Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường TH Tân Thượng

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường TH Tân Thượng

I. Mục đích - Yêu cầu :

-Đọc lưu loát toàn bài.

Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài học, thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài nếu có.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường TH Tân Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33
Ngày soạn :3/5/2009
Ngày dạy :4/5/2009
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
TẬP ĐỌC
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Đọc lưu loát toàn bài.
Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài học, thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài nếu có.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS đọc nối tiếp từng điều luật.
-Luyện đọc từ ngữ.
-Cho HS luyện đọc theo đoạn.
-Cho 1,2 HS đọc cả bài và đọc chú giải+ giải thích.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : GV đọc giọng thông báo, rành mạch rõ ràng: Ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật: Điều 15,16,17 ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong điều luật.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài. 
+Điều 15,16,17.
H: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
-GV chốt lại :
+Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em.
+Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
+Điều 17 : Quyền được vui chơi.
+Điều 21
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện?
H. Qua 4 điều của “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” em hiểu được điều gì ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. 
-Cho HS đọc 4 điều luật.
-GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen HS nào đọc hay.
4. Củng cố - Dặn dò : 
-GV chốt lai: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
-GV nhận xét tiết học và nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc bài.
-HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều đọc 2 lần.
-Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều 2 lần.
-2 HS đọc cả bài.
-Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15,16,17.
-HS trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
+Phải có lòng nhân ái.
+ Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân.
+ Phải có tinh thần lao động.
+ Phải có đạo đức tác phong tốt.
+ Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình.
-HS liên hê bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở điều 21. HS phát biểu.
+ Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gia đình và xã hội.
-4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
KHOA HỌC
Tác động của con người
đến môi trường rừng
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK 
 - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
 + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá?
® Giáo viên kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,).
® Giáo viên kết luận:
Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Đất bị xói mòn.
Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
3. Củng cố - Dặn dò : 
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”.
-HS lên bảng trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK.
Học sinh trả lời.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
HS trả lời
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Toán
Tiết 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu :
-Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi tổng kết như SGK trang 168.
-Mô hình hình lập phương, hình hộp chư nhật bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập.
-Nêu cách tính diện tích hình thang ?
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 2 :
- GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 2?
Bài 3 : 
- Gợi ý :
+ Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể 
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn bài ở nhà.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng là :
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng là :
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng là :
84 +27 = 111 ( m2 )
Diện tích cần quét vôi là :
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
 Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3)
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 
10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm3)
 Đáp số : 600 (cm3)
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
 Thể tích bể nước HHCN
 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
 Bể đầy sau:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ 
-Nghe.
Ngày soạn : 4/5/2009
Ngày dạy : 5/5/2009
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009
CHÍNH TẢ
Nghe-viết : Trong lời mẹ hát
Luyện tập viết hoa
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Ngh-viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Hướng dẫn nghe-viết.
-GV đọc bài chình tả một lượt.
H: Nội dung bài thơ nói điều gì?
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt.
HĐ 2 : Chấm bài-Chữa lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-Gv nhận xét, sửa một số lỗi sai cơ bản.
HĐ 3 : Luyện tập.
Bài 2 :
-Cho HS đọc nội dung bài 2.
H: đoạn văn nói gì?
Nếu HS không trả lời đươc thì GV giảng giải cho HS rõ.
GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe.
-GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Liên hợp quốc.
Uỷ ban/Nhân quyền/Liên hợp quốc.
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi những tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu ... sinh nêu tự do.
Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán có nội dung hình học.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giải vở.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
	12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
	30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
	ĐS: 15 km
Học sinh tự giải.
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
	120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
	(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
	60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
	35 ´ 25 = 875 (m2)
	ĐS: 875 m2
-Nghe.
Ngày soạn :7/5/2009
Ngày dạy : 8/5/2009
Thứ sáu ngày8 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Kiểm tra viết
Tả người
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học.
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã chuẩn bị trước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Hướng dẫn.
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV lưu ý HS.
+Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập đề viết bài văn hoàn chỉnh.
-Các em cũng có thể viết bài văn cho đề bài khác với đề bài của em đã chọn.
HĐ 2 : HS làm bài.
-Cho HS làm bài.
-Gv thu bài khi hết giờ.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV ở tuần 34.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
-HS kiểm tra lại dàn ý.
-HS viết bài.
-Nghe.
Lịch sử và Địa lí
Bài 29 : Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau :
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
-Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương. Quả địa cầu.
-Phiếu học tập của HS.
-Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
-Gv treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh đúng là đội chiến thắng.
-Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương.
-Nhận xét, kết quả trình bày của HS.
-GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài 2 sau đó.
+Nhóm 1+2 hoàn thành bảng thống kê a.
+Nhóm 3+4 hoàn thành bảng thống kê b.
+Nhóm 5+6 hoàn thảnh bảng thống b phần các châu lục còn lại.
-GV giúp đỡ Hs làm bài.
-GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Gv tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Quan sát hình.
-20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi.
-Đọc bảng từ của mình và quan sát đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
-10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp mỗi HS nêu 1 vế châu lục hoặc 1 đại dương.
-HS chia thành các nhóm, kẻ bảng vào phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
-Các nhóm 1,3,5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét ý kiến.
-Nghe.
Đạo đức
EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG
 I. Mục tiêu: 
-Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thông biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông theo luật giao thông đường bộ.
-Học sinh hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông .
- Tham gia các hoạt động của lớp. đội thanh niên tiền phong về công tác bảo đảm an toàn giao thông.
-Hiểu được phòng ngừa tai nạn giao thông là trách nhiệm của mỗi người nhắc nhở bạn , hoặc người chưa thực hiện đúng quy định của luật giao thông đường bộ .
II.Chuẩn bị: 
 +số liệu thống kê tai nạn giao thông hàng năm của cả nước của địa phương .
 +viết các tình huống đóng vai
 +mỗi em viết 1 bài khoảng 200 chữ hoặc vẽ tranh về chủ đề an toàn giao thông.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-Nêu các phương tiện giao thông chính ở địa phương ?
-Nêu các loại đường giao thông ở địa phương ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Hoạt động 1: Tuyên truyền qua 4 hoạt động nhỏ
A) Giáo viên chia mỗi tổ 1 khoảng tường của lớp để trưng bày sản phẩm 
-Giáo dục học sinh thông qua các tranh mà học sinh trưng bày 
B) Giáo viên đọc số liệu đã sưu tầm 
C) gọi học sinh tự giới thiệu sản phẩm của mình (mẫu tin sưu tầm , bài viết , tranh ảnh) phân tích nội dung ý nghĩa của sản phẩm . cảm tưởng khi “sáng tác” hoặc “sưu tầm”?
D) trò chơi sắm vai .
giáo viên nêu 1 số tình huống nguy hiểm cho học sinh đưa ra 1 số giải pháp sử lý như thế nào để đảm bảo an toàn ?
cho học sinh đóng vai theo nôi dung tình huống 
Hoạt động 2:. Lập phương án thực hiện an toàn giao thông 
Bước 1: lập phương án chia thành 3 nhóm 
Nhóm 1 :gồm các em đi xe đạp đến trường , lập phương án “đi xe đạp an toàn “ 
Nhóm 2: gồm các em được cha mẹ đưa đến bằng xe đạp, xe máy.
Lập phương án : “ngồi trên xe máy an toàn”
Nhóm 3 : gồm các em ở nhà gần trường đi bộ đến trường. lập phương án “con đường đi đến trường an toàn”.
Bước 2: đại diện các nhóm trình bày phương án tại lớp giáo viên – học sinh nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-HS thực hiện tốt bài học.
-HS lên bảng trả lời.
-Học sinh chọn các sản phẩm có ý nghĩa, hay trưng bày 
-Lắng nghe phát biểu cảm tưởng 
1 số lên giới thiệu dưới lắng nghe nhận xét sản phẩm của bạn 
-1-2 cặp đóng vai
-Lắng nghe các nhóm cùng lập phương án do giáo viên yêu cầu 
 -3 em đại diện trình bày lớp nghe nhận xét .
-Nghe.
Toán
Tiết 165 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
-Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng một số dạng toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
v	Hoạt động 1: 
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
Bài 1 :
- GV gợi ý :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
- Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
3. Củng cố - Dặn dò : 
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
- HS tóm tắt sơ đồ 
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SBEC là 2 phần
	 SABED là 3 phần	
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích BEC là:
	13,6 ´ 2 = 27,2 (m2)
Diện tích ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
 Diện tích ABCD là :
 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
 Đáp số : 68 cm2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	3 + 4 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
	35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
	5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	5 ´ 4 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	15 học sinh
	20 học sinh 
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt 	
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
-HS thực hiện.
Sinh hoạt lớp :
Hạnh kiểm : 
	- Duy trì tốt mọi nề nếp. Không còn hiện tượng đi trễ.
	- Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt.
	- Tham gia tốt các buổi sinh hoạt.
Học tập : 
 - Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập.
	- Một số em đã có cố gắng .
Hoạt động khác :
	+ Tham gia tốt các hoạt động của trường.
	+ Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
Kế hoạch hoạt động tuần tới :
-Thực hiện ôn tập hai môn Tiếng Việt và Toán để chuẩn bị tốt cho KTĐK học kì 2.
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS .
-Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học.
-Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 Ý kiến của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc