ĐẠO ĐỨC
Bài 3: Có chí thì nên (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách.
- Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy.
2. Thái độ
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi
- Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.
TuầN 5 NS: 11/9/2009 NG: Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009 Đạo đức Bài 3: Có chí thì nên (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách. - Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy. 2. Thái độ - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. - Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. 3. Hành vi - Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình. - Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân. - Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập cho mỗi nhóm. - Bảng phụ. - Phiếu tự điều tra bản thân. - Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng. + Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK. + Lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời. ? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? ? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? ? Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng? + GV nhận xét các câu trả lời của HS: - GV nêu kết luận: Dù khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi. - Hoạt động theo hướng dẫn như sau: + 1 HS đọc HS cả lớp cùng nghe. + Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. + Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa. + Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh. Hoạt động 2 Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong các tình huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải quyết tình huống. Các tình huống 1) Năm nay lên lớp 5 nên A Hoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em Ahoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn? 2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An phải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng? - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét cách ứng xử của HS nêu kết luận cách ứng xử đúng. - GV nêu: Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cổ gắng vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, không được bỏ học giữa chừng. - Mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận để giải quyết 1 trong các tình huống mà GV đưa ra: Cách xử lí: 1) Ahoa và Phan Răng có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống trường huyện nữa. Theo em, hai bạn nên cố gắng đến trường, dù phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới học đến lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa. 2) Vì phải học lại lớp 4 không được lên lớp 5 cùng các bạn, Tâm An có thể chán nản và bỏ học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ gìn sức khỏe và vui vẻ đến trường cho dù phải học lại lớp 4. - 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Hoạt động 3 Liên hệ bản thân - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, liên hệ bản thân với yêu cầu như sau: 1. Em hãy kể 3 khó khăn của em trong cuộc sống và học tập và cách giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe. 2. Nếu khó khăn em chưa biết khắc phục, hãy nhờ các bạn trong nhóm cùng suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết - GV cho HS các nhóm làm việc. + Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình. + Yêu cầu HS khác đưa ra hướng giải quyết giúp bạn. + Hỏi: Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì? + GV kết luận: Khi bạn gặp khó khăn, chúng ta cần biết giúp đỡ và động viên bạn vượt qua khó khăn. Còn với khó khăn của chính mình, chúng ta cần cố gắng, quyết tâm, vững vàng ý chí thì sẽ vượt qua được. - HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng hoạt động để thực hiện yêu cầu. - HS thực hiện + Trước những khó khăn của bạn, chúng ta nên giúp đỡ bạn động viên bạn vượt qua khó khăn. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 4 Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó ở xung quanh các em. - Yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng sau: Tập đọc Bài 9 : Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Nhạt loãng , A-lếch-xây, nắm lấy bàn tay - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật. 2. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ: Công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, ... - Hiểu nội dung : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. II . Đồ dùng dạy-học Tranh , ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Bãi Cháy Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III . các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: (3phút) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm từng HS. B.Dạy- học bài mới: (32 phút) 1. Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh , ảnh về những công trình xây dựng lớn của nước ta có sự giúp đỡ của nước bạn. - GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài . -Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lần 2: Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận câu hỏi của SGK. - Gọi 1 HS khá lên điều khiển cả lớp thảo luận tìm hiểu bài. - Kết luận câu trả lời đúng hoặc hỏi thêm một số câu hỏi khác. ? Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? ? Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ? Dáng vẻ của A-lếch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào? ? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? - GV giảng: Chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với nhân dân Việt Nam ? Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? c) Đọc diễn cảm: - Giáo viên nêu giọng đọc chung toàn bài -Treo bảng phụ có đoạn 4 hướng dẫn luyện đọc. + Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi tìm cách ngắt giọng , nhấn giọng. - Thống nhất với HS cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo từng nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhận xét , cho điểm học sinh đọc bài. 3. Củng cố dặn dò: (3 phút) ?. Câu chuyện giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây gợi cho em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài E-mi-li, con - 2 HS lên bảng lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi : + Chúng ta phải làm gì để giữa bình yên cho trái đất ? + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - 1 học sinh đọc toàn bài - 4 HS đọc bài theo thứ tự : + HS1: Đó là sắc êm dịu. + HS 2: Chiếc máy xúcthân mật. + HS 3: Đoàn xechuyên gia máy xúc. + HS 4: Đoạn còn lại. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp theo cặp (đọc 2 vòng) - 1 HS đọc toàn bài . - HS thành lập nhóm 4, đọc bài , trao đổi , thảo luận trả lời câu hỏi. + HS điều khiển nêu câu hỏi. + Mời bạn trả lời. + Mời bạn bổ sung ý kiến. + Cùng GV tổng kết thống nhất ý kiến. + Chuyển câu hỏi tiếp theo. + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ. + Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây . Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở , thân mật. *Kể về tình cảm chân thành của mộtchuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. + HS theo dõi GV đọc và dùng bút chì gạch chéo vào chỗ cần chú ý ngắt giọng , gạch chân các từ nhấn giọng. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên trước lớp. - HS nêu. Toán Tiết 21. Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Các đơn vị đo độ dài, mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài. - Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. - Giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 III.Các hoạt động dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ:(3phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập 2 , 3 trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm HS. B.Dạy học bài mới: (32 phút) 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1(SGK-22): - GV treo bảng có ghi sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài. ? 1m bằng bao nhiêu dm? ? 1m bằng bao nhiêu dam? - GV viết vào cột mét:1m = 10 dm = dam - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng. ? Dựa vào bảng cho biết hai đơn vị đo độ dài liên tiếp đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? Bài 2(VBT):Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3(VBT )Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố cách đổi tư đơn vị phức ra đơn vị đơn và ngược lại Bài 4(VBT) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn những HS yếu vẽ sơ đồ và giải bài toán ra nháp - GV chữa bài và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà - Chuẩn bị bài: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. ... t gì về tinh thần tăng dân số ở địa phương? Hậu quả? - GVnhận xét giờ học. - 2HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và đọc thầm SGK. - Bảng nhận xét về dân số của các nước ĐNA. - Thống kê năm 2004. - Đơn vị triệu người. - 82 triệu. Đứng thứ ba ĐNA sau In-đô và Phi- líp- pin. - HS đọc mục I và quan sát hình 1. - Lớp quan sát, đọc thầm. - Biết được sự phát triển của dân số Việt Nam, qua các năm. - Trục ngang: Các năm. Tục dọc: Số năm. - Biểu hiện số dân một năm tính bằng đơn vị triệu người. - Lớp trao đổi và phát biểu. - Dân số gia tăng nhanh. - Nhóm trưởng cho các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - Về nhà đọc bàivà chuẩn bị giờ sau. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008. Toán Tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. I.Mục tiêu:Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo độ dài.Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) - GV nhận xét, cho điểm. B.Bàt mới:(32phút) 1.Giới thiệu: 2. Nội dung: a)Ôn lại hệ thống đo độ dài: ? Hãy nhắcc lại các đơn vị đo độ dài lần lượt từ lớn từ lớn đén bé ? ? 1km bằmg bao nhiêu hm? ? 1hm bằng bao nhiêu km? *Tương tự: 1m = dm ? 1dm = m ? ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? - GV yêu cầu lớp đổi các đơn vị đo: 1km = m 1m = km. 1m = cm 1cm = m. 1m = mm 1mm = - GV nhận xét, chốt lại. b)Ví dụ: *VD1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6m 4dm = m. ? Hãy nêu cách làm? ? Vậy 6m 4dm bằng bao nhiêu? *VD2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3m 5cm = m. - GV treo bảng phụ viết: 8dm 3cm = dm. 8m 23cm = m. 8m 4cm = m. 3. luyện tập: Bài 1:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm - Lưu ý: Viết thành hỗn số sau đó viết là số thập phân vào bài. -GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm. Bài yêu cầuta làm gì? ? Em hãy nêu cách viết 4m 13cm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét? - GV nhận xét, chốt cách làm, cho điểm. Bài 3:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm - GV cho lớpchơi TC. - GV treo bảng phụ và hô :“Bắt đầu” - GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhóm làm tốt. C.Củng cố,dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét giờ học. - 2 HS làm bài 2,3 - HS chữa bài ở bảng. - Là : km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm. - Có: 1km = 10hm. - Có 1hm = km = 0,1km. - HS nêu. - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền saubằng ( hay 0,1 ) đơn vị liền trước nó. - 2HS làm bảng, lớp làm nháp. - Lớp chữa bài. 1km = 1000m. 1m = km. 1m = 100cm. 1cm = m. 1m = 1000cm. 1cm = m. - 1HS đọc ví dụ. - HS trao đổi theo bàn và phát biểu. 6m 4dm = 6m = 6,4m - Vậy: 6m4dm = 6,4m. ( Hướng dẫn làm tương tự VD1) - HS nêu nhanh cách làm và kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. a,6,7; 4,5; 7,03. b,12,13; 9,192; 8,057 - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - HS nêu cách làm, 2HS làm bảng. - Treo bảng, chữa bài. a)4,13; 6,5; 6,12 b,0,3; 0,3; 0,15 - 1HS đọc yêu cầu. - Lớp chia 3 đội chơi. - HS trong đội lần lượt điền số thích hợp chỗ chấm, thi đua tìm đội tìm nhanh. - Lớp nhận xét kết quả. a)8,832km; 7,037km; 6,004km. b)0,753km; 0,042km; 0,003km -Chuẩn bị giờ sau. Tập làm văn Bài 16: Luyện tập tả cảnh Dựng đoạn mở bài, kết bài. I. Mục tiêu: - Củng cố về cách viết đoạn mở bài, kết bài trong văn tả cảnh. - Thực hành viết mở bài theo lối dán tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. II. Đồ dùng: Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 3p ? Hãy trình bày phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 ? Thế nào là mở bài trực tiếp trong bài văn tả cảnh? ? Thế nào là mở bài dán tiếp? - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay, hấp dẫn người đọc, các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài. Phần nàylà phần gây bất ngờ, tạo sự chú ý của người đọc. - GV cho lớp trao đổi cặp đôi. ? Đoạn nào là mở bài trực tiếp, đoạn nào là mở bài gián tiếp? Vì sao em biết điều đó? ? Em thấy kiểu bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 ? Thế nào là kiểu kết bài tự nhiên? ? Kiểu kết bài mở rộng? - GV chia lớp làm 6 nhóm và phát bảng phụ cho các nhóm. - GV chốt lời giải đúng. ? Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau của 2 kết bài đó? ? Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? Bài tập 3 - GV nhắcnhở HS: Nên viết đoạn mở đầu và kết bài văn miêu tả cảnh vật. Khi viết đoạn mở bài có thể liên hệ đến những cảnh đẹp của đất nước rồi đến cảnh đẹp của địa phương. - GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân, phát bảng phụ cho 2HS. - Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét bài làm của học sinh, cho điểm. C. Củng cố - dặn dò: 3p -Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học - 2HS đọc đoạn viết giờ trước làm. - Lớp nhận xét. - HS nghe và xác định nhiệm vụ học tập - 1HS đọc yêu cầu. - Là giới thiệu ngay cảnh định tả. - Là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả. - HS trao đổi và làm vào vở. - Đại diện các cặp trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ. + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho biết kết thúc của bài tả cảnh. - Là nói lên tình cảm, cảm xúc của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - Các nhóm thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét nhau - Giống: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường. Khác: kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người bạn quý Kết bài theo kiểu mở rộng vừa nói về tình cảm yêu quý con đườngca ngợi công ơn của các cô bácThể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn. - 1HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - Học sinh lần lượt trình bày bài viết trước lớp. - 2 HS treo bảng, nhận xét. - Lớp bình chọn bài viết hay nhất. - Chuẩn bị giờ sau. Khoa học Bài 16 :Phòngtránh HIV/AIDS. I.Mục tiêu: Giúp HS - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. II.Đồ dùng dạy Thông tin và hình SGK, sưu tầm tranh ảnh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) ? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A làgì? ? Bệnh vêm gan A lây truyền qua đường nào? - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới:(30phút) 1.Giới thiệu: 2.Nội dung: a)Hoạt động 1:TC “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: (SGV-71) *Tiến hành: - GV chia lớp làm 6 nhóm và phát giấy khổ như SGK -34 - GV yêu cầu các nhóm thi xem nhóm làm nhanh thì dán bảng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. *Kết luận:Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV, bệnh do một loại vi rút xâm nhập vào cơ thể lây qua 3 đường b)Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin, tranh ảnh triển lãm. *Mục tiêu: (SGV-71) *Tiến hành: - GV yêu cầu lớp đọc thông tin và quan sát hìnhtrong SGK. ? Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS ? Thông tin nào nói về cách phát hiện người nhiễm HIV? ? Theo em có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu? *Kết luận : Để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu thì không nên dùng chung bơm kim tiêm C.Củng cố,dặn dò:(3phút) ? HIV có thể lây qua những đường nào? ? Những ai có thể bị nhiễm HIV? - GV nhận xét giờ học. - 2HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm cử một bạn vào trong ban giám khảo. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Ban giám khảo nhận xét, chấm xem nhóm nhanh và đúng. 1- c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 – a. - Lớp đọc thầm SGK và quan sát tranh. - HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - Về nhà chuẩn bị giờ sau. Sinh hoạt An toàn giao thông Bài 4: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông. - HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT. Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật để đảm bảo ATGT. II.Đồ dùng dạy học: Câu chuyện về TNGT. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT. *Mục tiêu: (SGV-33) *Tiến hành: - GV treo các bức tranh đã chuẩn bị lên bảng. - GV đọc mẩu tin về TNGT và ghi nội dung chính lên bảng. ?Qua mẩu chuyện trên, em cho biết có mấynguyên nhân dẫn đến TNGT? ?Nguyên nhân nào là chính gây ra TNGT? *Kết luận: Hàng ngày đều có TNGT xảy ra. Nếu ta thấy cần biết rõ nguyên nhân để biết cách phòng tránh TNGT. 2)Hoạt động 2: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT. *Mục tiêu: (SGV-35) *Tiến hành: ?Hãy kể câu chuyện về TNGT mà em biết? ?Cả lớp hãy phân tích nguyên nhân về câu chuyện đó? 3) Hoạt động:Thực hành làm chủ tốc độ *Kết luận: ghi nhớ *Mục tiêu: (SGV-35) *Tiến hành: - GV vẽ đường thẳng trên sân trường. - GV hô “khởi hành””dừng lại” - GV nêu: Nếu các em chạy nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ. Vậy xe đi càng nhanh thì gặp sự cố không thể dừng lại ngay, phải có một thời gian và độ dài cần thiết để xe dừng hẳn. Do đó ta đi nhanh xẽ dễ gây ra tai nạn *Kết luận: ghi nhớ 4)Hoạt động4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Lớp quan sát. - HS nghe. - Có 5 nguyên nhânlà: + Người đi rẽ trái không xin đường. + Người đi xe máy hỏng đèn hiệu. + Khoảng cách giữa ô tô và xe máy quá gần nên không xử lí kịp. + Người lái ô tô không làm chủ tốc độ hoặc không chú ý có xe máy đi gần ô tô. + Do bộ phận phanh của ô tô bị hỏng hoặc trục trặc kỹ thuật. - 3 nguyên nhân do người điều khiển phương tiện giao thông gây ra. - Vài HS kể. - Lớp phân tích nguyên nhân những câu chuyện đó. - Lớp chọn 2 HS tham gia chơi. - 1 em đi bộ phía trước, 1 em chạy2 em phải dừng lại ngay. - Về nhà chuẩn bị giờ sau.
Tài liệu đính kèm: