- Biết thực hành tính và giải bài toán có lời văn
- Rèn KN giải các bài toán liên quan.
- Giáo dục các em có lòng yêu thích môn học.
II. Chun bÞ: - Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu cả lớp làm vào nháp, hai em lên bảng làm lại bài tập 2 trang 176 và bài 3 trang 176
- Sửa bài, cho điểm, nhận xét bài cũ.
TUẦN 35 @&? THỨ 2: Ngµy d¹y: ................. Toán: T171 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mơc tiªu: - Biết thực hành tính và giải bài toán có lời văn - Rèn KN giải các bài toán liên quan. - Giáo dục các em có lòng yêu thích môn học. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu cả lớp làm vào nháp, hai em lên bảng làm lại bài tập 2 trang 176 và bài 3 trang 176 - Sửa bài, cho điểm, nhận xét bài cũ. 2.Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: Luyện tập, củng cố.(Bài 1 a,b,c ; Bài 2a; Bài 3) (23- 25’) - Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài. - Nhận xét, sửa bài: Bài 1 : Tính a.1 = = b. : 1 = : = = Kết quả bài c = 24,6 ; d = 43,6 Bài 2 - Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài. - Lưu ý: Các em có thể làm cách nhanh nhất đó là gạch tử số và mẫu số theo các rút gọn. - Nhận xét, sửa bài: a= ; b = Bài 3 - Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài. - Nhận xét, sửa bài: Bài giải Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 ( m2) C/cao mực nước trong bể là:14,72:432=0,96(m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơi là . Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 ( m) Đáp số: 1,2m Bài 4: - Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài. - Nhận xét, sửa bài: Giải Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng nước là: 7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ: 8,8 3,5 = 30,8 (km) Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng nước là: 7,2 – 1,6 = 5,6 ( km/ giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ) Đáp số : 30,8 km ; 5,5 (giờ) - HS đọc đề, tìm hiểu đề, 3 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. - 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. - 1 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. - 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. Dành cho HS khá - giỏi 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mơc tiªu: - Đọc trôi chảy,lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 chữ/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học, thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2 - HS khá giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Qua việc ôn tập giáo dục học sinh ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. II. ChuÈn bÞ - Giáo viên : Thăm ghi sẵn tên bài đọc. - Học sinh : Sách giáo khoa, bút ghi bảng. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Nếu Trái Đất thiếu trẻ con” và trả lời câu hỏi: HS1. Nhân vật tôi và anh trong bài thơ là ai? HS2. Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ 1: Luyện đọc, kiểm tra đọc ¼ số học sinh trong lớp.(10’) -Cho học sinh ôn tập lần lượt từng bài. Luyện đọc đúng, kết hợp rèn đọc các từ khó đọc diễn cảm. - Gọi từng học sinh lên bốc thăm, mở thăm biết tên bài, cho học sinh ôn lại bài 2 phút. Học sinh tự đọc theo yêu cầu của thăm. Giáo viên đọc một câu hỏi về đoạn hoặc bài để học sinh trả lời, giáo viên cho điểm. HĐ 2: Ôn tập củng cố về chủ ngữ, vị ngữ.(15’) - Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung bài tập 2. - 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì? - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1. - Giáo viên dán tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì ? lên bảng, giải thích. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập : Hãy lập thêm bảng tổng kết kiểu câu Ai thế nào ? Ai là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu. - Cho học sinh nhắc lại đặc điểm, thành phần các kiểu câu, cấu tạo của thành phần chủ ngữ, vị ngữ đã học ở lớp 4. - Cho học sinh làm bài tại lớp. Nhận xét, sửa bài, chốt đáp án đúng. Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Thế nào? Cấu tạo Danh từ (cụm danh từ) Đại từ Tính từ (Cụm tính từ) Động từ (Cụm động từ) Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ. Kiểu câu Ai là gì? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Là gì? Là ai? Là con gì? Cấu tạo Danh từ (cụm danh từ). Là danh từ (Cụm danh từ). Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. -Học sinh nêu tên bài ôn, tên tác giả và nối tiếp đọc lần lượt từng bài, hết bài nọ đến bài kia. Lớp nhận xét, bổ sung. - 9 HS lần lượt lên bốc thăm, chuẩn bị và đọc bài. Cả lớp theo dõi, rút kinh nghiệm. - 1; 2 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì? - Lần lượt từng học sinh nhắc lại. - Hai nhóm hoàn thành vào phiếu, học sinh khác làm vào vở bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mơc tiªu: - Đọc trôi chảy,lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 chữ/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học, thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu BT2 - HS khá giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật. -Giáo dục học sinh theo các bài tập đọc. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. Bốn tờ phiếu viết bảng tổng kết theo mẫu SGK. - Học sinh : Sách giáo khoa. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(2’) 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: Ôn luyện, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. ( 10- 12’). - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 24. - Gọi lần lượt 9 HS lên bảng cùng lượt bốc thăm các bài đọc và chuẩn bị đến lượt thực hiện yêu cầu kiểm tra của giáo viên. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét từng học sinh : Đọc đúng,đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi, chấm điểm. HĐ2: Ôn tập về trạng ngữ. (5 -7’) - Trạng ngữ là gì? Có những loại trạng ngữ nào? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - Dán phiếu ghi bản tổng kết nội dung cần ghi nhớ lên bảng, cho 2 học sinh đọc lại. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân,mục đích của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ, vị ngữ. Các loại trạng ngữ: chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện. HĐ3: Luyện tập.(7- 8’) - Cho HS làm bài 2 vào vở, trên phiếu theo mẫu SGK. - Sửa bài, nhận xét. - 1-2 em nêu. Mỗi học sinh xem lại bài khoảng 1- 2 phút. Mỗi HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài và trả lời 1 câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Vài học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh nhắc lại. -Lớp làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên phiếu. - Theo dõi và sửa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài mới. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mơc tiªu: - Đọc trôi chảy,lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 chữ/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học, thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu BT2,3. - HS khá giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập sau này góp phần xây dựng đất nước. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên : Một số tờ giấy lớn để học sinh lập bảng tổng kết. Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. - Học sinh : Sách giáo khoa. III: Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2.Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ 1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.(10’) -Cho HS lên bảng bốc thăm bài, đọc, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em. HĐ2: Thực hành. (20 phút) Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu được cách lập mẫu thống kê: - Cho học sinh thảo luận nhóm, lập bảng thống kê. - Gọi một số nhóm trình bày bài làm của nhóm mình, giáo viên gọi học sinh nhận xét và chốt: - Lên bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh tự đọc, nêu cách lập. -Thảo luận nhóm lập bảng thống kê. - 2-3 nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Năm học Số trường Số học sinh Số giáo viên Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số 2000-2001 13859 9741100 355900 15,2% 2001-2002 13903 9315300 359900 15,8% 2002-2003 14163 881570 ... c sinh lần lượt đọc câu hỏi tìm hiểu bài. - Giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai. - Cho cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cho học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra hình ảnh sống động về trẻ em. * Lưu ý học sinh : các em hãy miêu tả một hình ảnh sống động về trẻ em ở Mỹ Lai theo tưởng tượng của mình. - Cho học sinh tự suy nghĩ, miêu tả, đọc trước lớp suy nghĩ của mình. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt ý hay. - Tuyên dương những học sinh chọn hình ảnh sống động, viết, suy nghĩ hay. - Học sinh lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi. - 5 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2. - 5 học sinh lần lượt đọc câu hỏi tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Vài học sinh đọc trước lớp. - Học sinh tự suy nghĩ, làm bài. Lớp làm bài vào vở, 4 học sinh làm trên phiếu. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm bài tốt. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. THỨ 4: Ngµy d¹y: ................. Toán: T173 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mơc tiªu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên : Sách giáo khoa. - Học sinh : Sách giáo khoa, vở. II. ChuÈn bÞ: 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số thập phân. - Gọi học sinh lên bảng làm lại bài 4;5 trang 178. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Hướng dẫn làm phần 1/178.(5-7’) Bài 1,2 - Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm về các nội dung mà đề bài yêu cầu . - Gọi một số học sinh trình bày. - Nhận xét và chốt kết quả đúng: 1. Khoanh vào câu C ( vì 0,8 % = 0,008 = ) 2. Khoanh vào câu C ( vì số đó là: 475 100 : 95 = 5000 và số đó là 500 : 5 = 100 ) 3. Khoanh vào câu C ( vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) HĐ2: Hướng dẫn làm phần 2/178.(13 -15’) Bài 1 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định đề, tóm tắt, giải. - Nhận xét và sửa bài: Bài giải a, Diện tích của phần đã tô màu: 10 10 3,14 = 314 ( cm2) b, Chu vi phần không tô màu 10 2 3,14 = 62,68( cm2) Đáp số: 314 cm2; 62,68 cm2 Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề, tóm tắt, giải. - Nhận xét và sửa bài: Đáp số : 48000 (đồng) - Đọc và nêu yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm về các nội dung mà đề bài yêu cầu. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Theo dõi, sửa bài. -Một học sinh đọc nêu yêu cầu đề bài. -2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, làm bài, nộp bài chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và chuẩn bị thi học kì. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 5 I. Mơc tiªu: - Nghe - viết đúng chính tả đúng đoạn thơ trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ , tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ - Viết đoạn văn khoảng 5 câu , (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ) - Giáo dục học sinh thái độ tôn trọng, tình cảm với người nhận thư. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 đề bài. - Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập. III: Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Nghe viết - chính tả.(10 – 12’) - Đọc mẫu cả bài 1 lần. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Cho học sinh tập viết các từ khó: nín bặt, ùa chạy sóng. - Nhận xét, sửa chữ viết sai. - Hướng dẫn viết bài: +Nhắc học sinh tư thế ngồi viết, cách trình bày bài, chú ý viết đng1 nội dung bài nhất là các từ khó. - Đọc cho học sinh viết bài, mỗi câu đọc 3 lần. - Đọc lại bài cho học sinh soát bài bằng mực. - Đọc, sửa bài, chấm 1 số bài, nhận xét, - Sửa lỗi phổ biến. HĐ2 : Luyện viết văn tả người, văn tả cảnh.(15’) - Cho học sinh đọc bài 2 * Đề 1: Tả một đám trẻ con đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. * Đề 2: Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh. - Cho học sinh đọc, xác định đề, gạch dưới từ trọng tâm. Sau đó tự chọn đề, làm bài vào vở. - Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên cùng lớp nhận xét, chấm một số bài. - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp, sau đó nhận xét, sửa chữ viết sai. - Theo dõi, viết bài theo giáo viên đọc. - Cá nhân sửa bài bằng mực sau đó đổi vở sửa bài bằng chì, báo lỗi. - Học sinh viết sai lỗi lên sửa. - Đọc, xác định đề, gạch dưới từ trọng tâm. Sau đó tự chọn đề, làm bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 6 I. Mơc tiªu: - Lập được biên bản cuộc họp (Theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức , đầy đủ nội dung cần thiết. - Rèn học sinh viết đúng trình tự một biên bản. Biết sử dụng từ một cách linh hoạt, chính xác. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi viết biên bản. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên : Viết sẵn mẫu biên bản lên bảng. - Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động học Hoạt động học HĐ1: Củng cố học sinh cách lập biên bản.(6-7’) - H: Nêu cấu tạo 1 biên bản? - Chốt, gọi học sinh nhắc lại. HĐ2: Luyện tập.(15-17’) - Cho học sinh làm bài tập trang 165. Đề: Hãy viết biên bản về cuộc họp của chữ viết. - Treo bảng phụ có bài tập lên bảng. Cho học sinh đọc, trả lời câu hỏi: + H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Dán tờ phiếu mẫu biên bản lên bảng, 2 học sinh viết vào mẫu sẵn trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên nhận xét, sửa bài, chấm điểm. - Tuyên dương học sinh viết tốt. - Vài học sinh nhắc lại cấu tạo 1 biên bản. - 1 học sinh đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. -2 học sinh viết vào mẫu sẵn trên bảng, cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh dán bài lên bảng lớp. Lớp nhận xét bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và chuẩn bị thi học kì. THỨ 5: Ngµy d¹y: ................. Toán: T174 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mơc tiªu: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích hình hộp chữ nhật,.. - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên : Sách giáo khoa. - Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập toán. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 -4’) - Yêu cầu HS sửa bài ở nhà.- Nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.(22 – 25’) * Phần I - Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm về các nội dung mà đề bài yêu cầu . - Gọi một số học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa bài. Bài 1/79 : Khoanh tròn vào C. Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ 2 , ô tô đã đi hết: 60 : 30 = 2 ( giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 ( giờ) . Bài 2/79 : Khoanh tròn vào A. Bài 3/180 : Khoanh tròn vào B. * Phần II: Dành cho HS khá giỏi Bài 1: Cho học sinh tự làm, lớp sửa theo đáp án. Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai + = ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 ( tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: Học sinh đọc và nêu yêu cầu đề bài, làm bài được sử dụng máy tính. - Sửa bài, chấm điểm. Đáp số : a. Khoảng 35,82% ; b. 554 190 người - HS đọc nêu yêu cầu bài. - 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. -Một học sinh đọc nêu yêu cầu đề bài. 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài. - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, làm bài, nhận xét, sửa bài. 3.Củng cố -Dặn dò: (2 phút) -Cho HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (Đề của Sở giáo dục) Tiếng Việt: KIỂM TRA CUỐI KÌ II (Đề của Sở giáo dục ) THỨ 6: Ngµy d¹y: ................. Toán: T175 KIỂM TRA CUỐI KÌ II (Đề của Sở giáo dục) Sinh hoạt: TỔNG KẾT LỚP I. Mơc tiªu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 35, đề ra kế hoạch tuần tới. - Nhận thấy ưu, khuyết điểm từ đó có hướng khắc phục, phát huy mặt tốt. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. ChuÈn bÞ: GV : Nội dung sinh hoạt, kế hoạch tuần 35. HS : Tổ trưởng tổng kết kết qủa hoạt động trong tuần để báo cáo III: Các nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá, nhận xét hoạt động trong tuần: + Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. -Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ (có kèm sổ) -Ý kiến phát biểu của các thành viên. -Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ. +GV nhận xét chung: -Đã tham gia kì thi học kì 2. -Hoàn thành chương trình bậc tiểu học. 2. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục ôn tập hết các bài trong chương trình lớp 5 - Tổng kết năm học.
Tài liệu đính kèm: