CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Mục tiêu:
-Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức .
- Biết nhận ra khuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được
- Nắm được một số hoạt động trong tuần 34
II/ Chuẩn bị:
- Lớp trưởng chuẩn bị sổ ghi chép để ghi các công việc phổ biến trong lễ chào cờ.
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I/ Mục tiêu: -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức . - Biết nhận ra khuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được - Nắm được một số hoạt động trong tuần 34 II/ Chuẩn bị: - Lớp trưởng chuẩn bị sổ ghi chép để ghi các công việc phổ biến trong lễ chào cờ. III/ Lên lớp: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 1’ 14’ A/ Chào cờ: B/ Ổn định : Cho lớp hát tập thể . C/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham gia dự tiết chào cờ . + Xếp hàng tập trung ( nhanh khẩn trương hay còn chậm) + Sự chăm chú lắng nghe ( có bạn nào còn ồn , mất trật tự ) + Ăn mặc đồng phục 2/ Sinh hoạt tập thể: - Trò chơi: Bỏ khăn 3/ Tổng kết: Cả lớp hát - Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chung ... HS chú ý lắng nghe . - HS chơi - HS lắng nghe _________________________ Tiết 2 Tập đọc: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài.Đúng các tên riêng nuớc ngoài ( Vi-ta-li ,Ca-pi , Rê-mi ). -Kiến thức :Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ V-ta-li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê - mi . -Thái độ : Quan tâm giúp đỡ mọi người cùng được học hành . II.Đồ dùng dạy học :-Tranh ảnh minh hoạ bài học, bảng phụ III.Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút VI.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 31’ 3’ A/ Oån định tổ chức: B/ Kiểm tra bài cũ : -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy , trả lời các câu hỏi . C/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài :Lớp học trên đường 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : Gọi 1 HS đọc bài -Nêu cách chia đoạn? -Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : * Đoạn 1: -Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Ý 1? * Đoạn 2: -Lớp học của Rê -mi có gì đặc biệt ? ( Tranh ) - Ý 2? * Đoạn 3: - Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào ? -Tìm những chi tiết cho thấy Rê -mi là một câu bé rất ham học . - Ý 3? -Qua câu chuyện ,em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? - Nêu nội dung?( KT “ trình bày 1 phut”) c/ Luyện đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc theo cặp -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm 3- Củng cố , dặn dò : -Nêu nội dung bài? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọcnhiều lần và kể chuyện cho nhiều người nghe . -Chuẩn bị tiết sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con -2HS -HS lắng nghe . - 1HS -3 đoạn :+ Đoạn 1 : Từ đầuđến đọc được . + Đoạn 2 : Từ tiếp theo ..đến cái đuôi . + Đoạn 3:Còn lại -HS đọc thành tiếng nối tiếp 3lượt- kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài, giải nghĩa từ chú giải -HS luyện đọc theo cặp- 3 HS đọc nối tiếp bài. - HS lắng nghe - trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống * Ý 1: Hoàn cảnh học chữ của Rê-mi. -Học trò là Rê - mi và chú chó Ca -pi .Sách là gỗ mỏng khắc chữ cái . lớp học là trên đường đi *Ý 2: Lớp học của Rê-mi rất ngộ nghĩnh. - Ca-pi không biết đọc , chỉ biết lấy ra những chữ thầy dạy . Rê -mi quyết tâm và học tấn tới hơn Ca –pi , Ca-pi có trí nhớ tốt , những gì vào đầu thì nó không bao giờ quên . - lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp , chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái ; bị thầy chê , Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được ; thầy hỏi có thích học hát không , Rê-mi trả lời : Đấy là điều con thích nhất * Ý 3: Cậu bé Rê-mi rất hiếu học. trẻ em cần được dạy dỗ học hành , người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ em . - HS nêu. -HS đọc từng đoạn nối tiếp, lớp nhận xét cách đọc diễn cảm toàn bài. - 1HS nêu cách đọc diễn cảm đoạn và đọc, lớp nhận xét cách đọc. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp- 3HS đọc nt -3HS thi, lớp nhận xét. -HS nêu - HS nghe * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ______________________ Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Ôân tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II- Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ III-Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút VI - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 1’ 31’ 2’ 1’ A/ Kiểm tra bài cũ:: - Gọi HS nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - Tìm tỉ số phần trăm của: 32 và 3,5 B- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Luyện tập 2– Hoạt động : * Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi. Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian?( KT “ trình bày 1 phút”) Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + HS khác nhận xét. + GV xác nhận kết quả . *Bài 2:- HS đọc đề bài và tóm tắt. - HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận cặp - Gọi HS lên bảng trình bày - Gọi HS nhận xét . + GV hướng dẫn HS cách làm khác. - GV đánh giá, chữa bài. Lưu ý HS “ Trên cùng quãng đường AB , nếu VT ô-tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi sẽ gấp hai lần ô- tô đi “ . Từ đó tính được TG xe máy đi : 1,5 x 2 = 3 (giờ * Bài 3: Tiến hành tương tự BT2 Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 1 cách), dưới lớp làm vào vở. 3- Củng cố : -Nêu cách giải bài toán về chuyển động ngược chiều ? 4- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - 2 HS nêu. - 1 HS làm bài, lớp làm bảng con. - HS nghe . HS đọc đề tóm tắt. Trả lời. HS nối tiếp trả lời a) Đổi 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là:120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Đáp số: 48 km/giờ b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) Đáp số: 7,5 km c) Thời gian người đó cần để đi là: 6: 5 = 1,2 (giờ) hay 1giờ12phút Đáp số: 1giờ 12 phút - HS nhận xét. - HS nghe và về nhà làm. - 1 HS -HS trả lời -HS thảo luận và trình bày Vận tốc ô-tô là : 90 : 1,5 = 60 ( km/ giờ ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 ( km) TG xe máy đi hết quãng đường AB : 90 : 30 = 3 ( giờ ) Vậy ô-tô đến trước xe máy một khoảng TG là : 3 – 1,5 = 1,5 ( giờ ) = 1 giờ 30 phút . - HS nhận xét. - Nghe và về nhà làm. - HS chữa bài. Cách 1: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) - Vẽ sơ đồ. Vận tốc của xe ô tô đi từ A là: 90 : ( 3+ 2) x 2 = 36 (km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA: 36 Km/giờ VB : 54 km/giờ Cách 2:-Vẽ sơ đồ. Quãng đường ô tô đi từ A đi được là: 180 : (2+ 3) x 2 = 72 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi từ B đi được là: 180 – 72 = 108 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 72 : 2 = 36 (km/ giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 108 : 2 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA: 36 Km/giờ VB : 54 km/giờ -HS nêu. * Rút kinh nghiệm: ___________________ Tiết 4 Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II A -Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. B -Đồ dùng dạy học : -Bảng tổng kết chương trình lịch sử lớp 5 . -Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập). -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.Phiếu học tập. C – Kĩ thuật dạy học: chúng em biết 3 D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : (3’) I – Kiểm tra bài cũ : - Nêu tên 4 giai đoạn lịch sử và mốc thời gian của từng giai đoạn lịch sử đất nước mà em đã học ? ( ở lớp 5 ) - Nêu ý nghĩa của cách mạng Tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975 ? II – Bài mới : (1’) 1 – Giới thiệu bài : Ôn tập học kì II (30’) 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc theo nhóm 3 ( KT “ chúng em biết 3”) * GV phát phiếu cho HS thảo luận và trình bày: 1/ Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt? Nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP? 2/ Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? 3/ Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? 4/ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhàn máy đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? 5/ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? 6/ Thuật lại cuộc tiến công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong Tết mậu thân 1968? Nêu ý nghĩa của cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? 7/ Tại sao Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội? 8/ Hiệp định Pa- ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? Trong khung cảnh ra sao? 9/ Nêu những điểm cơ bản về hiệp định Pa-ri về Việt Nam? Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 10/ Kể lại sự kiện xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập? Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? 11/ Thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25-4-1976 ở nước ta? Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì? (1’) 3/ Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì II * Rút kinh nghiệm : ___________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 4 nă ... ï 2 và 3 SGK . -Cho HS sửa lỗi . -Gv theo dõi kiểm tra HS làm việc . c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay : -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay. d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm ( KT” viết tích cực”) -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 4/ Củng cố, dặn dò : - Nêu cấu tạo bài văn tả người? -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . - Luyện đọc các bài tập đọc , học thuộc lòng ,xem lại kiến thức về CN , VN trong các câu kể . Ai là gì , Ai làm gì ? Ai thế nào ? ( đã học ở lớp 4 )để chuẩn bị ôn tập. -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ . -HS phân tích đề - HS nghe. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp . -HS theo dõi trên bảng . -2 HS đọc nối tiếp , lớp đọc thầm . -HS tự sửa lỗi trên vở . -HS đổi vở để soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . - HS nêu -HS lắng nghe. * Rút kinh nghiệm : _____________________________ Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III-Kĩ thuật dạy học: IV- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4’ 1’ 31’ 3’ 1’ A/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách giải bài toán về hai chuyển động cùng chiều ?( tính thời gian đuổi kịp nhau ) - Nêu cách tính chu vi diện tích một số hình đã học? B/ Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung 2- Hoạt động : * Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài. - Nêu lại cách thực hiện các phép tính? Gọi 4 HS lần lượt trình bày kết quả -Chữa bài: + HS khác nhận xét và đổi vở kiểm tra chéo. + GV xác nhận kết quả . * Bài 2:- Gọi 1HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhĩm 3( KT” chúng em biết 3) - Chữa bài -Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính? * Bài 3:- HS đọc đề bài. - HDHS tìm hiểu đề - Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, chữa bài. *Bài 4: Tiến hành tương tự BT3 3- Củng cố : -Nêu cách nhân, chia các phân số? - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ? 4- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung 1HS trả lời -1HS - HS nghe . - 1HS - HS nêu HS làm bài. * Kết quả: a/ 23905; 83045; 746028 b/ 1/15; 45/2; 2/3 c/ 3giờ15phút;1phút13giây - HS chữa bài. - HS nhận xét. -1HS - HS thaỏ luận và trình bày, giải thích cách làm Đáp án : a/ 50 ; b/ 10 ; c/ 1,4 d/ 4 - HS nối tiếp nêu. - HS đọc Phần trăm số đường ngày thứ 3 bán được là: 100%-35%-40%= 25 % Số kg đường ngày thứ 3 bán được là: 2400: 100 x 25= 600 ( kg ) ĐS: 600 kg Bài giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn , nên tiền vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm : 100% + 20% = 120 % ( tiền vốn ) Tiền vốn để mua hoa quả là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000( đồng ) ĐS: 1500000 ( đồng ) - HS nêu. - HS nghe. * Rút kinh nghiệm: ____________________ Tiết 3 Địa lý: ÔN TẬP HỌC KÌ II A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên. - Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. B- Đồ dùng dạy học : - Bản đồ thế giới - Quả Địa cầu – Bảng tổng kết chương C- Kĩ thuật dạy học: Chúng em biết 3 D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 1’ 29’ A/ Oån định tổ chức: B/ Bài cũ : - Nêu đặc điểm địa hình của châu Âu và châu Á ? - Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi và châu Mĩ ? C/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : Oân tập học kì II 2/ Nội dung : a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp : - Giáo viên nêu một số câu hỏi về vị trí địa lí , giới hạn , địa hình , khí hậu , đặc điểm tự nhiên , dân cư ,kinh tế của các châu . ( hoặc HS có thể nêu câu hỏi cho bạn trả lời – GV bổ sung câu trả lời cho hoàn chỉnh ) b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . -Các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng tổng kết chương (KT: chúng em biết 3”) -Báo cáo kết quả GV đưa bảng phụ có ghi bảng tổng kết hoàn chỉnh . -2HS trả lời - HS nghe. HS làm việc cá nhân -Các nhóm làm việc -Các nhóm báo cáo kết quả -Các nhóm khác nhận xét bổ sung Bảng tổng kết chương Châu Lục Vị trí Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu Á Bán cầu Bắc Đa dạng , phong phú. Có cảnh biển , rừng tai-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới , núi cao . .. Đông nhất thế giới, chủ yếu là người da vàng, người dân ở vùng Nam Á có màu da sẫm hơn sống tập trung ở các đồng bằng . Hầu hết các nước có ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa gạo , bông, lúa mì , trâu , bò , Công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản , dầu mỏ . Một số nước có nền CN phát triển như : Nhật Bản , Hàn Quốc Châu Âu Bán cầu Bắc Thiên nhiên vùng ôn đới , rừng tai-ga chiếm đa số , ngoài ra có các dãy núi cao (An-pơ )quanh năm tuyết phủ , Dân cư đông thứ tư trong các châu lục , chủ yếu là người da trắng , sống tập trung trong các thành phố , phân bố đều trên các châu lục . Có nền kinh tế phát triển cao , các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng là máy bay , ôtô , thiết bị , hàng điện tử , len , dạ , dược phẩm , mĩ phẩm ,.. Châu Phi Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ Chủ yếu là hoang mạc và xa- van vì đây là vùng có khí hậu khô nóng nhất thế giới . Ngoài ra ven biển phía đông , phía tây có một số khu rừng rậm nhiệt đới . Dân đông thứ hai thế giới , hầu hết là người da đen , sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông . Đời sống có nhiều khó khăn . Kinh tế kém phát triển , tập trung khai thác khoáng sản để xuất khẩu , trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như : cà phê , ca cao , bông , lạc Châu Mĩ Trải dài tứ Bắc xuống Nam , là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây Thiên nhiên đa dạng , phong phú . Rừng A-ma-dôn là rừng rậm lớn nhất thế giới . Dân cư hầu hết là người nhập cư nên nhiều thành phần từ Âu , Á , Phi , người lai , Người Anh-điêng là người bản địa . Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển , các nông sản như : mì , bông , lợn , bò sữa sản phẩm CN như : máy móc , thiết bị , hàng điện tử , máy bay .Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển , chuyên trồng chuối , cà phê , mía , bông và khai thác khoáng sản để xuất khẩu . Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu nóng , khô , nhiều hoang mạc , xa-van nhiều động vật và thực vật lạ .Các đảo có khí hậu nóng ẩm , chủ yếu là rừng nhiệt đới bao phủ Người dân Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Di-lenlà người gốc Anh , da trắng . Dân các đảo là người bản địa có nước da sẫm , tóc đen , xoăn . Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển , nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu , len , thịt bò , sữa Châu Nam Cực Nằm ở vùng địa cực Lạnh nhất thế giới , chỉ có chim cánh cụt sinh sống Không có dân sinh sống thường xuyên . (1’) 3/ Củng cố- dặn dò : 1HS đọc bảng tổng kết Dặn hS về nhà hoàn chỉnh các bài tập . *Rút kinh nghiệm: _____________________ Tiết 4 Hoạt động tập thể SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 34 I/ Mục tiêu: -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức . - Biết nhận rakhuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được - Nắm được một số hoạt động trong tuần 35 II/ Chuẩn bị: -Các tổ trưởng tổng kết sổ theo dõi . Lớp trưởng tổng kết chung . -GV lên kế hoạch tuần 35 III/ Lên lớp Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 20’ 14’ A/Ổn định : B/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi hoạt động của tổ mình về các mặt : Học tập , nề nếp ,tác phong , nội quy ,quy định của trường , lớp . 2/ Lớp trưởng nhận xét chung về các hoạt động trên - Học tập: Giờ giấc (đi học muộn , xếp hàng , ra vào lớp ...) Sự chuẩn bị bài : ( học bài , làm bài tập về nhà , xem bài mới . ) Im lặng nghe giảng , có phát biểu bài ... - Nề nếp : Vệ sinh trường lớp Thể dục ( Khẩn trương tập hợp hay không ,tập đúng động tác hay không ...) Tác phong đạo đức ( ăn măc đồng phục ,nói năng ... ) 3/ Ý kiến cá nhân : 4/ Bình bầu cá nhân tiến bộ trong tuần 5/ GV phổ biến một số công viêc trong tuần 35 - Nhắc HS thực hiện tốt an toàn giao thông. Không ăn quà ở trường, để phòng “ dịch tả “. Trực nhật , đổ rác đúng nơi quy định. - Nhắc nhở thêm một số nề nếp của lớp. - Ôn tập thi cuối học kì II C/ Sinh hoạt văn nghệ : -Cả lớp hát -3tổ trưởng lần lượt báo cáo . - Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chung ... -HS chú ý lắng nghe . -HS phát biểu ý kiến - HS bình bầu -HS chú ý lắng nghe để thực hiện .
Tài liệu đính kèm: