Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5

Tập đọc

CÂY BÀNG

Tiết: 1,2

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng cả bài: Cây bàng.

- Tìm được tiếng có vần oang , oac .

- Nói được câu chứa tiếng có vân oang – oac.

- Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Phát triển lời nói tự nhiên.

- Hiểu được nội dung bài: Cây bàng rất thân thiết với học sinh. Mỗi mùa, cây bàng có 1 đặc điểm riêng: mùa đông: trụi lá; mùa xuân: đâm chồi nẩy lộc; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu: quả chín vàng.

- Chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Thời gian
Môn
Tiết
Tên bài dạy
CKTKN
TG
Thứ hai
Tập đọc
1
Cây bàng
30 ph
Tập đọc
2
Cây bàng
40 ph
Toán
3
Ôn tập các số đến 10
40 ph
Âm nhạc
4
Ôn bài:Đi tới trường, Năm ngón tay ngoan
40 ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
35 ph
Thứ ba
Thể dục
1
Bài thể dục trò chơi vận động
35 ph
Tập viết
2
Tô chư hoa U, Ư, V
40ph
Chính tả
3
Cây bàng
40ph
Toán
4
Ôn tập các số đến 10
40ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
Thứ tư
Mĩ thuật
1
Vẽ tranh bé và hoa
35ph
Tập đọc
2
Đi học
40ph
Tập đọc
3
Đi học
40ph
Toán
4
Ôn tập các số đến 10
40ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
35ph
Thứ năm
Chính tả
1
Đi học
40ph
Toán
2
Ôn các số đến 100
40ph
Thủ công
3
Cắt dán và trang trí ngôi nhà ( T2 )
40ph
TNXH
4
Trời nóng, Trời rét
35ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
Thứ sáu
Tập đọc
1
Nói dối hại thân
40ph
Tập đọc
2
Nói dối hại thân
40ph
Kể chuyện
3
Cô chủ không biết quý tình bạn.
35ph
Đạo đức
4
Dành cho địa phương 
35ph
SHL
5
 DUYỆT CỦA BGH	 Người lập bảng
	 Cao Thị Ngọc
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
Tập đọc
CÂY BÀNG 
Tiết: 1,2
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng cả bài: Cây bàng.
Tìm được tiếng có vần oang , oac .
Nói được câu chứa tiếng có vân oang – oac.
Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Hiểu được nội dung bài: Cây bàng rất thân thiết với học sinh. Mỗi mùa, cây bàng có 1 đặc điểm riêng: mùa đông: trụi lá; mùa xuân: đâm chồi nẩy lộc; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu: quả chín vàng.
Chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Sau trận mưa rào, muôn vật luôn thay đổi thế nào?
Viết: râm bụt, quây quanh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cây bàng.
* HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc..
Giáo viên đọc bài lần 1.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
* HĐ 2: Ôn vần oang – oac.
Tìm tiếng trong bài có vần oang.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oang – oac – ây – uây.
Giáo viên ghi bảng.
Nói câu chứa tiếng có vần oang – oac:
+ Cho học sinh xem tranh vẽ SGK.
+ Tranh vẽ gì?
+ Thi nói câu chứa tiếng có vần oang – oac.
 + Nhận xét.
Tiết: 2
* HĐ1: Tìm hiểu bài đọc.
- Gọi học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi sau:
+ Vào mùa đông, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Vào mùa hè, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Vào mùa thu, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Con thích nhất cây bàng vào mùa nào? Vì sao?
* HĐ 2: Luyện nói..
Nêu chủ đề luyện nói.
Chia nhóm yêu cầu thảo luận: 
+ Cây trồng là cây gì?
+ Cây có đặt điểm gì?
+ Ích lợi của nó.
Tuyên dương nhóm nói hay, tốt.
Củng cố, dăn dò:
- Đọc lại cả bài.
- Em biết cây bàng còn cho ta ích lợi gì?
- Nhận xét – cho điểm.
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Đi học.
5. Nhận xét tiết học
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 khoang.
Học sinh đọc, phân tích.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm tiếng có mang 1 vần.
Đọc thanh.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội thi đua nhau.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
-  khẳng khiu.
-  chi chít lộc non.
-  tán lá xanh um.
-  quả chín vàng.
Hoạt động nhóm.
Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Học sinh thảo luận: Cây trồng ở trường là cây gì?
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Học sinh đọc.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
Tiết: 3
I.Mục tiêu:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
* HĐ 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 171
+ Bài 1: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 2:Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 3 Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 4: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
Củng cố, dặn dò.
- Đọc các số từ 0 đến 10.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
5. Nhận xét
Hát.
1. Tính:
Thực hiện trong SGK
2. Tính:
Thực hành vào bảng con.
3. Số:
Thực hành vào bảng nhóm
4. Nối các điểm.
Thực hành vào SGK.
Nhận xét.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Âm nhạc
Bài: ÔN BÀI ĐI TỚI TRƯỜNG, NĂM NGÓN TAY NGOAN
Tiết: 4
Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011
Thể dục
Bài: BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Tiết: 1 
Tập viết
TÔ CHỮ HOA U – Ư – V 
Tiết: 2
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V.
- Viết đúng các vần: oan, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
Chuẩn bị:
Chữ mẫu U – Ư- V 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ U – Ư- V hoa.
* HĐ 1: Hướng dẫn tô chữ hoa U – Ư- V 
Treo chữ mẫu.
Chữ U gồm những nét nào?
So sánh U và Ư.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết.
Chữ hoa V HD tương tự.
* HĐ 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Cho học sinh xem vần, tiếng viết trên bảng phụ.
* HĐ 3: Viết vở.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em.
Củng cố- Dặn dò:
Thi đua tìm tiếng có vần oang – oac.
Nhận xét.
Về nhà viết tiếp nếu ở lớp chưa hoàn thành.
5. Nhận xét: 
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
Nét móc 2 đầu và nét móc phải.
Khác nhau chữ Ư có dấu hỏi bên phải.
Học sinh viết vào bảng con.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần oang – oac, đọc và viết vào bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh chia 2 đội thi đua tìm, đội nào tìm được đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Chính tả
CÂY BÀNG
Tiết: 3
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn "Xuân sang  đến hết": 36 chữ trong khoảng 15-17 phút.
- Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh viết: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Cây bàng.
* HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên khống chế từng cụm từ cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Thu chấm – nhận xét.
* HĐ 2: Luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 2.
Quan sát tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố- Dặn dò:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
5. Nhận xét
Hát.
Lớp viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Học sinh tìm và viết bảng con.
Chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 điền oang – oac.
Cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
Học sinh làm bài vào vở.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
Tiết: 4
I.Mục tiêu:
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
* HĐ 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 172
+ Bài 1: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 2:Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 3 Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 4: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
4.Củng cố, dặn dò.
- Đọc các số từ 0 đến 10.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
5. Nhận xét
Hát.
1. Số:
Thực hiện trong SGK
2. Viết số thích hợp vào ô trống:
Thực hành vào bảng nhóm
3. Giải toán:
Thực hành vào vở.
4. Vẽ đoạn thẳng dào 10 cm
Thực hành vào SGK.
Nhận xét.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2011 .
Mĩ thuật
Bài: VẼ TRANH BÉ VÀ HOA
Tiết : 4
Tập đọc
Bài: ĐI HỌC
Tiết 2,3
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trướng rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). 
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh đọc bài SGK.và trả lời câu hỏi.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Đi học.
* HĐ1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc.
* HĐ2: Ôn vần ăn – ăng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Tìm tiế ... ..............................
Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2011
Chính tả
Bài: ĐI HỌC
Tiết: 1
Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút.
- Điền đúng vần ăn, ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- Kiểm tra vở sửa sai của học sinh.
- Học sinh viết bảng con: xuân sang, chim quả.
- Nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu: Viết bài: Đi học.
 * Hđ 1: Hướng dẫn tập viết chính tả.
- Treo bảng phụ.
- Tìm tiếng khó viết.
- Cho học sinh viết vở.
- Đọc lại bài.
* HĐ 2: Làm bài tập.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Bài 3 yêu cầu gì?
Thực hiện tương tự.
Củng cố- Dặn dò:
- Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
- Học thuộc quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét
- Hát.
- Học sinh nộp vở.
- Học sinh viết.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc 2 khổ thơ.
- Học sinh tìm và nêu.
- Phân tích tiếng khó.
- Viết bảng con.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Điền ăn hay ăng.
- Học sinh làm bài miệng.
- Làm vở bài tập.
- Điền ng hay ngh.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐÊN 100
Tiết: 2
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
* HĐ 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 174
+ Bài 1: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 2:Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 3 Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Bài 4: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành.
- Nhận xét sửa chữa.
4.Củng cố, dặn dò:
- Đọc các số từ 10 đến 100.
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số mấy?
5. Nhận xét
Hát.
1 Viết các số:
Thực hiện trong SGK
2. Viết các số vào mỗi vạch của tia số:
Thực hành vào SGK
3. Viết ( Theo mẫu ):
Thực hành bảng nhóm.
4. Tính:
Thực hành vào bảng con.
Nhận xét.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thủ công
Bài: CẮT DÁN TRANG TRÍ NGÔI NHÀ ( tiết 2 )
Tiết: 4
Soạn ở tuần 32
Tự nhiên xã hội
TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
Tiết: 4
Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nóng, trời rét.
* HĐ 1: Quan sát tranh.
Cho học sinh quan sát tranh.
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có rét, trời đang nóng?
Rét, nóng trong các hình có nhiều không? Có nguy hiểm không?
Nhận xét.
Treo 1 số tranh ảnh rét đậm cho học sinh xem.
* Kết luận: Trời không rét, cây cối xanh tốt, trời nóngï cây cối khô héo.
* HĐ 2: Tạo gió.
Tắt hết quạt.
Con cảm thấy thế nào?
* HĐ3: Quan sát ngoài trời.
Cho học sinh ra sân trường.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có kho héo hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
* Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có nóng hay rét.
Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắt lạo nội dung bài.
- Giáo dục HS.
- Chuẩn bị: Thời tiết.
5. Nhận xét
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát và thảo luận.
Học sinh làm việc theo cặp.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh thực hành.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nêu theo suy nghĩ.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2011 .
Tập đọc
NÓI DỐI HẠI THÂN 
Tiết: 1,2
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giã vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đi học.
Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Nói dối hại thân.
*HĐ 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Tìm tiếng khó đọc.
* HĐ2: Ôn vần it – uyt.
- Tìm tiếng trong bài có vần it.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it – uyt.
- Ghi bảng.
- Nhận xét.
- Điền vần it hay uyt.
- Làm bài miệng
- Nhận xét.
Tiết : 2
* HĐ1: Tìm hiểu bài, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Gọi học sinh luyện đọc từng đoạn.
- Cậu bé kêu cứu thế nào?
- Khi đó ai đã chạy tới giúp?
- Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao?
- Đọc toàn bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
* HĐ2: Luyện nói.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Trò chơi đóng vai.
- Học sinh 1: chú bé chăn cừu.
- 4, 5 học sinh đóng vai cô cậu học trò để lời khuyên với chú bé.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm các em nói tốt.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Đọc lại toàn bài.
- Vì sao không nên nói dối?
- Đọc lại cả bài.
- Chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét
- Hát.
- Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm nêu.
- Phân tích.
- Luyện đọc từ.
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn.
- Luyện đọc bài.
Hoạt động lớp.
-  thịt.
- Phân tích.
- Chia 2 đội thi đua tìm.
+ Đội A: Vần it.
+ Đội B: Vần uyt.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh SGK.
+ Mít chín thơm phức.
+ Xe buýt đầy khách.
- Học sinh lên bảng điền.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
- Học sinh luyện đọc từng đoạn.
- Không ai đến giúp chú, vì họ nghĩ chú nói dối.
- Học sinh đọc.
- Không nên nói dối.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đóng vai.
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét – bổ sung lời khuyên của các bạn đóng vai.
- Học sinh đọc.
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Kể chuyện
c« chñ kh«ng biÕt quý t×nh b¹n
I. Mục tiêu
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Biết được lời khuyên cảu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc
* GDKNS: Kü n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ
- Kü n¨ng ra quyÕt ®Þnh
- Kü n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc
- Kü n¨ng t­ duy phª ph¸n
II. Chuẩn bị :
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐGV
HĐHS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng.
Œ	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 4. Củng cố:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thực hành ở nhà
* Nhận xét:...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Đạo đức
Bài: Dành cho địa phương
Tiết 3
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc