài Linh , Binh...)
3. GV nêu kế hoạch hoạt động tuần tới:
- Duy trì các nề nếp học tập đã đạt được.
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
- Chuẩn bị bài vở ngày thứ hai đầy đủ.
4. Sinh hoạt văn nghệ.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch.
 ....................................................... 
 .......................................................


Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc