Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

- Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.

- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chun bÞ: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.

 + HS: Bảng con.

III: Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:

H. Nêu tính chất cơ bản của phép cộng.

GV nhận xét – cho điểm.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 @&? 
THỨ 2:
Ngµy d¹y: .................	
Toán: T 151 PHÉP TRỪ 
I. Mơc tiªu: 
- Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ChuÈn bÞ: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
 	 + HS: Bảng con.
III: Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
H. Nêu tính chất cơ bản của phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1: Luyện tập.( Làm bài tập 1,2,3)
Bài 1: HS đọc đề và xác định yêu cầu
GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- H. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Hỗ trợ: GV Giúp HS phát biểu thành quy tắc .
H. Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
H. Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2: Cho Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3: Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
-HS đọc đề và xác định yêu cầu.
HS nhắc lại
-HS nêu các tính chất cơ bản của phép trừ
 Số bị trừ bằng số trừ :a – a = 0
 Trừ đi một tổng: 
 a – (b + c ) = a - b + a - c
 Trừ đi số 0 : a -0 = a
 Học sinh nêu các ví dụ cụ thể .
 -Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
 Học sinh làm bài.Nhận xét.
-Bài 2:Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
--Học sinh giải - sửa bài.
-Lớp nhận xét bổ sung .
Bài 3: Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
-HS thi đua xem ai tìm được kết quả nhanh và chính xác.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Tập đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mơc tiªu: 
- Đọc đúng: bồn chồn, lục đục, rải truyền đơn,..
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp nội dung và tính cách nhân vật .
-Hiểu nghĩa các từ: Nguyễn Thị Định, truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
-Nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Giáo dục HS cảm phục lòng yêu nước của bà Nguyễn Thị Định
II. ChuÈn bÞ:
- Tranh minh họa SGK; bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III: Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi.
HS1.Chiếc áo dài có vai trò quan trọng như thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? 
HS2. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng của y phục truyền thống Việt Nam?
HS3. Nêu nội dung bài ? Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
* Giíi thiƯu bµi: (1 ' )
 GV nªu mơc tiªu bµi häc 
HĐ1: Luyện đọc: ( 8 )
 -Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: ( 8)
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi.
H: Công việc đầu tiên mà anh ba giao cho chị Út làgì?
H. Nhưng chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
H. Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn ?
H. Vì chị Út muốn được thoát li ?
-GV chốt lại: 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý nghĩa của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
Nội dung: -Gọi HS đọc lại nội dung .
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (8-10 phút) 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn :
 “Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn  Em không biết chữ nên không biết giấy gì.” 
-GV đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm, chú ý đọc thể hiện đúng lời nhân vật.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 em đọc toàn bài lớp đọc thầm.
-1HS đọc chú giải.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
-HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
- Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ.
-Lắng nghe nắm bắt cách đọc.
-HS đọc thầm toàn bài.
-  rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.)
-.. ba giờ sáng, chị giả vờ đi bán cá. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. ..trời cunõg vừa sáng tỏ.
- vì chị Út yêu nứơc, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nếu đại ý của bài.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
Đọc lại nội dung 
HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc.(3 em 3 đoạn)
-Theo dõi nắm bắt.
-Theo dõi nắm bắt.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
-Yêu cầøu 1 HS nêu nội dung 
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Chính tả: (Nghe- viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
I. Mơc tiªu: 
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương của nước ta.
- Giáo dục HS viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ChuÈn bÞ: - GV : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 2, 3a
 - HS: Xem trước bài.
III: Các hoạt động dạy học:
 	1. Bài cũ :
-Cho HS viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng:Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
H. Đó là những huân chương như thế nào, dành tặng cho ai?
	2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1’) 
HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
-GV đọc bài chính tả một lượt
- Gọi 1 HS đọc bài viết .
H.Đoạn văn kể điều gì?
-Cho học sinh đọc thầm bài văn , nêu những chữ các em dễ viết sai chính tả, chữ viết hoa.
GV đọc cho HS lên bảng viết từ khó 
b) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài :đọc câu – cụm từ.
- Đọc lại cho HS soát
c) Chấm chữa bài:
- GV hướng dẫn sửa bài.
- Chấm 7-10 bài, yêu cầu HS sửa lỗi. 
- Nhận xét chung.
 HĐ2 : Luyện tập
- Bài tập 2: Gọi HS đọc bài
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Bây giờ phải viết hoa lại cho đúng và xếp chúng vào dòng phù hợp.
- Cho HS viết lại cho đúng chính tả, GV phát phiếu cho 3 HS làm.
-Yêu cầu HS tính điểm theo 2 tiêu chuẩn:
+Xắp xếp tên huy chương danh hiệu giải thưởng có đúng không?
+ Viết hoa có đúng không?
-GV chốt lời giải đúng. 
Hỗ trợ: Giúp HS viết hoa đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng..
Bài 3a, Gọi HS đọc bài
H.Nêu tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương được in trong bài?.
- GV dán 3 tờ phiếu cho HS lên bảng thi làm. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng, tính điểm cho mỗi em.
Hỗ trợ: Giúp HS sửa đúng tên huân chương danh hiệu, giải thưởng.
-Lớp theo dõi sgk
-1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo .
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
-HS lên bảng viết từ khó-Lớp nhận xét bổ sung 
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở đọc đối chiếu sgk soát bài, sửa lỗi. 
-HS viết sai nhiều sửa bài.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- HS đọc cá nhân
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS trao đổi, làm bài nhóm bàn.
3 HS làm trên phiếu dán bài, nêu cách làm.
- HS quan sát, kết nhóm làm bài.
- HS làm bài trên phiếu dán, trình bày.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: 1 HS học bài
-2-3 HS nêu.
 3. Củng cố – Dặn dò 
 - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
 - Nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi sai, HTL bài Bầm ơi. 
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 3:
Ngµy d¹y: .................	
Toán: T152 LUYỆN TẬP 
I. Mơc tiªu: 
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán đúng. Làm được bài tập 1,2
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. ChuÈn bÞ: 
III: Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Nhắc lại tính chất của phép trừ. 
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
	2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1' ) 
 HĐ1: Luyện tập. ( bài 1,2)
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề
Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Nhắc lại quy tắc cộng trừ phân số?
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân?
- GV chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. 
Bài 2: Cho HS đọc đề
Muốn tính thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
Cho HS làm và chữa bài
Bài 3: Dành cho HS khá gio ... i tập
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
-HS lập dàn ý theo nhóm bàn 
-HS viết vào giấy khổ to 
-Đại diện nhóm lên trình bày 
Lớp nhận xét bổ sung .
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – Các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
-Nhiều HS nói tên đề tài mình chọn.
HS làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những HS làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp.
Những HS có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói
 3. Củng cố – Dặn dò 
 Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập
nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Tập đọc: BẦM ƠI
I. Mơc tiªu 
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ng¾t nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
-Giáo dục HS tình cảm kính trọng và yêu thương đối với mẹ.
II. ChuÈn bÞ:
 + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Học thuộc lòng bài thơ.
III: Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: - 2 học sinh đọc lại bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
+ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? 
	 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
	2. Bài mới:
Hoạt động học
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc 
 HĐ1: Luyện đọc.
-Gọi HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ trước lớp.
+Lần 1: GVphát hiện thêm lỗi đọc sai như: mưa phùn, run, ướt áo, trăm.
+Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải:đon,khe. 
-Cho HS luyện đọc trong nhóm.
-Cho HS đọc thể hiện .
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi: 
H.Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
H.Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng?
H.Anh chiến sĩ đã dùng cách nóinhư thế nào để làm cho mẹ yên lòng?
H.Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
H. Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
H.Nêu nội dung của bài?
*Đại ý 
HĐ3: Đọc diễn cảm. 
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
-Giáo viên chọn 2 đoạn thơ đầu cho đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc trong nhóm.
-Cho HS đọc diễn cảm trước lớp.
-Cho Hs đọc thuộc lòng, từng đoạn,cả bài thơ.
-GV nhận xét,ghi điểm.
H -1 HS đọc.
-4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ (2 lần)
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS giải nghĩa từ.
-Từng nhóm luyện đọc với nhau.
-1 nhóm 4 em HS đọc, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời.
-Cảnh đông mưa phùn, Anh nhớ mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
-Tình cảm của mẹ đối với con:Mạ non . mấy đon. Ruột gan .mấy lần.
-Tình cảm của con đối với mẹ: Mưa phùn  tứ thân. Mưa bao .bấy nhiêu.
- HS trả ời
Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con .
-Anh chiến sĩ biết yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước.
-HS trả lời theo ý hiểu.
-Nhắc lại.
-1HS đọc thể hiện.Lớp nhận xét.
-Tiến hành đọc trong nhóm.
-Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm 
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Cho HS nêu lại đại ý bài.
-Chuẩn bị sau- Nhận xét tiết học
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 6:
Ngµy d¹y: .................	
 Toán: T155 PHÉP CHIA
I. Mơc tiªu
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. ChuÈn bÞ: + GV:
 + HS: bảng con, xem trước bài.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài mới:
Hoạt động học
Hoạt động học
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. (1 phút) 
HĐ1: Ôn tập về phép chia. ( 7 phút) 
GV ghi bảng: a : b = c
- Phép tính trên được gọi là phép tính gì ?
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia ? 
GV ghi bảng:
 Thương
 a : b = c 
Số bị chia
Số chia
- Phép chia có các tính chất cơ bản nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
=> Đây là những kiến thức trong phép chia hết
Vậy trong phép chia có dư
 a : b = c ( dư r)
Số dư
 Thương
Số chia
Số bị chia
-Y/c HS nhắc lại tên gọi các thành phần của phép chia có dư.
-Trong phép chia có dư : Số dư so với số chia như thế nào ?
- Sử dụng các tính chất của phép chia khi giải toán như thế nào ?
HĐ2: Thực hành ( Hướng dẫn HS làm bài tập 1.2.3 -HS khá giỏi làm thêm bài 4) ( 25 phút) 
Bài 1: Tính rồi thử lại ( theo mẫu) (12 phút) 
-Yêu cầu học sinh làm bảng con ; 1 HS lên bảng làm – GV nhận xét
Bài 2: - Gọi 2 HS lên chữa bài- (5 phút) 
 a) : = = = 
b) : = = = 
- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS tự chữa bài vào vở ( nếu sai).
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: (5 phút) 
-Muốn chia một số cho 0,1 ; 0,01 .. ta làm như thế nào?
-Muốn nhân một số với 10,100 .. ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5 hay 0,25 ta làm thế nào cho nhanh ?
- GV chữa bài dưới hình thức tổ chức trò chơi “ Xì điện”
Bài 4: ( 3 phút) 
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 4a 
-Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Gv nhận xét, chấm điểm, chữa bài.
Lắng nghe
- Phép chia
- a là số bị chia; b là số chia; a:b là thương; c là kết quả của phép chia nên cũng được gọi là thương.
- a là số bị chia; b là số chia; c là kết là thương ; r là số dư .
- Trong phép chia có dư , số dư luôn bé hơn số chia.
- Vận dụng các tính chất của phép chia để tính nhanh
- Học sinh làm bảng con.
Học sinh lên bảng làm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
HS nối tiếp nhau trả lời
Dành cho HS khá- giỏi 
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
 - Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: 
	- HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước ta.
	- HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	- HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút) : 2 HS trả lời câu hỏi.
H. Kể một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết? 
H.Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 
H. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 
-GV nhận xét đánh giá.
	2. Dạy-học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài. 
HĐ 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2, SGK) ( 13-15 phút) 
-Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
-GV nhận xét kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
HĐ 2: Làm bài tập 4, SGK
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nội dung sau:
 *Việc làm nào dưới đây là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
 a) Không khai thác nước ngầm bừa bãi.
b) Đốt rẫy làm cháy rừng.
c) Phá rừng đầu nguồn.
d) Săn bắn các loài thú quý quý hiếm.
đ) sử dụng tiết kiệm điện nước giấy viết.
e) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Yêu cầu từng nhóm thảo luận.
- Tổ chức cho đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại:
 + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 + b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+GV kết luận: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống , không làm tổn hại đến tài nguyên thiên nhiên.
HĐ 3: Làm bài tập 5, SGK. ( 13-15 phút) 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
* Hãy cùng bạn thảo luận tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
- HS nêu cá nhân, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS mở SGK bài 4/ 46 thảo luận theo nhóm chọn ra việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Các nhóm thảo luận tìm ra biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-2 em đọc ghi nhớ.
	4 .Củng cố - dặn dò: ( 3 phút) 
-Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc