Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 32 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 32 - Võ Thanh Bằng

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng và lưu loát toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến của câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 32 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Sử 
Đạo đức
Uùt vịnh 
Luyện tập 
Lịch sử địa phương 
Dành cho địa phương 
BA
Khoa học
Toán 
Chính tả
Địa lý
Kỹ thuật
Tài nguyên thiên nhiên 
Luyện tập 
Bầm ơi (nhớ viết)
Địa lý địa phương
TƯ
Thể dục
Thể dục
Tập đọc
Toán 
Tập làm văn
Những cánh buồm 
Oân tập về các phép tính với số đo thời gian 
Trả bài văn tả con vật 
NĂM
Khoa học 
Luyện từ vàcâu
Toán 
Âm nhạc 
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người 
Oân tập về dấu câu (dấu phẩy)
Oân tập về tính chu vi, diện tích một số hình 
SÁU
Tập làm văn
Toán 
Luyện từ và câu
Kể chuyện 
Sinh hoạt lớp
Tả cảnh (kiểm tra viết)
Luyện tập 
Oân tập về dấu câu (dấu hai chấm)
Nhà vô địch 
Thứ hai 
TẬP ĐỌC:
ÚT VỊNH 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng và lưu loát toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến của câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc bài Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các từ ngữ chú giải sau bài đọc.
Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ.
Có thể chia bài thành mấy đoạn?
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Đoạn đường sắt gần nhà Uùt Vịnh mấy năm nay thường xẩy ra những sự cố gì ?
Uùt Vịnh đã làm gì để bảo vệ đường sắt?
Khi nghe tiếng còi tàu, Uùt Vịnh nhìn thấy điều gì?
- Uùt Vịnh đã hành động như thế nào để cứu em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
- Em học tập được ở Uùt Vịnh điều gì ?
- Gv chốt lại ý đúng. 
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, nêu cách đọc từng câu.
Giáo viên đọc mẫu các câu văn.
Yêu cầu đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm các câu văn, đoạn văn ghi trên bảng phụ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài .
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Những cánh buồm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Cả lớp đọc thầm theo.
1 học sinh giải nghĩa lại các từ ngữ đó dựa theo chú giải từ.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
Có thể chia làm 4 đoạn như sau.
Đoạn 1: từ đầu đến “còn ném đá lên tàu”.
Đoạn 2: tiếp theo đến hứa ko  chơi dại như vậy nữa.
Đoạn 3: tiếp theo đến  tàu hỏa đến. 
Đoạn 4: Phần còn lại.
Các học sinh khác nhận xét bạn đọc bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Lúc thì những tảng đá nằm chènh ềnh trên đường sắt, lúc thì bị tháo ốc đường ray, nhiều khi trẻ chăn trâu ném đá khi tàu chạy qua.
Tham gia phong trào em yêu đường sắt quê em, thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.
Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa tới,  nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. 
- Học sinh tự phát biểu – Hs khác nhận xét.
Học sinh thực hành đọc diễn cảm trong nhóm.
Học sinh đánh giá kết quả đọc diễn cảm của nhóm bạn theo các tiêu chuẩn: đọc lưu loát, giọng đọc, nhịp đọc, cách nhấn giọng.
Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
Biểu dương có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ
Học sinh nhận xét.
TOÁN 
 TIẾT 156 : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: 	- Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm tính nhẩm.
Yêu cầu học sinh sửa miệng.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xát, chốt cách làm.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
- Kết quả đúng : D. 40%
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm)
Đề bài: 15 và 40
 0,3 và 0,5
 1000 và 800
4. Tổng kết – dặn dò:
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: Luyện tập (tt).
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài và nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở và sửa bài.
Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d  lựa chọn đáp an đúng nhất
LỊCH SỬ :
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
---------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba 
KHOA HỌC :
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
	- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 2. Kĩ năng: 	- Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Môi trường.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Tài nguyên thiên nhiên”.
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
1
- Gió 
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao,
- Dầu mỏ
- Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2
- Mặt Trời
- Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
3
- Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,
4
- Vàng
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
5
- Đất
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
6
- Nước 
- Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện,
7
- Sắt thép
- Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
8
- Dâu tằm
- Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9
- Than đá
- Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi.
Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
HS chơi như hướng dẫn.
TOÁN
TIẾT 157 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: 	-  ...  ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Trả bài văn tả con vật.
Giáo viên nhận xét chung.
3. Giới thiệu bài mới: 	 
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
Phương pháp: Thực hành.
 Trong 4 đề SGK nêu, chắc chắn có ít nhất một đề gần gũi với em. VD: Đề a – Tả ngôi nhà thân yêu của em là một đề quen thuộc với mọi H. Em nào cũng có sẵn ý, có kinh nghiệm để lập dàn ý cho bài nói, bài viết. Đề c, d – Tả một đường phố đẹp ở địa phương em; Tả một khu vui chơi giải trí mà em yêu thích – gần gũi hơn với H ở các huyện, thị xã, thành phố.
Dựa vào gợi ý 1, H suy nghĩ, lập dàn ý cho đề bài đã chọn.
Gv phát bút dạ và giấy cho 4 H lập dàn ý ( theo 4 đề khác ý)
Giáo viên nhận xét. 
Giáo viên nhận xét, bổ sung, hoàn thiện dàn ý.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Giáo viên nhắc H chú ý: Khi trình bày miệng một đoạn văn của dàn ý, chú ý nói thành câu, dùng từ đúng, sử dụng từ ngữ có hình ảnh, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá.
Giáo viên nhận xét, góp ý.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Phân tích.
Gv giới thiệu một số đoạn trích hay để H học.
Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết. 
Yêu cầu học sinh về hoàn chỉnh lại dàn ý
Chuẩn bị: Làm bài viết (theo 4 đề trên) vào tiết học sau.
 Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc các đề bài.
Mỗi học sinh tự chọn một đề bài cho bài văn của mình.
1 học sinh đọc gợi ý 1 ( Tìm ý).
Cả lớp đọc thầm theo.
Nhiều học sinh đọc dàn ý.
4 học sinh lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý của mình.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc gợi ý 2.
Mỗi học sinh tự chọn một đoạn văn trong dàn ý để tập nói trong nhóm.
Cả nhóm nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện đoạn văn.
Các nhóm cử đại diện thi trình bày miệng một đạon của dàn ý trước lớp ( Chú ý chọn những H nói theo cả 4 đề văn với đủ các phần của bài.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp bình chọn người làm văn miệng tốt nhất.
Hoạt động lớp.
H phân tích cái hay, cái đẹp.
TOÁN
TIẾT 160 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
 Bài 3:Giáo viên hướng dẫn HS tìm chiều rộng thửa ruộng, diện tích thửa ruộng rồi tính khối lượng thóc thu hoạch.
 Bài 4:Yêu cầu HS nêu cách tính chiều cao hình thang.
Hướng dẫn HS tìm diện tích hình thang ( dựa vào cạnh hình vuông), sau đó tìm chiều cao hình thang.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân.
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.	48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.	12 ´ 12 = 144 (cm2)
	Đáp số: 144 cm2
Học sinh đọc bài.
Học sinh giải vở.
1 HS đọc đề.
S x 2 : ( a + b).
Cả lớp giải vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU_ (DẤU HAI CHẤM).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
3. Thái độ: 	- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
 Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là điền nội dung thích hợp vào từng phần đó.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
Đưa bảng phụ.
Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 học sinh.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm.
Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm).
Cả lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
3, 4 học sinh thi đua làm.
® Lớp nhận xét.
® lớp sửa bài.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.
® 1 vài em phát biểu.
Lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
KỂ CHUYỆN:
NHÀ VÔ ĐỊCH. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi vi71 bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: 	- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
 II. Chuẩn bị: 
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí.
Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi 
 xuống nước.
Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô địch”.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến.
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.
Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Giáo viên nêu yêu cầu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh kể chuyện
Học sinh nghe và nhìn tranh.
* Làm việc nhóm 4.
Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
Học sinh nêu.
Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ.
Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
* Làm việc chung cả lớp.
Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện.
Những học sinh khác nhận xét bài kể hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến hay nhất.
1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc