Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

- Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng về giải toán chuyển động đều

- Biết giải các bài toán về chuyển động đều.

 -Tiếp tục củng cố nề nếp học toán.

II. Chun bÞ: Bảng phụ ghi bài cũ

III: Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS làm các bài tâp sau:

- HS: Giải bài toán sau: Tóm tắt : Một hình tam giác có :

 a = 10 m S = S hình vuông có a = 8 m

 Tính : h = .m ?

-GV sửa bài, ghi điểm.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 @&? 
THỨ 2:
Ngµy d¹y: .................	 
Toán: T166 LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu: 
- Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng về giải toán chuyển động đều
- Biết giải các bài toán về chuyển động đều.
 -Tiếp tục củng cố nề nếp học toán.
II. ChuÈn bÞ: Bảng phụ ghi bài cũ 
III: Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm các bài tâïp sau:
- HS: Giải bài toán sau: Tóm tắt : Một hình tam giác có :
 a = 10 m S = S hình vuông có a = 8 m 
 Tính : h = .m ?
-GV sửa bài, ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1:Tìm hiểu đề – Nêu cách giải. (7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đềbài 1,2
-Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn cách tính vận tốc ; quãng đường ; thời gian đã học.
HĐ2 : Luyện tập ( 20-22 phút) Bài 1,2
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng và vở.Gọi HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hướng dẫn.
Bài 1: 
 Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
Đáp số: 48 km/giờ
 b) nửa giờ = 0,5 giờ
Nhà bình cách bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km)
Đáp số: 7,5km
c) Đi bộ 6 km thì mất :6 : 5 = 1,2 giờ
 =1giờ 12 phút
 Đáp số: 1giờ 12 phút
Bài 2: 
Bài giải
Vận tốc ô tô là:90 : 1,5 = 60 (km/h)
Vận tốc xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/h)
Thời gian xe máy đi hết đoạn đường BA là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy là: 
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ ) = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
 (Khuyến khích HS khá, giỏi giải theo cách khác)
Bài 3 : 
 Bài giải
Tổng vận tốc của 2 ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/h)
Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/h)
Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/h)
Đáp số: ô tô đi từ A : 36 km/h
 ô tô đi từ B : 54 km/h
*Yêu cầu HS đổi vở, nhận xét bài trên bảng và theo dõi GV sửa từng bài bài cụ thể. Thu vở chấm bài, nhấn mạnh phần HS làm còn thiếu sót.
- Mỗi bài 1 em đọc, 2 em thể hiện tìm hiểu đề trước lớp.
Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải ; Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân làm bài vào vở , trên bảng.
1 em giải trên bảng lớp
1 em giải ở bảng lớp.
1 em giải trên bảng lớp 
Dành cho HS ká – giỏi
- Đổi vở, sửa bài bài Đ/S.
3. Củng cố – Dặn dò ( 1-2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc ; quãng đường thời gian.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
 Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Tập đọc: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG 
I. Mơc tiªu: 
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Phân biệt được vai nhân vật trong bài.
- Nghĩa các từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
- Nội dung bài: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
- GDHS noi gương Rê-mi.
II. ChuÈn bÞ:
 	- GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; tập truyện Không gia đình ; Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
	- HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi 1,2,3.
III: Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi HS đọc bài “Sang năm con lên bảy”và trả lời câu hỏi:
HS1: Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? 
HS2: Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? 
HS3. Nêu nội dung của bài? 
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút) 
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giới thiệu cách chia bài thành 3 đoạn 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn: 
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút) 
 -Yêu cầu HS làm việc nhóm đội :đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi SGK.
- Lớp trưởng tỗ chức cho các bạn trình bày sau đó mời GV chốt:
H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
H: Lớp học của Rê-mi ngộ nghĩnh?
H: Những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
 Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đọc đựơc.
Khi thầy hỏi có học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất
H: Qua câu chuyện này, suy nghĩ của em về quyền học tập của trẻ em? 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý nghĩa của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
*Ý nghĩa : 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8-10 phút) 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn cuối ( Như SGV)
-GV đọc mẫu đoạn cuối 	
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo từng tốp 2 em theo vai 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
-1HS đọc chú giải.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
-HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
-Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ.
-Lắng nghe , vận dụng.
-HS bắt cặp đọc thầm câu chuyện và trao đổi các câu hỏi SGK.
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
-Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
- Từng cặp trình bày, HS khác bổ sung
- Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu ý nghĩa của bài.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
-HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc.(3 em mỗi em 1 đoạn)
- Tiếp thu và dùng bút chì gạch dưới các từ GV nêu
-Theo dõi nắm bắt.
-2 HS một lượt thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa của bài
-Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài sau.
Chính tả: (Nhớ – viết ) SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mơc tiªu: 
- HS nhớ - viết đúng 4 khổ thơ 2, 3, của bài “Sang năm con lên bảy.”
- Tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó; viết được một tên cơ quan xí nghiệp, công ty ở địa phương..
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. 
II. ChuÈn bÞ: - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
 - HS: Xem trước bài.
III: Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. Chòng chành; màu trắng, nhịp võng, cổ tích, cò trắng.
 -GV nhận xét, sửa sai cụ thể từng lỗi.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (18-20 phút) 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 2,3.
H. Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
( Giờ con đang lon ton..ngày xưa )
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ : đại bàng, ấu thơ, khó khăn, giành lấy.
- GV nhận xét HS viết từ khó. 
- Yêu cầu viết lại ( nếu sai)
c) Viết chính tả – chấm bài.
- Kiểm tra HS đọc thuộc bài ( 4-5 em)
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-HS nhớ viết bài vào vở.
-Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1-2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút) 
Bài 2: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 , gạch dưới tên các cơ quan;tổ chức có trong đoạn văn.Yêu cầu HS đọc các tên đó.
- Yêu cầu HS lần lượt viết tên ấy cho đúng; GV chốt:
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam; Bộ Y tế ; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động- thương binh và Xã hội; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.GV phân tích chữ viết mẫu trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS viết tên cơ quan , xí nghiệp có ở Di Linh
-Nhận xét bài HS làm và chốt lại cách viết hoa.
-1 HS đọc bài , lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-Nhận xét bài viết trên bảng.
- Thực hiện viết lại chữ viết sai.
- Nhiều HS xung phong đọc bài
- Tiếp thu và HS tự viết bài vào vở.
- HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-Tổ 1 và 2 nộp bài.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
-Cá nhân thực hiện theo các yêu cầu của GV.
- Lớp nhận xét và sửa bài.
1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Theo dõi GV phân tích.
-Cá nhân thực hiện theo các yêu cầu của GV; sửa bài
3. Củng cố – Dặn dò ( 2 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức
GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ cách viết hoa trên. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 3:
Ngµy d¹y: .................
Toán: T167 LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu: 
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng áp dụng công thức đã học vào giải toán hình học .
- Vận dụng tốt bài tập 1; 3(a,b) SGK. Thực hiện nề nếp học toán.
II. ChuÈn bÞ: GV : bảng phụ ghi bài cũ.
	HS :Xem lại công thức các hình đã học.
III: Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1 : Củng cố kiến thức ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài 1 ® bài 3(a,b), nêu y ... hiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1 : Củng cố kiến thức ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài 1 ® bài 3, nêu yêu cầu đề.
- Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia; tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ; công thức tính diện tích hình thang.
HĐ 2 : Luyện tập. ( 20-22 phút) Bài 1,2,3 
-HS tự làm bài vào vở. Thứ tự HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hứơng dẫn thêm.
Bài 1: Tính :
a) 85793 – 36841 +3826= 48952 + 3826 = 52778 
b) c) 325,97 +86,54 = 412,51 
Bài 2: Tìm x 
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 x = 4,72 + 2,28 – 3,5 x = 3,9 + 2,5 + 7,2
 x = 3,5 x = 13,6
Bài 3: Giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang
150 : 3 x 5 = 250 ( m )
Chiều cao của mảnh đất hình thang
250 : 5 x 2 = 100 ( m )
Diện tích mảnh đất hình thang
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2 ) = 2 ha
Đáp số: 2 ha
Bài 4: 
 Giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch :
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ :
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng :
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng :
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số : 14 giờ tức là 2 giờ chiều
**Yêu cầu HS nêu kết quả, nhận xét bài trên bảng, GV chốt Đ /S học sinh sửa bài .
- Mỗi bài 1 em đọc, nêu yêu cầu bài1 và 2. Hai em một cặp thể hiện tìm hiểu đề bài 3 trước lớp. Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải; Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân làm bài vào vở.
Những em yếu lần lượt làm trên bảng.
3 em lên làm trên bảng lớn.
2 em lên làm trên bảng lớn.
1 em lên giải bảng lớn.
- 1 em lên giải bảng lớn.
Dành cho HS khá - giỏi
-Nêu kết quả, nhận xét ; đổi vở sửa Đ/S.
3. Củng cố – Dặn dò ( 1-2 phút)
- Chấm bài và nhấn mạnh phần sai sót. Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.	
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mơc tiªu: 
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bàivăn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài 
- Tự viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo, học hỏi điều hay.
II. ChuÈn bÞ: 
- GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. 
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Yêu cầu học sinh nêu:
HS1. Nêu dàn bài chung của bài văn tả người. 
- GV nhận xét và đánh giá.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1: Phân tích yêu cầu của đề và bài làm của HS (7-8phút )
-GV đưa bảng phụ ghi 3 đề ra trước lớp ( T.33/188)
-Yêu cầu HS đọc và nêu lại yêu cầu của mỗi đề.
- Phân tích ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh 
a) Nhận xét chung :
* Dàn bài: Phân rõ 3 phần, cân đối, hợp lý, đều tập trung vào tả ngoại hình, hoạt động của người.( thầy cô giáo, một người ở địa phương hay một người em mới gặp.)
	+ Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục cân đối, sau đó đọc cho học sinh nghe để nhận ra các kết nối về ý giữa mở bài, thân bài, kết bài.
	+Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục chưa cân đối, đọc cho học sinh nghe bài văn có phần kết nối giữa mở bài, thân bài, kết luận rời rạc.
* Sắp xếp ý, chọn ý: có ý song còn thiếu sáng tạo, sắp xếp ý tương đối hợp lý.
 +Đọc cho học sinh nghe 2-3 bài có cách sắp xếp hợp lý. 
 Dùng từ : Đọc cho HS nghe có câu văn dùng từ hay.
Viết câu: Dẫn chứng bài văn viết câu chưa đủ bộ phận, chưa rõ ý. 
 Lỗi chính tả: Giáng người ; sóng mũi ; sữa bài, xâu sắc khó quoen ,..( Tự sửa)
b) Thông báo kết qủa : 
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: (7- 8 phút)
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung :
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
-Yêu cầu cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng.
- Giáo viên sửa lại cho đúng bằng phấn màu 
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
- Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV,đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Kiểm tra việc sửa lỗi của HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: (5-6 phút)
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của, bài văn. ( điểm thành công ,hạn chế của bài văn )
- Chốt lại những ý hay cần học tập.
HĐ4: Thực hành viết lại đoạn văn : (7-9 phút)
- Yêu cầu HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
-3 em thực hiện đọc nối tiếp, lớp theo dõi đọc thầm theo.
-Lắng nghe giáo viên chốt.
-Tiếp thu, học tập và rút kinh nghiệm 
-Thực hiện quan sát, nhận xét.
-Thực hiện quan sát, nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe, nhận xét.
-Thực hiện phân tích, sửa lỗi sai.
Lắng nghe kết qủa.
- Cá nhân nhận vở 
-Theo dõi và tự sửa ngoài nháp; 2-3 em lên bảng sửa
-Thực hiện trao đổi, nêu ý kiến và theo dõi GV sửa.
-Mỗi cá nhận tự đọc và sửa.
-Thực hiện đổi vở, rà soát lỗi. 
-HS báo cáo, vài em mang vở GV kiểm tra.
-HS đọc và sửa lỗi.
-Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe.
-1 em đọc yêu cầu bài2, lớp theo dõi SGK.
- 4-5 em trình bày trước lớp (so với đoạn văn cũ); lớp nhận xét, bổ sung
3. Củng cố – Dặn dò (1-2 phút). 
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài “Ôn tập cả năm”
THỨ 6:
Ngµy d¹y: .................
 Toán: T170 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mơc tiªu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, chia và vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Rèn cho học sinh các kĩ năng tính toán trên. 
-Vận dụng tốt bài tập 1( cột 1); bài 2 (cột1); bài 3 SGK. Thực hiện nề nếp học toán.
II. ChuÈn bÞ: GV : Bảng phụ ghi bài cũ.
	HS :Xem lại kiến thức đã học liên quan đế các bài tập.
III: Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 học sinh làm các bài tập sau 
Giải bài toán sau : 
Tóm tắt : Một bể ngầm có :
 a = 12 m 1 m3 đất : 1,25 tấn
 b = 6 m 1 xe tải : 5 tấn
 Sâu = 3 m Cần chuyển :..chuyến? 
- GV sửa bài; ghi điểm 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ1 : Ôn tập củng cố kiến thức ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài nêu yêu cầu bài
- Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn quy tắc nhân, chia số tự nhiên, phân số ,số thập phân và cách tính phần trăm của một số.
HĐ 2 : Luyện tập. ( 20-22 phút)
-HS tự làm bài vào vở .Thứ tự HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hứơng dẫn thêm.
Bài 1: Tính (HS đặt tính)
a) 683 35 
b) 
c) 36,66 : 7,8 
 Bài 2 : Tìm x
a) 0,12 x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4 
Bài 3 : Giải
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu :
2400 : 100 35 = 840 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai :
2400 : 100 40 = 960 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu :
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba :
2400 - 1800 = 600 (kg)
Đáp số : 600 kg
Bài 4 : 
 Giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm : 
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là :
1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng)
Đáp số : 1500000 đồng
**Yêu cầu HS nêu kết quả, nhận xét bài trên bảng, GV chốt Đ /S học sinh sửa bài .
Mỗi bài 1 em đọc và nêu yêu cầu bài.Hai em một cặp thể hiện tìm hiểu bài trước lớp.Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải ; Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân làm bài vào vở, những em yếu lần lượt làm trên bảng.
- 3 em lên làm trên bảng lớn.
-2 em lên làm trên bảng lớn.
1 em lên giải bảng lớn.
Dành cho HS khá – giỏi
- 1 em lên giải bảng lớn.
-Nêu kết quả, nhận xét ; đổi vở sửa Đ/S.
3. Củng cố – Dặn dò ( 1-2 phút)
- Chấm bài và nhấn mạnh phần sai sót. Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bøi tiếp theo.
 Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Đạo đức: THỰC HÀNH LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mơc tiªu: 
- HS thực hành Luật An toàn giao thông đường bộ trên sân trường.
- Thực hành kĩ năng đi xe đạp
- Giáo dục HS chấp hành luật ATGT khi tham gia giao thông.
II. ChuÈn bÞ:
 - Giáo viên : sa bàn
 - Học sinh : xe đạp nhỏ
III: Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
2.Dạy – học bài mới: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1: Kiểm tra Luật giao thông đường bộ ( 10)
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em.
HĐ2: Thực hành ở sân trường. (20 phút)
- GV phân HS thực hành theo tổ ( phân vai: công an, người tham gia giao thông, ô tô, xe đạp )
- GV giáo dục HS khi đi xe đạp
- Lên bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS cử đại diện lên thực hành, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe
3.Củng cố - Dặn dò: (1’) 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc