Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học TTVL

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học TTVL

Tiết 2: Tập đọc:

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I.Mục tiêu:

 1.Giúp HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Đọc đúng: Ha-li-ma, gắt gỏng, giáo sĩ, cừu.

Hiểu các từ (phần chú giải), hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp học bảo vệ hạnh phúc gia đình.

 2.Rèn KN đọc lưu loát, diễn cảm, đọc đúng các từ khó, trả lời lưu loát những câu hỏi thuộc ND bài.

 3.Giáo dục HS lòng kiên nhẫn, sự thông minh, dịu dàng đối với người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học TTVL", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn: 04-4-2009
Ngày giảng: T2-06-4-2009
Tiết 2: Tập đọc:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Đọc đúng: Ha-li-ma, gắt gỏng, giáo sĩ, cừu.
Hiểu các từ (phần chú giải), hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp học bảo vệ hạnh phúc gia đình.
	2.Rèn KN đọc lưu loát, diễn cảm, đọc đúng các từ khó, trả lời lưu loát những câu hỏi thuộc ND bài.
	3.Giáo dục HS lòng kiên nhẫn, sự thông minh, dịu dàng đối với người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc.
III.các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện đọc- Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 (12 phút)
b) Tìm hiểu bài
 (12 phút)
c) Đọc diễn cảm
 (10 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS đọc bài “Con gái” , trả lời câu hỏi thuộc ND bài.
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HD quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
- HD chia đoạn đọc (5 đoạn)
- Gọi HS đọc lần 1, kết hợp đọc từ khó.
- Gọi HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- Đọc mẫu toàn bài.
- HD đọc thầm, trả lời câu hỏi thuộc ND bài:
1.Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng,
- Vị giáo sĩ ra ĐK như thế nào? (nếu bí quyết)
- Vì sao khi nghe ĐK của vị giáo sĩ Ha-li-ma sợ toát mồ hôi ? (vì ĐK gần sư tử đã khó)
+ Từ ngữ: Bí quyết, sợ toát mồ hôi.
2.Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng
+ Từ ngữ: gầm, nhảy bổ.
+ Ý chính 1: Mong muốn có được hạnh phúc khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ.
3.Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
+ Từ ngữ: chồm dậy
4.Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, dịu dàng.
+ Ý chính 2: Ha-li-ma thuần phục được sư tử.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD đọc diễn cảm : “Nhưng mong muốn sau gáy”
- HD luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- NX, ghi điểm.
- Gọi HS nêu ND bài
- Ghi bảng ND (mục I)
- Củng cố ND bài, liên hệ, giáo dục.
- Giao BT về nhà.
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- 2 em
- QS, NX
- Theo dõi
- 5 em
- 5 em
- 5 em
- Nghe
- CN thực hiện
- Trả lời
- NX, BS
- Nghe, ghi vở
- Nghe, ghi vở
- Nghe
- Thực hiện
- Nối tiếp
- Nghe
- 2 em
- Ghi vở
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số TP.
	2.rèn luyện KN thực hành làm BT về các đơn vị đo DT chính xác, thành thạo.
	3.Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì, chính xác khi làm BT.
II. Đồ dùng dạy- học: - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo DT, bảng con.
III.các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: SGK-154
 (15 phút)
Bài 2: SGK-154
 (10 phút)
Bài 3: SGK-154
 (7 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS lên bảng làm BT4 giờ trước.
- NX, đánh giá.
- Trực tiếp.
- Gọi HS nêu y/c BT
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng kẻ sẵn.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a) Bảng đơn vị đo DT như (SGK).
 1 ha = 10.000 m2
b) Trong bảng đơn vị đo DT:
+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng lớp
- Chữa bài, chốt kết quả đúng:
a) 1m2 = 100 dm2 = 10.000 cm2 = 1000.000 mm2 1 ha = 10.000 m2 ; 1km2 = 100 ha = 1000.000 m2
b) * HS khá thực hiện.
 1m2 = 0,01 dam2
 1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
 1m2 = 0,000001 km2 
 1 ha = 0,01 km2 ; 4 ha = 0,04 km2
- Gọi HS nêu y/c BT
- Giúp HS nắm vững y/c BT.
- Cho HS làm vào bảng con.
- NX, chốt kết quả đúng:
a) 65 000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha
 846 000 m2 = 84,6 ha 9,2 km2 = 920 ha
 5000 m2 = 0,5 ha 0,3 km2 = 30 ha.
- Củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau.
- 2 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- CN thực hiện
- Chữa BT
- 1 em.
- Thực hiện
- Theo dõi
- 1 em lên bảng.
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS biết: Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ, so sánh tìm ra sự giống nhau và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và của chim. Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
2.Rèn luyện KN quan sát, so sánh, phân biệt một số loài thú, nhận biết sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và của chim.
3.Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ những loài vật có ích cho con người.
II. Đồ dùng dạy- học: - Thông tin, hình (SGK), phiếu nhóm.
III.các hoạt động dạy- học: 
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD hoạt động
HĐ1: Chu trình sinh sản của thú.
 (19 phút)
HĐ2: Số con trong mỗi lần đẻ của thú.
 (10 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS nêu sự sinh sản và nuôi con của chim ?
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Bước 1: HD làm việc theo cặp: QS các hình 1,2 SGK- 120 và trả lời:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu ?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy trong hình ?
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú con và thú mẹ ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim bạn có nhận xét gì ?
- Bước 2: Làm việc cả lớp: các cặp trình bày kết quả thảo luận.
- NX, BS, ghi bảng: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Nêu sự khác nhau giữa sự sinh sản của thú và của chim ?
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK -121
- Bước 1: HD làm việc theo nhóm: QS hình và hoàn thành vào phiếu HT nhóm.
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ một con (không kể trường hợp đặc biệt
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ,
Hai con trở lên 
Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,
+ Cho HS thi về thời gian (5 phút)
+ số lượng tìm tên động vật nhiều và đúng.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Các nhóm trình bày kết quả làm việc theo nhóm, cả lớp cùng kiểm tra, tính điểm.
- Tổng kết , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Củng cố ND bài học, liên hệ thực tế.
- NX, đánh giá giờ học, giao BT về nhà.
- 2 em
- Nghe
- Nghe
- Các cặp thực hiện.
- 2-3 cặp
- NX, BS
- Nghe.
- 2 em
- 2 em
- 4 nhóm
- Đại diện
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 2: Tiếng việt (BS):
ÔN TẬP: TẬP VIẾT HOA
I.Mục tiêu:
	1.Củng cố, giúp HS ôn tập, ghi nhớ cách viết hoa các danh từ riêng, các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
	2.Rèn KN viết hoa đúng quy tắc chính tả, trình bày đẹp.
	3.Giáo dục HS có ý thức học tập, giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
 (32 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa các danh từ riêng, các danh hiệu, huân chương, giải thưởng?
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS mở SGK- 109
- Gọi HS đọc bài “Gắn bó với miền Nam”
- Giao việc cho HS: 
+ Tìm những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài văn.
+ Nhận xét và nêu cách viết các cụm từ đó.
+ Viết lại các cụm từ đó cho đúng chính tả.
- HS viết vào vở ô li, 2 em viết vào bảng phụ.
- Chữa bài cả lớp, chốt kết quả đúng.
- Chấm một số bài viết đúng, đẹp, biểu dương trước lớp.
- Yêu cầu HS tìm thêm tên các danh hiệu, giải thưởng, huân chương khác của nhà nước.
- Mời HS trình bày miệng.
- NX, ghi điểm.
- Củng cố về quy tắc viết hoa.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- 2 em
- NX, BS
- Nghe
- Nghe
- Cả lớp
- 1 em
- Nghe
- CN thực hiện
- Theo dõi
- 5-7 bài
- Nghe
- 2-3 em
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Toán (BS):
LUYỆN TẬP: ĐO ĐỘ DÀI, ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
	1.Củng cố, giúp HS nắm vững bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng qua các BT cụ thể.
	2.Rèn KN thực hành nhanh, chính xác, thành thạo các BT liên quan đến đơn vị đo độ dài và khối lượng.
	3.Giáo dục HS tự giác, tích cực trong giờ học, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy- học: - Vở BT. bảng phụ
III.các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: VBT-83
 (10 phút)
Bài 2: VBT- 83
 (10 phút)
Bài 3: VBT-83
 (8 phút)
Bài 4: VBT-83
 (8 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (4 phút)
- Trực tiếp
- Gọi HS nêu y/c Bt
- Cho HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- Chữa bài cả lớp, HS giải thích vì sao ?
- NX, chốt kết quả đúng:
a) 4,397 km b) 8,60 m
 6,072 km 2,4 m
 0,5 km 4,38 m
 0,075 km 0,087 m
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em làm vào bảng phụ.
- Chữa bài cả lớp, chốt kết quả đúng:
a) 9,720 kg ; 1,052 kg ; 1,009 kg ; 0,054 kg.
b) 5,950 tấn ; 3,085 tấn.
- Gọi HS nêu y/c BT
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
a) 0,2 m = 20 cm b) 0,094 km = 94 m
c) 0,05 km = 50 m d) 0,055 kg = 55 g
e) 0,02 tấn = 20 kg g) 1,5 kg = 1500 g
- HD HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
a) 6538 m = 6,538 km b) 75 cm = 0,75 m
c) 3752 kg = 3,752 tấn d) 725 g = 0,725 kg
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Dặn HS làm thêm các bài trong vở BT toán.
- Nghe
- 1 em
- CN thực hiện
- Chữa BT
- Theo dõi
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- 1 em
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nghe
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 05-4-2009
Ngày giảng: T3-07-4-2009
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, viết số đo thể tích dưới dạng số TP, chuyển đổi số đo thể tích.
	2.Rèn luyện Kn thực hành giải toán về số đo thể tích chính xác, thành thạo.
	3.Giáo dục HS yêu môn học, tích cực, tự giác khi làm BT.
II. Đồ dùng dạy- học: - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo thể tích.
III.các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: SGK-155
 (10 phút)
Bài 2: SGK-155
 (15 phút)
Bài 3: SGK-155
 (10 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (5 phút)
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS nêu y/c Bt
- Gọi HS nêu tên các đơn vị đo thể tích.
- Cho HS tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng. - Chữa bài cả lớp, chốt kết quả đúng:
a) Bảng đơn vị đo thể tích (SGK)
b) Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Đơn vị bé bằng 1/1000 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Gọi HS nêu y/c BT
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
-  ... ị trí địa lí, độ sâu TB, diện tích của các đại dương dựa vào bản đồ và bảng số liệu đã biết.
	2.Rèn luyện KN tìm và chỉ, mô tả bản đồ rõ ràng, chính xác.
	3.Giáo dục HS ham học hỏi để có kiến thức cơ bản về địa lí thế giới.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới, phiếu HT, bảng số liệu phô tô.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD hoạt động
HĐ1: Vị trí của các đại dương.
 (19 phút)
HĐ2: Một số đặc điểm của các đại dương.
 (10 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí địa lí và giới hạn của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực, nêu đặc điểm nổi bật của Châu Nam Cực ?
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gọi HS đọc SGK mục 1.
- Treo bản đồ thế giới.
- Chia nhóm, phát phiếu HT và HD các nhóm:
+ Xác định vị trí của các Đại dương trên bản đồ thế giới, cho biết trên thế giới có mấy đại dương, đó là những đại dương nào?
+ Hoàn thành các thông tin trong phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ, nhóm khác NX, BS.
- NX, chốt lời giải đúng theo các yêu cầu sau:
Tên đại
dương
Vị trí
Tiếp giáp với châu lục, đại dương
Thái Bình Dương
..
.
Ấn Độ Dương
.
.
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
.
- Ghi bảng: Trên thế giới có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương; Đại Tây Dương; Ân Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK, trao đổi theo cặp để trả lời:
+ Xếp các Đại dương từ lớn đến nhỏ về DT?
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Gắn bảng số liệu để kiểm tra phần trả lời của HS.
- NX, ghi bảng: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương với tổng DT là 361 triệu km2 , chiếm khoảng 3/4 DT trái đất. Thái Bình Dương có DT và độ sâu TB lớn nhất.
- Gọi HS đọc bài học SGK-131.
- Củng cố ND bài.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Liên hệ thực tế, HD học ở nhà.
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- 4 nhóm thực hiện theo y/c của NT.
- Đại diện
- NX, BS
- Nghe
- Nghe, ghi bảng.
- Thực hiện
- Trả lời
- NX, BS
- Nghe, ghi vở.
- 2 em
- Nghe
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 07-4-2009
Ngày giảng: T5-09-4-2009
Tiết 3: Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I.Mục tiêu:
	1.Củng cố, giúp HS nắm vững về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian, biết xem đồng hồ đúng thông qua các BT 1,2 cột 1, bài 3.
* HS khá - giỏi : làm đúng BT2 cột 2, BT4.
	2.Rèn luyện KN chuyển đổi số đo thời gian nhanh,KN xem đồng hồ thành thạo.
	3.Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm BT, trình bày sạch sẽ, khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học: - Đồng hồ dạng treo tường.
III.Các hoạt động dạy- học:
A. KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: SGK-156
 (10 phút)
Bài 2: SGK-156
 (15 phút)
Bài 3: SGK-157
 (5 phút)
Bài 4: SGK-157
 (5 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (5 phút)
- Gọi HS trình bày lại BT 3 giờ trước.
- NX ý thức học tập của HS.
- Trực tiếp.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- HD tự làm bài và chữa bài cả lớp.
a) Gọi HS trình bày miệng.
b) 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Gọi HS lên bảng làm BT, lớp làm vào vở.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
Cột 1: * Cột 2:
a) 30 tháng 65 phút
 220 giây 50 giờ
b) 2 năm 4 tháng 2 giờ 24 phút
 2 phút 30 giây 2 ngày 6 giờ
c) = 1 giờ = giờ = 0,5 giờ
 = giờ = 0,75 giờ = giờ = 0,1giờ
 = giờ = 0,25 giờ = giờ = 0,2 giờ
 = 1,5 giờ = 3,25 giờ
 90 phút = 1,5 giờ = 2,2 giờ.
- HD quan sát mô hình đồng hồ.
- Gọi HS chỉ và nêu các bộ phận: kim phút, kim giờ, các số chỉ giờ.
- NX, chốt lời giải đúng.
* Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt kết quả đúng:
 Đáp án B. 165 km.
- Củng cố bảng đơn vị đo thời gian.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- CN thực hiện
- Nối tiếp
- 1 em
- Thực hiện
- Chữa BT
- Quan sát
- Nối tiếp
- Nghe
- 1 em
- CN thực hiện
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
	1.Thông qua việc phân tích bài “Chim hoạ mi”, giúp HS củng cố và hiểu biết thêm về thể loại văn tả con vật (cấu tạo, nghệ thuật quan sát, giác quan, các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật).
	2.Rèn KN viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
	3.Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật có ích.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD ôn tập
Bài 1: SGK- 123.
 (20 phút)
Bài 2: SGK-123.
 (14 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà.
- NX, ghi điểm.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu, ND BT.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật.
- Gắn bảng phụ cho HS đọc lại.
- Cho HS đọc thầm, làm BT vào vở.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a) Bài văn có 4 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu): giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 2: (Tiếp rủ xuống cỏ cây): tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp  bóng đêm dày): tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (còn lại): tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Bằng thị giác, thính giác.
c) Hoạ mi ngủ từ từ ngủ say sưa.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Nhắc HS chú ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật.
- Mời HS nói tên con vật mình sẽ tả.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- NX, chấm điểm những đoạn văn hay.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- HD học ở nhà.
- 2 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- 2 em
- 1 em
- CN thực hiện
- Nối tiếp
- 1 em
- Nghe
- 2-3 em
- CN thực hiện
- Nối tiếp.
- Nghe
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 08-4-2009
Ngày giảng: T6-10-4-2009
Tiết 2: Toán:
PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS củng cố lại phép cộng các số TN, phân số, số TP trong chương trình đã học.
	2.Rèn luyện KN áp dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để làm các BT nhanh, chính xác, thành thạo.
* HS khá- giỏi: làm BT 2 cột 2.
3.Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.HD ôn tập tính chất của phép cộng.
 (5 phút)
3.HD làm BT.
Bài 1: SGK-158
 (9 phút)
Bài 2: SGK-158
 (10 phút)
Bài 3: SGK- 159
 (5 phút)
Bài 4: SGK- 159
 (8 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Trực tiếp.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi, thành phần, kết quả của phép cộng.`
- NX, ghi dạng tổng quát: a + b = c
+ T/c giao hoán: a + b = b + a
+ T/c kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
+ Cộng với 0 : a + o = o + a = a
- Giúp HS nêu y/c BT.
- Cho HS làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
a) 986 280 b) 
c) d) 1476,50
- Giúp HS nắm vững yêu cầu BT.
- Gợi ý để HS thấy rõ BT này chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm cột 1 (mỗi em 1 phép tính).
-Chữa bài cả lớp, chốt kết quả đúng:
Cột 1: a) 1689 ; b) ; c) 38,69
* Cột 2: a) 1878 ; b) ; c) 136,98.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
a) x = 9,68 – 9,68 b) x = - 
 x = 0 x = 0
( Hoặc x = 0 vì 0 cộng với bất kì số nào cũng bằng chính số đó )
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS tự làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu HT.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
 Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 + = (Thể tích bể)
 = 50 % (Thể tích bể)
 Đáp số: 50 % thể tích bể.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- Nghe
- 2 em
- Theo dõi
- Nghe
- CN thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- Thực hiện
- Chữa BT
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- 1 em
- Thực hiện
- Chữa BT
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VÈ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I.Mục tiêu:
	1.Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy trong câu.
	2.Rèn luyện KN thực hành làm BT, điền đúng dấu phẩy (BT1,2), có KN dùng đúng dấu phẩy trong câu.
	3.Giáo dục các em tính cẩn thận, tích cực, tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy, phiếu HT.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD ôn tập
Bài 1: SGK- 124
 (15 phút)
Bài 2: SGK- 124
 (14 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS làm lại BT 3 giờ trước.
- NX, đánh giá.
- Trực tiếp.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy trong câu.
- Gắn bảng phụ, giải thích y/c BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
+ Ngăn cách các bộ phận trong câu (VDb)
+ Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN (VDa)
+ Ngăn cách các vế trong câu (VDc)
- Gọi HS nêu y/c, ND BT.
- Cho HS làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
 hôm ấy, vườn, dậy sớm, cậu bé, vai cậu, run run, mào gà, nhẹ nhàng, người mẹ.
- Củng cố ND bài.
- NX, đánh giá chung giờ học, giao BT về nhà.
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- 2 em
- Nghe
- CN thực hiện.
- 1 em
- Thực hiện
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Tập làm văn:
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS dựa vào kiến thức đã học về thể loại văn miêu tả con vật, kết hợp quan sát con vật để viết thành bài văn hoàn chỉnh.
	2.Rèn luyện KN viết văn rõ ràng, dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu đề bài, câu văn có đủ thành phần, có hình ảnh, cảm xúc.
	3.Giáo dục HS thấy được ích lợi của việc chăn nuôi, biết chăm sóc, bảo vệ con vật có ích cho con người.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh, vở TLV.
III.Các hoạt động dạy- học:
A. KT bài cũ
 (2 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD làm bài
 (5 phút)
3.HS làm bài văn viết.
 (30 phút)
4.Củng cố- D.Dò
 (3 phút)
- KT sự chuẩn bị của HS.
- NX, đánh giá chung.
- Trực tiếp, ghi đề bài lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại đề bài.
- Yêu cầu HS đọc các gợi ý SGK- 125.
- Lưu ý HS: có thể dùng đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật giờ trước đã viết sau đó thêm các phần còn thiếu để hoàn chỉnh bài văn, hoặc viết lại bài văn tả con vật khác.
- Cho HS làm bài vào vở.
- QS, nhắc nhở HS hoàn thành bài viết.
- Giúp đỡ HS yếu biết cách trình bày bài văn đúng, đủ cấu tạo.
- Thu bài của HS về nhà chấm điểm.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức để áp dụng khi viết văn.
- Báo cáo.
- Nghe
- Nghe
- 2 em
- 2 em nối tiếp
- Nghe
- CN thực hiện
- Nghe
- Nộp vở.
- Nghe
- Ghi nhớ.
HẾT TUẦN 30

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc