Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

- Thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

 - Rèn luyện kỹ năng tính đúng, nhanh và làm tốt các bài 1(a,b dòng1); bài ( cột 1,2); bài 3.

 - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chun bÞ:

III: Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy nháp.

Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách:

 HS1. HS2. (6,7 + 2,3 + 5,8 ) : 1,2

-GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 @&? 
THỨ 2:
Ngµy d¹y: .................	
Toán: T156 LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu: HS biết 
- Thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Rèøn luyện kỹ năng tính đúng, nhanh và làm tốt các bài 1(a,b dòng1); bài ( cột 1,2); bài 3.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ChuÈn bÞ:
III: Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy nháp.
Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách: 
 HS1. HS2. (6,7 + 2,3 + 5,8 ) : 1,2 
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy –học bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài.( 8 phút) 
-Gọi HS đọc bài 1(a,b dòng1); bài ( cột 1,2); bài 3 SGK /164 , 165 và nêu yêu cầu của từng bài.HS giỏi làm thêm những bài còn lại
-Yêu cầu HS nêu cách làm từng bài.
-Yêu cầu HS nêu những vứơng mắc trong từng bài toán, GV cho HS khá giỏi giải quyết những vứơng mắc đó và GV chốt lại.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 * Bài 1. Cần vận dụng chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân.
 * Bài 2. Chú ý cách chia nhẩm: Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
 * Bài 3: Quan sát kĩ mẫu và làm.
 * Bài 4. Cần vận dụng cách tính tỉ số phần trăm vào làm bài.
HĐ2. Sửa bài và chấm bài. (22 phút) 
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại cách làm:
Bài 1: Tính:
a. 
b. 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6
Bài 2: Tính nhẩm :
a. 3,5 : 0,1 = 35 b. 12 : 0,5 = 24
 7,2 : 0,01 = 720 11 : 0,25 = 44
 8,4 : 0,01 =840 20 : 0,25 = 80
 6,2 : 0,1 = 62 24 :0,5 = 48
Bài 3 : Viết kết quả phép chia ( theo mẫu):
7 : 5 = 1 : 2 = 7 : 4 = 
Bài 4: GV yêu cầu HS nêu cách tính và khoanh kết quả đúng:
 Đáp án: D. 40% 
-HS đọc từng bài tập bài 1(a,b dòng1); bài ( cột 1,2); bài 3. SGK /164 , 165 và yêu yêu cầu của từng bài.
-HS nêu cách làm từng bài, HS khác bổ sung.
-HS nêu những vứơng mắc trong từng bài toán.
-HS làm bài vào vở, thứ tự một số em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
 .
Tập đọc: ÚT VỊNH 
I. Mơc tiªu: 
- Đọc đúng : Trẻ chăn trâu, giục giã, chềnh ềnh, chuyền thẻ,..
- Đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn
- Nghĩa các từ: thanh ray, thuyết phục, sự cố, chuyền thẻ.
- Nội dung bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài sản chung, chấp hành tốt an toàn giao thông,biết giúp đỡ người khác khi họ gặp nạn.
II. ChuÈn bÞ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + HS: Xem trước bài.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
-Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và trả lời câu hỏi.
HS1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của người mẹ? 
HS2. Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng? 
HS 3. Nêu ý nghĩa của bài? 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy –học bài mới: 
Hoạt động học
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
-GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. (8 -10 phút
-Gọi 1 HS khá đọc bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn: 
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài. (8 – 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi theo nhóm bàn thảo luận, tìm hiểu nội dung bài 
Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường xảy ra sự cố gì?
Câu 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Câu 3: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
Câu 4: Em học được ở Út Vịnh điều gì?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý nghĩa của bài.
-Gọi HS đọc lại đại ý.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: : (8-10 phút) 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn :“Một buổi chiều .i nên lời.” 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
-1 em đọc toàn bài lớp đọc thầm.
-1HS đọc chú giải.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
-HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
-Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ.
-Lắng nghe nắm bắt cách đọc.
-HS đọc thầm trao đổi theo nhóm bàn thảo luận, tìm hiểu nội dung bài .
-. lúc thì đá tảng.., lúc thì ai đó tháo gỡ cả ốc. Nhiều khi trẻ em chăn trâu còn ném đá lên tàu.
- Út Vịnh đã tham gia phong trào em yêu đường sắt quê em; 
- Út Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn.. lăn xuống mép ruộng.
-ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ./ 
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nếu đại ý của bài.
Đọc lại đại ý.
HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc.(4 em 4 đoạn)
-Theo dõi nắm bắt.
-Theo dõi nắm bắt.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) 
-Yêu cầøu 1 HS nêu ý nghĩa. 
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Chính tả: (Nhớ - viết) BẦM ƠI 
I. Mơc tiªu:
- Học sinh nhớ - viết đúng chính tả bài Bầm ơi ( Từ đầu đến  tái tê lòng bầm). Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
-HS làm được bài tập 2,3
-Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ChuÈn bÞ: -GV : Bảng phụ viết phần đáp án bài tập 2. 
 - HS: Xem trước bài.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) : 
Gọi 2 HS lên viết, lớp viết vào nháp: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục. 
-GV nhận xét sửa sai.
2. Dạy – học bài mới :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HĐ1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết. 
(15- 20 phút)
a)Tìm hiểu nội dung bài viết :
-Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài chính tả bài Bầm ơi ( Từ đầu đến  tái tê lòng bầm)
 H:Điều gì gợi anh chiến sĩ nhớ tới quê nhà? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
b) Viết đúng : 
-GV nêu và đọc cho HS viết những chữ dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, 
 -Sửa lỗi.Yêu cầu HS viết sai, viết lại.
c) Viết bài :
- Yêu cầu 4-5 HS đọc thuộc bài thơ , lớp theo dõi 
H : Bài gồm mấy khổ thơ ? trình bày các dòng thơ như thế nào ? Những chữ nào được viết hoa ? ( HS trả lời )
- Nhắc nhở HS trình bày đúng khổ thơ khi viết.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết : đầu hơi cuối, mắt cách vở 25- 30 cm, 
-HS gấp sách giáo khoa, nhớ lại bài thơ, tự viết bài. 
-GV đọc HS soát bài:
 Lần 1 : HS soát lại bài bằng bút mực.
 Lần 2: GV treo bảng phụ và đọc để HS sửa lỗi bằng bút chì .
-Yêu cầu HS soát lại bài, lỗi chính tả trước khi nộp bài.
-Chấm chữa 8-10 bài. Học sinh từng cặp (2 em ngồi cạnh nhau) đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi nếu thấy sai báo GV 
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.( 10-12 phút)
Bài tâp2
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu tổ chức cho HS làm bài.Yêu cầu 2 em làm vào bảng nhóm.
-Yêu cầu HS đổi phiếu, theo dõi và sửa bài trên bảng, dưới phiếu theo hứơng dẫn GV chốt: 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
-Y êu cầu HS làm việc cá nhân vào vở.
-GV nhận xét bài chốt lại.
 * Nhà hát Tuổi trẻ.
 * Nhà xuất bản Giáo dục.
 * Trường Mẫu giáo Sao Mai.
- Mở SGK theo dõi bạn đọc. 
-Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới quê nhà, anh nhớ hình ảnh anh lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét
- HS viết bảng con
-4-5 HS đọc trước lớp, HS còn lại đọc thầm.
- 1-2 em thực hiện trả lời. 
- Quan sát, lắng nghe.
-HS viết bài theo trí nhớ.
-HSï soát lỗi, sửa lỗi theo hướng dẫn GV
- Tổ 2 nộp vở, HS còn lại tự đổi bài cho nhau và soát lỗi, báo cáo
-Tiếp thu nhận xét của GV.
-1 em đọc yêu cầu BT trước lớp.
- Nhận phiếu thực hiện theo yêu cầu GV.
-HS đổi phiếu, theo dõi và sửa bài trên bảng.
-1 HS thực hiện đọc và nêu yêu cầu bài 3, lắng nghe GV hướng dẫn và thực hiện theo yêu cầu. 
-Thực hiện sửa bài và đọc kết qủa trong bài làm, lớp nhận xét. 
-Quan sát, học tập và nêu.
3. Củng cố – Dặn dò ( 1-2 phút )
-Cho HS xem VSCĐ. Nhắc lại cách viết hoa tên các cơ quan đơn vị đã viết ở trong bài.
-Dặn về nhà viết lại ( đối với bài đạt dưới điểm 5 ), sửa lỗi và chuẩn bị bài sau. 
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 3:
Ngµy d¹y: .................
Toán: T157 LUYỆN TẬP 
I. Mơc tiªu: HS biết
- Tìm tỉ số phần trăm cảu hai số. Thực hiện các phép tính cộng ,trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm BT 1c,d; 2 ;3
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. 
II: Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS kh ... đọc, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu a và b ở bài tập 1. 
-HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu của bài.
-HS nhận phiếu bài tập.
-HS làm bài cá nhân.
-HS làm ở giấy khổ to dán lên bảng, cả lớp cùng sửa bài.
-HS đọc bài tập 3.
-HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách để khách hàng khỏi hiểu lầm.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Một số em đọc lại lời nhắn đã sửa, HS khác nhận xét.
3. Củng cố. - dặn dò: (3 phút) 
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu có dùng dấu hai chấm. Chuẩn bị bài tiếp theo.
THỨ 5:
Ngµy d¹y: .................
Toán: T159:ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mơc tiªu: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- HS biết vận dụng thành thạo cách tính chu vi, diện tích các hình đã học vào làm bài 1,3 
-Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ChuÈn bÞ:
 	Vẽ các hình cần ôn vào bìa.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy nháp.
HS1. Đặt tính và tính: 5 giờ 22 phút + 23 giờ 56 phút ; 7 giờ 12 phút : 4 
	HS2. Làm bài tập 4 SGK / 166. 
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy –học bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ1. Ôn tập hệ thống hóa về công thức tính chu vi và diện tích các hình. (15 phút) 
-Yêu cầu HS nêu các hình đã học là hình nào?
-GV kết hợp gắn hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố tương ứng.
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích các hình.
-GV nhận xét chốt lại.
1/ Hình chữ nhật P = ( a+b ) ´ 2
 S = a x b 
2/ Hình vuông 
 P = a ´ 4
 S = a ´ a 
3/ Hình bình hành 
 S = a ´ h
4/ Hình thoi
 S = 
 5/ Hình tam giác
 S = 
 6/ Hình thang
 S = 
7/ Hình tròn
 C = r ´ 2 ´ 3,14
 S = r ´ r ´ 3,14 
HĐ2. Luyện tập thực hành. (15 phút) 
-Gọi HS đọc từng bài toán, nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của từng bài.
-Tổ chức cho HS làm bài1,3 HS khá giỏi làm thêm những bài còn lại
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét chốt lại.
Bài 1: Bài giải:
Chiều rộng khu vườn là:120 : 3 x 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn là:(120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn là:120 x 80 = 9600 (m2)
 = 0,96 ha
 Đáp số: 0,96ha
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và làm bài giải.
Bài giải:
Diện tích hình vuông ABCD là:4 x 4 : 2 x 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn là:4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 32cm2 ; b) 18,24 cm2
-HS nêu các hình đã học, HS khác bổ sung.
-HS quan sát hình và chỉ ra các yếu tố của các hình.
-HS nêu cách tính chu vi, diện tích các hình.
-HS đọc từng bài toán, nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của từng bài.
-HS làm bài vào vở, Thứ tự 2 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài trên bảng.
3. Củng cố -Dặn dò : (2 phút) 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
Tập làm văn: TẢ CẢNH 
 ( Kiểm tra viết ) 
I. Mơc tiªu: 
- Viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
-Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. ChuÈn bÞ: 
Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra ; chép đề bài vào bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 4-5 phút) : 
- Gọi 2-3 HS nêu lại dàn bài văn tả cảnh. 
	-GV nhận xét.	
2. Dạy – học bài mới: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu đề. (4 -7 phút) 
-GV treo bảng phụ có 4 đề tập làm văn lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc 4 đề kiểm tra.
-Yêu HS đọc từng đề và xác định yêu cầu đề bài.
-GV kết hợp gạch dưới các từ trọng tâm của đề bài.
- GV giao việc :
 + Các em chọn một trong 4 đề.
 + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn.
- GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS( nếu có ).
HĐ 2 : Học sinh làm bài. (25-27 phút) 
- GV nhắc lại cách trình bày bài.
- Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi.
- GV thu bài vào cuối giờ học.
-1 HS đọc to đề bài, lớp đọc thầm.
-HS đọc từng đề và xác định yêu cầu đề bài.
-HS nêu đề mình chọn.
- HS lắng nghe.
-Cả lớp làm bài. 
-Nộp bài vào cuối giờ 
3. Củng cố - Dặn dò . (2 phút) 
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới “Tập viết đoạn đối thoại”
THỨ 6:
Ngµy d¹y: .................
Toán: T160 LUYỆN TẬP 
I. Mơc tiªu: 
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán 1 ; 2 ; 4 liên quan đến tỉ lệ. 
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ChuÈn bÞ:
 	Bảng phụ có nội dung như phần màu xanh ở SGK.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy nháp.
Bài toán: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 0,6 lần chiều dài. Bác Hạnh trồng lúa trên thửa ruộng này cứ 100m2 thu được 36 kg thóc. Hỏi bác Hạnh thu được bao nhiêu tạ lúa trên thửa ruộng này? 
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy –học bài mới: 
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 
HĐ1.Tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài. (20 phút) 
-Gọi HS đọc từng bài tập 1, 2, 4 SGK /167 và nêu yêu cầu của từng bài.
-Yêu cầu HS nêu cách làm từng bài.
-Yêu cầu HS nêu những vứơng mắc trong từng bài toán, GV cho HS khá giỏi giải quyết những vứơng mắc đó và GV chốt lại.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ2. Sửa bài và chấm bài. (10 phút) 
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại cách làm:
Bài 1: Bài giải:
Chiều dài thực tế sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110m
Chiều rộng thực tế sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90m
Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900m2
Bài 2: Bài giải:
Cạnh cái sân gạch hình vuông là: 
 48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân gạch là: 
 12 x 12 = 144 (m2)
Bài 4: Gv hướng dẫn HS tính chiều cao hình thang khi biết diện tích, đáy lớn, đáy bé.
S = h = S x 2 : (a+b)
Bài giải:
Diện tích hình thang là: 10 x 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang là: 
 100 x 2 : (12 + 8) = 10 (cm)
 Đáp số: 10cm
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 3
HS đọc từng bài tập 1, 2, 4 SGK /167 và nêu yêu cầu của từng bài.
-HS nêu cách làm từng bài, HS khác bổ sung.
-HS làm bài vào vở, thứ tự 4 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
3. Củng cố -Dặn dò : (2 phút) 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
 	Đạo đức: TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mơc tiªu: HS biết :
- Hiểu và giải thích được các điều luật đơn giản về luật GTĐB.
- Đề ra các phương án phòng tránh TNGT ở cổng trường hay ở các điểm hay xảy ra tai nạn.
- Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, Đội và công tác đảm bảo ATGT.
- Nhắc nhở mọi người thực hiện đúng quy định của luật GTĐB.
II. Chuẩn bị :
- Số liệu thống kê về TNGT hàng năm của cả nước và của địa phương. Các tình huống đóng vai.
- Tranh ảnh về chủ đề ATGT.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
	1. Kiểm tra bài cũ :
H: Nêu một số nguyên nhân chính gây TNGT ?
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc 
HĐ1 : Tuyên truyền.
* Trưng bày sản phẩm tranh vẻ bài viết về chủ đề ATGT. Và giới thiệu sản phẩm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
* GV đưa tin, yêu cầu HS nhận xét hay phát biểu cảm xúc về mẫu tin:
+ Tình hình ATGT cả nước từ ngày 19 đến 28/4/2002 đã xáy ra 614 vụ TNGT làm chết 225 người, trung bình mỗi ngày xảy ra 88vụ.
(Theo báo Thanh niên số 119).
Chốt : TNGT xảy ra hàng ngày.
* Trò chơi sắm vai :
TH : Bạn An đi sinh hoạt ở CLB, vì quá ham mê nên về muộn. Trời đã tối xe đạp của bạn không có đèn chiếu sáng, đèn phản quang bạn lại mặc áo màu xanh sẫm, con đường bạn đi lại không có đèn. Trước tình hình này bạn An nên xử lí thế nào để bảo đảm ATGT?
+ Em hãy đưa ra giải pháp và thuyết phục bạn An thực hiện ?
HĐ 2 : Lập phương án thực hiện ATGT :
Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1 : Gồm các HS đi xe đạp đến trường.
- Yêu cầu nhóm này lập phương án “Đi xe đạp an toàn”.
Nhóm 2 : Gồm các HS được cha mẹ đưa đến trường.
- Yêu cầu nhóm này lập phương án “Ngồi trên xe an toàn”.
Nhóm 3 : Gồm các HS tự đi bộ đến trường.
- Yêu cầu nhóm này lập phương án “Con đường đến trường an toàn”.
- Gợi ý các nhóm lập phương án bao gồm các phần :
+ Điều tra khảo sát.
+ Kế hoạch biện pháp thực hiện.
+ Tổ chức thực hiện.
- Các nhóm thực hiện theo gợi ý, GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- Hết thời gian thảo luận ,các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét tuyên dương.
- Thực hiện theo nhóm tổ, cử đại diện thuyết minh trước lớp.
- Nghe và nhận xét.
- Nghe, suy nghĩ và đưa ra giải pháp.
- Chia nhóm theo yêu cầu, HS các nhóm ngồi vào vị trí thảo luận.
- Dựa vào gợi ý thảo luận lập phương án.
- Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	3. Củng cố : 
- Giáo dục HS thực hiện tốt các phương án đã đề ra.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc