Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Lý Tự Trọng

Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

* Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- PB: Chăm sóc, sức khoẻ, công lập, lành mạnh, du lịch, lễ phép, rèn luyện, pháp luật.

- PN: quyền, sức khoẻ, công lập, lành mạnh, du lịch, lễ phép, rèn luyện, pháp luật.

* Dọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giữa các điều luật.

* Đọc toàn bài với giọng thông báo rõ ràng.

2. Đọc hiểu

* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc.

* Hiểu ý nghĩa của bài: Hiểu nội dung từng điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của tẻ em, quy định bổn phận cảu trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 45 trang Người đăng hang30 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2008
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: Chăm sóc, sức khoẻ, công lập, lành mạnh, du lịch, lễ phép, rèn luyện, pháp luật.
- PN: quyền, sức khoẻ, công lập, lành mạnh, du lịch, lễ phép, rèn luyện, pháp luật.
* Dọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giữa các điều luật.
* Đọc toàn bài với giọng thông báo rõ ràng.
2. Đọc hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc...
* Hiểu ý nghĩa của bài: Hiểu nội dung từng điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của tẻ em, quy định bổn phận cảu trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh học trang 145, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ Bài Luật tục xưa của người Ê - đê cho em biết điều gì?
- Nêu: Nhà nước ta đã ban hành nhiều luật. Trong các luật đó có luật liên quan đến các em. Đó là Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài học hôm nay, các em được tìm hiểu một số điều trong luật này.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu điều 15. Chú ý cách đọc ngắt giọng sau điều luật.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều luật (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từn HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi theo SGK.
- Trả lời: Bài luật tục xưa của người Ê - đê cho biết người Ê - đê từ xưa đã có luật tục để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Điều 15
+ HS 2: Điều 16
+ HS 3: Điều 17
+ HS 4: Điều 21
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng điều luật (đọc 2 vòng).
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng thông báo, rõ ràng, rành mạch.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: trẻ em có quyền, chăm sóc sức khoẻ, trẻ em có bổn phận, yêu qúy, kính trọng, hiếu thảo, kính trọng lễ phép, thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực hiện, bảo vệ, yêu, giúp đỡ.
b) Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Gọi 1 HS điều khiển cả lớp báo cáo kết quả tìm hiểu bài. GV chỉ theo dõi, bổ sung, hỏi thêm khi cần.
- Câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
+ Điều luật nào trong bài về bổn phận của trẻ em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
+ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
+ Qua 4 điều của “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”, em hiểu được điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
c) Thi đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp từng điều luật. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Điều 21:
+ Treo bảng phụ có viết Điều 21.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Làm việc theo nhóm để tìm hiểu bài. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài.
- Câu trả lời tốt:
+ Điều 15, điều 16, điều 17.
+ Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ.
+ Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
+ Điều 21.
+ Trẻ em có các bổn phận sau:
* Phải có lòng nhân ái.
* Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân.
* Phải có tinh thần lao động.
* Phải có đạo đức, tác phong tốt. 
* Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình.
- 3 HS đến 5 HS nối tiếp nhau liên hệ bản thân để phát biểu. Ví dụ:
+ Tôi đã thực hiện tốt bổn phận có lòng nhân ái: có đạo đức, tác phong tốt. ở lớp, ở nhà tôi luôn đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Riêng bổn phận phải có tinh thần lao động tôi thực hiện chưa tốt vì ở nhà tôi rất lười làm việc nhà. Mẹ tôi rất hay kêu. Tôi sẽ cố gắng để làm việc giúp mẹ.
+ Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gia đình, xã hội.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.2a đã nêu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.
Điều 21: Trẻ em có bỏn phận sau đây:
1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo, lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường.
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức để thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội; soạn bài Sang năm con lên bảy.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
ôn tập về diện tích 
một số hình
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
- Công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết học trước.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV : Trong tiết học này chúng ta ôn tập về diện tích của một số hình đã học.
2.2. Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu HS chỉ và nêu tên của từng hình.
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
- GV nghe, viết lại các công thức lên bảng.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi: Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương ?
- GV : Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 3
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- G nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập về nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- 1 HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một hình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số : 102,5 m2
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- HS : Bạn An muốn dán giấy màu lên tất cả các mặt (6 mặt) của hình lập phương.
- HS : Diện tích giấy màu cần dùng chính bằng diện tích toàn phần của hình lập phương.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a, Thể tích của cái hộp hình lập phương
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b, Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giấy màu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng :
10 x 10 x 6 = 600 (cm3)
Đáp số : 1000 cm3, 600 cm3
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đối chiếu và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị giờ sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
tác động của con người đến môi trường rừng
i. mục tiêu
	Giúp HS: 
- Kể tên những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
ii. đồ dùng dạy học
	HS chuẩn bị tranh ảnh, bài báo nói về nạn rừng và hậu quả của việc phá rừng.
iii. các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV  ...  lăng bác – Màu xanh quê hương
ôn tập đọc nhạc số 6
----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2008
Toán
Luyện Tập 
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Giải một số bài toán đặc biệt đã được học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết học trước.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV : Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các dạng toán có lời văn đặc biệt đã được học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV mời HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Theo em để tính được diện tích của từ giác ABCD chúng ta cần biết được những gì ?
+ Có thể tính diện tích của hình tứ giác ABED và diện tích của tam giác BCE như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 3
- GV mời HS đọc đề toán 
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát kĩ biểu đồ và tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- G nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- HS lần lượt trả lời:
+ Diện tích của hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích của hình tứ giác ABED và diện tích hình tam giác BCE nên chúng ta cần tính diện tích của hai hình này.
+ Chúng ta biết hiệu số và tỉ số diện tích của hai hình này nên có thể dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BCE là: 
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích của tứ giác ABED là:
27,2 + 13.6 = 40,8 (cm2)
Diện tích của tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số : 68cm2
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- HS : Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho tổng số HS, cho tỉ số giữa HS nam và HS nữ. Để tính được số HS nữ hơn số HS nam bao nhiêu em trước hết ta phải tính số HS nam và số HS nữ.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, lớp 5A có số HS nam là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số HS nữ của lớp 5A là:
35 – 15 = 20 (học sinh)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh)
Đáp số : 5học sinh
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán, HS cả lớp tóm tắt trong vở
100 km :
12l
75km :
l ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số : 9l
- 1 HS làm được bài như sau:
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS khá là:
100% - 25 % - 15% = 60%
Số HS khối 5 của trường là:
120 x 100 : 60 = 200 (học sinh)
Số HS giỏi là:
200 x 25 : 100 = 30 (học sinh)
Đáp số : 50 HS giỏi
30 HS trung bình
- 1 HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị giờ sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
tả người ( kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
* Thực hành viết bài văn tả người.
* Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của minh đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng lớp viết sãn 3 đề bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS: Các em đã viết bài văn tả người ở học kỳ I, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người của một trong 3 đề bài trên. Từ các kết quả đó, em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
2. củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về văn tả người, tả cảnh.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
tác động của con người đến môi trường đất
i. Mục tiêu
	Giúp HS: 
- Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
ii. đồ dùng dạy học
	GV, HS sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 65.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Con người là nguyên nhân chính gây nên việc rừng bị tàn phá trong khi rừng cung cấp cho con người rất nhiều tài nguyên phục vụ cho lợi ích của bản thân con người cũng như cộng đồng. Với môi trường đất thì sao? Con người đã làm gì mà môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá? Các em cùng tìm hiểu bài tác động của con người đến môi trường đất để hiểu rõ về vấn đề này.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+Những nguyên nhân nào dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+ Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Hoạt động 1
Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
- GV yêu cầu hS quan sát hình minh hoạ1,2 trang 136 và trả lời các câu hỏi:
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ ở địa phương em, nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào?
+ Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp.Nhưng nguyên nhân chính vẫn là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích để ở hơn. Ngoài ra, ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đời sống của con người được nâng cao cũng cần diện tích đất vào trong những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông...
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+ Hình 1 và 2 là trên cùng một địa điểm. Trước kia con người sử dụng đất để trồng trọt, xung quanh có nhiều cây cối. Hiện nay, diện tích đất trồng trọt hai bên bờ sông ngày trước đã được sử dụng làm đất ở, khu công nghiệp, chợ...
+ Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đó là dân số ngày càng tăng, đô thị hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở tăng lên, do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
+ Nhu cầu về sử dụng đất do:
C Thêm nhiều hộ dân mới.
C Xây dựng các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất.
C Xây dựng các khu vui chơi giải trí.
C Mở rộng đường.
+Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số tăng, nhu cầu về đô thị hoá ngày càng cao.
Hoạt động 2
Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3,4 SGK và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu ... đối với môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
+ Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường đất bị suy thoái.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 1137 SGK
- 2 HS ngôi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu là cho môi trường đất trồng bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân xanh.
+ Rác thải là cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái đất.
+ Rác thải của nhà máy, bệnh viện, sinh hoạt...
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
Hoạt động 3
Chia sẻ thông tin
- GV tổ chức cho HS đọc các bài báo về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng.
- GV ngồi cùng HS để nghe những HS đọc.
- GV có thể hỏi HS dưới lớp về nội dung bài báo HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại mục bạn cần biết
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết , ghi lại vào vở và sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về tác động của con người đến môi trường không khí và nước;hậu quả của nó.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật
vẽ trang trí: trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi
-----------------------------------------------
Sinh hoạt tuần 33
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 33.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 34.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Một số HS còn nghỉ học không lý do..........................
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy :
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 34
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Chuẩn bị kiểm tra công tác đội.
- Kèm HS yếu kém.
- Khắc phục tồn tại tuần 31.
- Ôn tập kiểm tra cuối năm.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc