Tiết 1:Tập đọc :
NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ EM
I/Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ , nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em (tl câu hỏi 1,2,3).
II/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài trong SGK.
III. Các hoạt động:
TUẦN 34 Thứ hai + thứ ba ngày 7, 8 tháng 5 năm 2012 Đi nghiệm thu chất lượng ở trường TH La Pán Tẩn đ/c Hoàng Văn Lâm dạy thay. Thứ tư, ngày 09 tháng 05 năm 2012 Tiết 1:Tập đọc : NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ EM I/Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ , nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em (tl câu hỏi 1,2,3). II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài trong SGK. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài Lớp họ ctrên đường. 2.Bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc. B1: Đọc toàn bài lượt 1. + Đọc diễn cảm bài thơ giọng vui, hồn nhiên. B2: Đọc đoạn nối tiếp. Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. Luyện đọc từ khó : Pô - pốp GV giải thích Pô - pốp là phi công vũ trụ ... Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. B4: Đọc toàn bài lượt 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. Nhân vật "tôi" và nhân vật "Anh" trong bài là ai? Vì sao chữ "Anh" được viết hoa? Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua chi tiết nào? Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? Nét ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ chứa đựng điều gì sâu sắc? Em hiểu 3 dìng thơ cuối thế nào? Hoạt động3:Đọc diễn cảm. B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc nối tiếp hết bài thơ. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Pô - pốp bảo tôi đến ... đứa trẻ lớn hơn". - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc. - Học thuộc lòng bài thơ vừa học. 2 HS. Nhóm 3 HS. Cá nhân. 2 em. 1 HS đọc, lớp thầm. -Tôi là tác giả Đỗ Trung Lai. Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp.Viết hoa để tỏ lòng kính trọng. - Lời mời xem tranh nhiệt thành, thái độ ngạc nhiên, vẻ mặt sung sướng .. - Đầu phi công to, đôi mắt chiếm nửa khuôn mặt ... Phi công là người thông minh, mơ ước chinh phục vì sao của anh rất lớn Cho HS đọc 3 dòng thơ cuối. Là lời anh hùng Pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. - 3 HS đọc. Nhiều HS đọc. Tiết 2:Toán ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập. 2: Ôn tập. Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? Các tên ở hàng ngang chỉ gì? Bài 2. Nêu yêu cầu đề. Điền tiếp vào ô trống. Lưu ý: câu b hs phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề. Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động cá nhân, lớp. + Chỉ số cây do học sinh trồng được. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Học sinh làm bài. Sửa bài. Khoanh C. Tiết 3: Khoa học. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC. I. Mục tiêu: * T¨ng cêng TV: Gióp hs ®äc to, râ rµng chÝnh x¸c néi dung toµn bµi. Ng¾t nghØ h¬i ®óng chç ph¸t ©m ®óng 1 sè tiÕng tõ hay ph¸t ©m sai do ¶nh hëng cña ph¬ng ng÷ ®Þa ph¬ng. - Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. - SGK. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng. Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. b. Híng dÉn hs luyÖn ®äc kÕt hîp t×m hiÓu ND bµi. b1. HD hs luyÖn ®äc. - GV cho hs ®äc nèi tiÕp tõng th«ng tin trong SGK. - Cho hs ®äc 1 sè tiÕng tõ khã ®äc trong bµi. b2. T×m hiÓu bµi. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kết luận: ¨ Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động 2: Thảo luận. Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ. Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước. Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận. + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Tiết 4:Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/.MỤC TIÊU: 1.HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho ( tuần 32): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2.Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. 3.Tính tự giác,biết sai sót của bản thân. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài mới: b. Nhận xét Hoạt động 1 a. Giới thiệu – ghi đề: Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề: Đúng nội dung yêu cầu. + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 2 : c) Chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. *HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. Hoạt động 3: d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em.Nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị ôn tập cuối năm. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc 4 đề. - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe.. Tiết 5: Âm nhạc. Giáo viên nhóm 2 dạy. Thứ năm, ngày 10 tháng 05 năm 2010 Tiết 1:Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I/ Mục đích yêu cầu - HS lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được tác dụng của dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2) II/ Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a - Tất nhiên rồi. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy 2) Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a - đều như vậy- Giọng công chúa nhỏ dần, Đoạn b nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: - Tham gia tuyên truyền, - Tham gia Tết trồng cây - 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. *Lời giải: - Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu): + Chào bác – Em bé nói với tôi. + Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. - Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại). Trong tất cả các trường hợp còn lại. Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị biểu thức số; tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Làm được bài tập 1, BT2, BT3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b- Luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con( nháp). - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 5 - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: 52 778 515,97 - 1 HS đọc yêu cầu. x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2 hay 2 ha. - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là: 45 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: x = 20 LỊCH SỬ: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc.. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 2. Giới thiệu bài mới: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975. Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 4: Củng cố. 3. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh nêu (2 em). Lớp nhận xét, bố sung Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động lớp, nhóm. - 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Hoạt động nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”
Tài liệu đính kèm: