Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Võ Thanh Bằng

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (tiết 1)

Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh trong lớp.

2. Kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo tiếng, sự ăn vần trong tiếng.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt, say mê học hỏi và khám phá.

Chuẩn bị:

+ GV: - Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo tiếng. Phiếu cỡ nhỏ phôtô bảng tổng kết đủ cho từng học sinh làm BT2. Phiếu ghi sẵn các tiếng trong khổ thơ.+ HS: Xem trước bài, SGK.II. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:

Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học.

v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.

Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.

a) Kiểm tra tập đọc.

- Giáo viên chọn một số đoạn văn, thơ thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm. Với những học sinh đọc không đạt yêu cầu, giáo viên cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

b) Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong khổ thơ – ghi kết quả vào bảng tổng kết.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề.

- Giáo viên hỏi học sinh đã đọc lại bài Cấu tạo của tiếng

- Yêu cầu mở bảng phụ.

- Giáo viên phát phiếu cho cả lớp làm bài, bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.

- Giáo viên nhận xét nhanh.

- Giáo viên nhận xét, phân tích, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng. - Hát

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + khổ thơ của Tố Hữu).

- Cả lớp đọc thầm lại.

- 1, 2 học sinh nói lại cấu tạo của tiếng.

- 1 học sinh nhìn bảng cấu tạo của tiếng.

- Theo nội dung trên phiếu, mỗi học sinh chỉ phân tích cấu tạo tiếng của 2 dòng thơ.

- Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.

- 3 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.

- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 35
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Sử 
Đạo đức
Oân tập
Luyện tập chung 
KTĐK - HK II
Thực hành cuối HK II và cuối năm 
BA
Khoa học
Toán 
Chính tả
Địa lý
Kỹ thuật
Oân tập môi trường và tài nguyên thiên nhiên 
Luyện tập chung 
Oân tập 
KTĐK - HK II
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiếp)
TƯ
Thể dục 
Thể dục
Tập đọc
Toán 
Tập làm văn
Oân tập
Luyện tập chung 
Oân tập
NĂM
Khoa học Luyện từ và câu
Toán 
Âm nhạc
KT cuối năm 
Oân tập
Luyện tập chung
SÁU
Tập làm văn
Toán 
Luyện từ và câu
Kể chuyện 
Sinh hoạt lớp
Oân tập
KTĐK 
Oân tập
Oân tập
Thứ hai 
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (tiết 1)
Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh trong lớp.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo tiếng, sự ăn vần trong tiếng.
3. Thái độ:	- Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt, say mê học hỏi và khám phá.
Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo tiếng. Phiếu cỡ nhỏ phôtô bảng tổng kết đủ cho từng học sinh làm BT2. Phiếu ghi sẵn các tiếng trong khổ thơ.+ HS: Xem trước bài, SGK.II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
a) Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, thơ thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm. Với những học sinh đọc không đạt yêu cầu, giáo viên cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
b) Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong khổ thơ – ghi kết quả vào bảng tổng kết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề.
Giáo viên hỏi học sinh đã đọc lại bài Cấu tạo của tiếng
Yêu cầu mở bảng phụ.
Giáo viên phát phiếu cho cả lớp làm bài, bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét nhanh.
Giáo viên nhận xét, phân tích, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng.
Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + khổ thơ của Tố Hữu).
Cả lớp đọc thầm lại.
1, 2 học sinh nói lại cấu tạo của tiếng.
1 học sinh nhìn bảng cấu tạo của tiếng.
Theo nội dung trên phiếu, mỗi học sinh chỉ phân tích cấu tạo tiếng của 2 dòng thơ.
Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
3 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
con
đi
trăm
núi
ngàn
khe
c
đ
tr
n
ng
kh
o
i
ă
ú
à
e
n
m
i
n
v	Hoạt động 2: Tìm những tiếng vần với nhau trong khổ thơ trên. Giải thích thế nào là hai tiếng vần với nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Thế nào là hai tiếng vần với nhau?
Giáo viên nhắc học sinh chú ý luật ăn vần trong thơ lục bát.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo tiếng và sự ăn vần trong tiếng.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà làm nhẩm lại BT2.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ, làm bài cá nhân – viết ra nháp những cặp tiếng vần với nhau, giải thích các cặp tiếng ấy vần với nhau như thế nào.
Học sinh phát biểu ý kiến:
	Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 (của dòng 6) ăn với tiếng thứ 6 (của dòng 8). Theo luật này thì các tiếng sau trong khổ thơ ăn vần với nhau:
khe – tê ® vần giống nhau không hoàn toàn: e – ê
năm – bầm ® vần giống nhau không hoàn toàn: ăm – âm
xôi – đôi ® vần giống nhau hoàn toàn: ôi – ôi
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
TOÁN 
TIẾT 171 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung .
v Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số?
® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số.
Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
	Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
	Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
	87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Tổng kết – dặn dò:
Về nhà làm bài 4/ 91 SGK (lưu ý ôn công thức chuyển động dòng nước).
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên.
Nhân, chia phân số.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
Học sinh giải + sửa bài.
 Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Thể tích bể bơi:
	414,72 : 4 ´ 5 = 518,4 (m3)
Diện tích đáy bể bơi:
	22,5 ´ 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao bể bơi:
	518,4 : 432 = 1,2 (m)
	ĐS: 1,2 m
Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Học sinh nêu.
Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
	(87,5 + 1,25) ´ x = 20
	 10 ´ x = 20
	 x = 20 : 10 
	 x = 2
Học sinh nêu hướng làm.
LỊCH SỬ 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II
------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ II
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba 
KHOA HỌC 
BÀI 69 : ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Khái niệm môi trường.
	- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường.
II. Chuẩn bị: - GV: - Các bài tập trang 132, 133 SGK, 3 chiếc chuông nhỏ. Phiếu học tập.
 - HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:	
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình.
Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK.
Phương án 2: Giáo viên phát phiếu cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường:
Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con người).
Định nghĩa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là:
Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng
ồn, vi khuẩn, ) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật.
Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối.
Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu, ) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió, sức nước).
II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu b) Không khí bị ô nhiễm
Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu c) Chất bẩn
Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
Câu d) Tăng cường mối quan hệ: Cây lúa – thiên địch (các sinh vật tiêu diệt sâu hại lúa) và sâu hại lúa;
Hát 
Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
TOÁN 
TIẾT 172 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4/ SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
	Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
	Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
	Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 5:Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
4. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 4 SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
a.	6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
	=	6,78 – 13,741 : 2,05
	=	6,78 – 6,7 = 0,08	
b.	6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
	=	6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
	=	 	8 giờ 99 phút 
	= 	9 giờ 39 phút
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
	1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải
Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = ... ông báo từ tiết học trước).
- Tổ 1 : 
+ Trình bày bài reo vang bình minh (toàn bộ thành viên) : hát kết hợp gõ đệm.
+ Trình bày bài Ước mơ (4-5 HS) : hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ 2 :
+ Trình bày bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh (toàn bộ thành viên) : hát kết hợp gõ đệm.
+ Trình bày bài Tre ngà bên Lăng Bác (4-5 HS): hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ 3:
+ Trình bày bài Con chim hay hót (toàn bộ thành viên) : hát kết hợp gõ đệm.
+ Trình bày bài Em vẫn nhớ trường xưa (4-5 HS) : hát kết hợp vận động theo nhạc.
2. Biểu diễn các bài hát :
- Biểu diễn bài hát theo trình tự :
- HS biểu diễn
+ Reo vang bình minh
+ Hãy giữ cho em bầu trời xanh
+ Con chim hay hót
+ Những bông hoa những bài ca
 + Ước mơ
+ Tre ngà bên Lăng Bác
+ Em vẫn nhớ trường xưa
+ Dàn đồng ca mùa hạ.
- Mỗi tổ cử HS giới thiệu tiết mục.
- HS thực hiện
Thứ sáu 
LÀM VĂN 
ÔN TẬP TIẾT 6
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh trong lớp.
2. Kĩ năng: - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn, làm đơn. Cụ thể: biết điền vào đơn vin học, viết một lá đơn xin đổi lớp theo mẫu.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: 	- Mẫu đơn xin học (trong SGK) phôtô đủ cho từng học sinh làm BT2. Nếu không có điều kiện, học sinh viết vào SGK (bằng bút chì).
	- Mẫu đơn xin phép chuyển lớp phôtô đủ cho từng học sinh làm BT3. Nếu không có điều kiện, học sinh viết vào vở.
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 v Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin việc.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Chú ý: Em cần tạm đóng vai cha mẹ điền mục ý kiến của cha mẹ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm những lá đơn điền đúng nhất.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2003
ĐƠN XIN HỌC
Kính gửi Ban Giám hiệu Trường Trung học cơ sở Kim Liên
Tên em là : Nguyễn Thu Hương
Nam, nữ : Nữ
Sinh ngày : 12 – 6 – 1988
Tại : Bệnh viện C, Hà Nội
Quê quán : Xã Nghĩa Thinh, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Địa chỉ thừng trú : Nhà 70, đường Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội
Học sinh lớp : 5b, Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
Tốt nghiệp tiểu học loại : khá
Làm đơn này xin đề nghị Ban Giám hiệu Trường Trung học cơ sở Kim Liên xét cho em được vào học lớp của Nhà trường.
Được vào học, em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt, xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan của Bác Hồ.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Ý kiến của cha mẹ học sinh	 Người làm đơn
Chúng tôi tha thiết đề nghị
Ban Giám hiệu Nhà trường chấp nhận
đơn xin học của con gái chúng tôi là	 Kí tên : Nguyễn Thu Hương
cháu Nguyễn Thu Hương.	
Xin chân thành cảm ơn Nhà trường.
Kí tên : Nguyễn Thanh Hùng
 v Hoạt động 3: Viết đơn xin đổi lớp.
Giáo viên hỏi học sinh:
	+ Theo yêu cầu của bài tập, em phải giả thiết mình là một học sinh như thế nào?
	+ Em viết đơn để bày tỏ nguyện vọng gì?
	+ Đơn xin chuyển lớp về cơ bản viết theo mẫu đơn xin học song vẫn có những điểm khác nhau. Đó là những điểm nào?
Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh trình bày miệng nội dung đơn.
Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh làm bài. Nếu không có mầu đơn, các em viết vào vở.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm một số bài viết.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài Luyện từ và câu trong sách Tiếng Việt 5, tập một : Từ đồng nghĩa (tr.8), Từ đồng âm (tr.59), Từ nhiều nghĩa (tr.77) để chuẩn bị ôn tập tiết 5.
 + Hát 
Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp các đoạn, bài văn thơ khác nhau.
Cả lớp đọc thầm lá đơn.
1 học sinh điền miệng lá đơn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài cá nhân – viết bằng bút chì vào SHS, hoặc điền vào phiếu (nếu có).
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lá đơn.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
	+ Em là học lớp 6 của một trường Trung học cơ sở; lớp này học tiếng Anh nhưng ở trường Tiểu học, em học tiếng Pháp từ lớp 2.
	+ Xin Ban Giám hiệu Nhà trường cho em đổi sang lớp học tiếng Pháp.
	+ Khác ở tên đơn – Đơn xin chuyển lớp.
	+ Nên bỏ một vài mục : Trường Tiểu học, Tốt nghiệp tiểu học loại, Sinh tại, Quê quán.
Nội dung đơn – xin chuyển từ lớp học tiếng Anh sang lớp học tiếng Pháp.
	Em làm đơn này xin trình bày với Ban Giám hiệu Nhà trường một việc như sau: Hiện nay em được xếp vào lớp học tiếng Anh nhưng ở trường Tiểu học, em đã học tiếng Pháp từ lớp 2. Vì vậy, em viết đơn này đề nghị Ban Giám hiệu xét cho em được chuyển sang lớp học tiếng Pháp. Em xin trân trọng cảm ơn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đơn.
Cả lớp nhận xét.
TOÁN 
TIẾT 175 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối học kì II )
------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP TIẾT 7
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: 	- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 4.
Giáo viên kiểm tra phần bài làm của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập tiết 5
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên tiếtp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
	Bài 2
Đánh dấu (+) vào ô thích hợp trong bảng tổng kết.
Giáo viên mời 3 học sinh tiếp nối nhau nhắc lại kiến thức về từ đồng nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa.
® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
(Giáo viên có thể giải thích thêm vì sao các từ đó được gọi là từ đồng nghĩa, đồng âm, từ nhiều nghĩa)
	Bài 3
Giáo viên hỏi.
	+	Vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?
® Giáo viên chốt lời giải đúng.
	Bài 4
Tìm từ trái nghĩa để haòn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
(Giáo viên giải thích câu tục ngữ cuối:
	Có nếp mừng nếp, có tẻ mừng tẻ ® Có con trai mừng con trai, có con gái mừng con gái. Sinh em nào cũng quý.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Đọc lại định nghĩa từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: Tiết 6.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Sửa bài miệng.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi tìm từ đồng nghĩa với 3 từ in đậm.
Học sinh phát biểu.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc nối tiếp.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP TIẾT 8
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
	- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (khong kẻ bảng thống kê) để học sinh tự lập (theo yêu cầu của BT2). 3, 4 tờ phiếu phôtô nội dung BT3.
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: 
v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 v Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê 
Giáo viên hỏi học sinh:
	+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
	+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt.
Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?
Lời giải
Năm học
Số trường
Số
phòng học
Số
học sinh
Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người
1998 – 1999
13.076
199.310
10.250.214
16.1%
1999 – 2000
13.387
206.849
10.063.025
16.4%
2000 – 2001
13.738
212.419
9.751.413
16.9%
2001 – 2002
13.897
216.392
9.311.010
17.5%
v Hoạt động 3: Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng.
Giáo viên phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải
a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm?	a1) Tăng
b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm?	b2) Giảm
c) Diện tích phòng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng 
hay giảm?	c1) Tăng
d) Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm?	d1) Tăng
4. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu những học sinh làm BT2 chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng thống kê; chuẩn bị học tiết 3 bằng cách đọc lại các bài về Câu ghép, Cách nối các vế câu ghép, Nối các vế câu ghép bằng QHT (tr.8, 14, 23, 36, 42, 48, 57, 69 Tiếng Việt 5, tập hai).
 + Hát 
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
	+ Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
	+ Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
Học sinh là việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp.
Những học sinh làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê. 
Cả lớp nhận xét.
Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK.
Những học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc