I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của một số thập phân thì giá trị số thập phân không đổi.
- HS vận dụng làm tốt các bài tập 1,2 ở SGK.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị:
III: Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:
a) Viết dưới dạng số thập phân:
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 34cm= cm ; 5m 7dm = .cm
TUẦN 8 @&? THỨ 2: Ngµy d¹y: ....................................... Toán T36. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của một số thập phân thì giá trị số thập phân không đổi. - HS vận dụng làm tốt các bài tập 1,2 ở SGK. - Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: III: Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài: a) Viết dưới dạng số thập phân: b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 34cm= cm ; 5m 7dm = .cm 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ1: Tìm hiểu ví dụ – rút ra đặc điểm số thập phân bằng nhau:( 10 phút) -Yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9dm = cm. -HS thảo luận nhóm đôi đổi 9dm, 90cm ra mét? -GV hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. H: Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số thập phân đó thay đổi như thế nào? -Yêu cầu HS tìm số thập phân bằng với:0.9 ; 7,76 ; 45 -GV nêu tiếp vấn đề: H: Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. H: Khi ta xoá chữ số 0 bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số thập phân đó thay đổi như thế nào? -GV chốt lại: -Yêu cầu HS dựa vào kết luận trên tìm số thập phân bằng với: 0,9000 ; 7,76000 ; 45,000 -Yêu cầu HS mở SGK /40 đọc phần nhận xét. HĐ2: Luyện tập – thực hành:( 15 phút) Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -HD HS bỏ các chữ số không tận cùng bên phải phần thập phân. -GV nhận xét ghi điểm và chốt lại -Yêu cầu HS nhắc lại kết luận thứ nhất. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS viết thêm các chữ số không vào bên phải phần thập phân. -Yêu cầu HS nhắc lại kết luận thứ hai. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét chốt lại và cho điểm. -HS nêu 9dm = 90 cm. -HS theo nhóm đôi thực hiện đổi ra giấy nháp. 9dm = m =0,9m 90cm = m = 0,90m -HS quan sát chữ số 0 của hai số thập phân và nêu. -HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời. -HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm. - HS nêu - HS trả lời. -2–5 HS ®äc nhËn xÐt ë SGK -HS đọc yêu cầu bài, HS cả lớp đọc thầm. -2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. -HS nhắc lại kết luận thứ nhất. -HS đọc yêu cầu bài, HS cả lớp đọc thầm. -2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng.-HS nhắc lại kết luận thứ hai. - Dành cho HS khá - giỏi -HS đọc yêu cầu bài. Tư làm-Trình bày cách làm. -Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) -Yêu cầu HS đọc lại phần nhận xét. -Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Tập đọc: K× diÖu rõng xanh I.Mục tiêu: - Đọc đúng: loanh quanh, gọn ghẽ, len lách, vàng rợi, - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Nội dung bài: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu rừng có ý thức bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị: GV và HS : Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú có tên trong bài (nếu có) III: Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: HS1: Tìm hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? HS2: Nêu đại ý của bài? 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài: GV có thể dùng tranh về rừng để minh hoạ giới thiệu bài. (1 phút) HĐ 1: Luyện đọc. (10 phút) +Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. +Yêu cầu HS đọc bài văn theo các đoạn: *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm). *Tổ chức cho HS đọc nối tiếp trước lớp (1lượt). HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: lúp xúp , ấm tích, tan kì, vượn bạc má, khộp, con mang. *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. *Gọi HS thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt). * Gọi 1 HS đọc toàn bài. + GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài (10 phút) H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? H: Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? -Yêu cầu HS thảo luận tìm đại ý của bài. -Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày – GV nhận xét chốt lại: Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung . HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (10 phút) a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: *Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. * GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ. -HS đọc theo nhóm đôi. -Thể hiện đọc từng cặp trước lớp. -1 em đọc toàn bài. - Tác giả thấy vạt nấm rừng như thành phố nấm.. - Cảnh vật trong rừng trở nên lảng mạng, thầm bí ... -HS trả lời, HS khác bổ sung. ...cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. -HS trả lời, HS khác bổ sung -HS nêu đại ý, HS khác bổ sung. -HS đọc nội dung bài. -HS mỗi em đọc mỗi đoạn HS khác nhận xét cách đọc. -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -HS đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Chính tả: K× diÖu rõng xanh (nghe – viết) I.Mục tiêu: - HS nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn bài tập 2; Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống BT3. - HS có ý thức rèn chữ, viết rõ ràng đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III: Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Yêu cầu HS viết vào nháp, 1 HS lên bảng viết các từ: viếng, nghĩa, hiền và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy. 2. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1 phĩt) GV nêu mục tiêu bài học * HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. ( 6 - 7phút) -Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Kì diệu rừng xanh (ở SGK/75, từ “Nắng trưacảnh mùa thu”) -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: gọn ghẽ, mải miết, con vượn. - GV nhận xét các từ HS viết. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. ( 15 phút) -GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 4, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ3: Làm bài tập chính tả.( 10 phút) Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -GV tổ chức cho các em hoạt động cá nhân tìm tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn. - Gọi HS ®c tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn, GV nhận xét và chốt lại: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. -Yêu cầu HS đọc bài hoàn chỉnh khi đã điền. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát tranh ở SGK để tìm từ thích hợp điền vào ô trống. -Gv nhận xét, chốt lại từ cần điền bài 3: thuyền khuyên; -Yêu cầu HS tìm thêm tên một số loài chim cũng có chứa yê. (ví dụ: vành khuyên, uyên ương,..) -GV nêu phần chú ý: tiếng có chứa yê dấu thanh được đánh trên (hoặc dưới) chữ cái ê. Còn tiếng có chứa ya tất cả đều không có dấu thanh. -1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm. -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -HS đọc thầm đoạn văn, tìm tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn và nêu ra, HS khác bổ sung. - HS nhóm 2 em tìm từ thích hợp điền vào ô trống. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút) -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. -HS nêu lại phần chú ý và lấy ví dụ minh họa. -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 3: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T37: so s¸nh hai sè thËp ph©n I.Mục tiêu: - Học sinh biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Làm bài tập 1,2. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. Chuẩn bị: III: Các hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Tìm số thập phân bằng: 0,24 ; 1,450 ; 7,675 ; 34,40000 -GV nhận xét ghi điểm. 2 Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: So s¸nh hai STP cã phÇn nguyªn kh¸c nhau -GV ghi ví dụ 1 ghi trên bảng: So sánh: 8,1m và 7,9m -GV hỏi: Để so sánh 8,1m và 7,9m, ta có thể làm bằng cách nào? *Chuyển đổi 8,1m và 7,9m ra số tự nhiên rồi so sánh: HĐ2: So s¸nh hai STP cã phÇn nguyªn gièng nhau nhau -GV nêu ví dụ: So sánh: 35,7m và 35,698m H: Nếu sử dụng cách so sánh ở ví dụ 1 ta làm có được không? H: Theo em để so sánh 35,7 m và 35,698 m ta nên làm theo cách nào? -Yêu cầu HS đổi phần thập phân ra đơn vị khác để so sánh. -Phần nguyên bằng nhau ta so sánh phần thập phân số thập phân nào có hàng phần mười,phần trăm ...tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. -Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. HĐ3:Rút ra cách so sánh số thập phân:( 5 phút) -Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào cách so sánh ở 2 ví dụ hãy nêu cách so sánh số thập phân. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày-Giáo viên chốt ý, ghi bảng: -Giáo viên nêu vài ví dụ minh hoạ để học sinh so sánh: 42,5 và ... tìm cách làm. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. -HS nhận xét bài bạn nêu cách làm. 3. Củng cố - Dặn dò: (3 p) -Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh số thập phân. -Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I.Mục tiêu: - HS nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). - Giáo dục HS tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi 2 cách mở bài, 2 cách kết bài.. III: Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 p) -GV gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ1: Cñng cè vÒ c¸ch viÕt ®o¹n më bµi, kÕt bµi trong bµi v¨n t¶ c¶nh. Làm bài tập 1: (6-7 phút) -GV yêu cầu HS nhắc lại hai kiểu mở bài đã học ở lớp 4. H: Em hãy cho biết có mấy kiểu mở bài? (Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp) H: Cách viết mỗi kiểu mở bài đó như thế nào? - GV dán bảng phụ ghi cách viết 2 kiểu mở bài lên bảng. - Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1. - Y/c HS đọc thầm đoạn mở bài(a và b) để cho biết: * Đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp? Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó? -Sau khi tìm hiểu HS trình bày GV nhận xét kết luận: *Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp (Giới thiệu ngay đối tượng được tả). *Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đối tượng được tả) -GV chốt lại: Đây là 2 cách mở bài các em sử dụng khi viết bài văn tả cảnh. Các em cần ghi nhớ để vận dụng vào viết văn. Làm bài tập 2:( 10 - 12 phút) -Gv dán lên bảmg 2 phần kết bài của bài 2, yêu cầu HS đọc. H: Đây là phần nào của bài văn? (phần kềt bài) H: Phần kết bài của bài văn tả gì? (Tả con đường) -GV yêu cầu HS nhắc lại hai kiểu kết bài đã học ở lớp 4. H:Em hãy cho biết có mấy kiểu kết bài? H:Thế nào là kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng? -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 2. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 *Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa đoạn kết bài mở rộng (a) và đoạn kết bài không mở rộng (b). -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày –GV chốt -Chuyển ý: Dựa trên 2 cách viết mở bài và kết bài đó các em sẽ thực hành làm bài, chúng ta sẽ xem bạn nào viết đoạn mở bài kết bài hay nhất. HĐ2: Thùc hµnh viÕt v¨n (10 phút) -Gọi 1 HS đọc đề bài 3. -Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét bài bạn trên bảng lớp chấm điểm. -Gọi một số em dưới lớp trình bày bài làm -HS nhắc lại hai kiểu kết bài đã học ở lớp 4 - HS trả lời, HS khác bổ sung. -1 em đọc bài tập 1 -Đọc thầm và trả lời nội dung yêu cầu. -HS trình bày, HS khác bổ sung. -HS nghe nắm bắt. -1 HS đọc. -HS nhắc lại hai kiểu kết bài đã học ở lớp 4. -kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng -1 HS đọc. -HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -Một số nhóm đọc bài của mình, HS khác nhận xét. -1 HS đọc đề bài -Xác định yêu cà đề bài. -HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em lên bảng làm. -Sửa bài bạn trên bảng. -Một số em đọc bài 3.Củng cố - Dặn dò: (3 p) -Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài trực tiếp gián tiếp, cách kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. -Dặn các HS đoạn văn BT3 chưa hoàn chỉnh về nhà làm hoàn thành. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 6: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T40.VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: - HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - Làm BT 1,2,3. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ:(5 p) Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài: a): Viết các số đo sau dưới dạng mét: 7m 6dm ; 2m 7cm b): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2.Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.(1) HĐ1: Ôn lại c¸c đơn vị đo độ dài. (5 phút) -GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé. H: Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau? -GV chốt lại: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng (0,1) đơn vị liền trước nó. -GV yêu cầu HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng. HĐ2: Híng dÉn viÕt sè ®o ®é dµi díi d¹ng STP.( 7 phút) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ và ghi bảng: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = . . . . m -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em thảo luận và nêu cách làm. -GV nhận xét chốt lại: 6m 4dm = 6m = 6,4m Vậy: : 6m 4dm = 6,4m Ví dụ 2: tương tự HĐ 3: Luyện tập thực hành. (15 phút) Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chổ chấm: a) 8m 6dm = 8,6m b) 2dm 2cm = 2,2 dm c) 3m 7cm = 3,07 m d) 23m 13cm = 23,13m Bài 2: H: Viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét nghĩa là thế nào? a) Có đơn vị đo là mét 3m 4dm = 3,4m ; 2m 5cm = 2,05m ; 21m 36cm = 21,36m b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét: 8dm 7cm = 8,7dm ; 4dm 32mm = 4,32dm ; 73mm = 0,73dm Bài 3: -GV cho HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài. -GV nhận xét chốt lại và chấm bài: Viết các số thập phân thích hợp vào chổ chấm: 5km 302m = 5,302km 5km 75 m = 5,075km 302m = 0,302km -HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. -HS thứ tự nêu quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. -HS nêu theo yêu cầu của GV. -HS quan sát ví dụ. -Thảo luận 2 em nêu cách làm và kết quả. -HS nêu cách làm và kết quả, HS khác bổ sung. -HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài vào vở, 2 em lêm bảng làm. -Nhận xét bài bạn. -Tức là viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 3m4dm =... m -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài vào vở, 3 em thứ tự lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: (3 p) -GV cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo đọ dài từ lớn đến bé và quan hệ của các ®ơn vị đo liền kề. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. -Biết và tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. II. Chuẩn bị: HS: -Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. III: Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nhắc lại ghi nhớ của bài học trước ? - Đọc một số câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về: Nhớ ơn tổ tiên -GV đánh giá nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ1:Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4 SGK) (10 phút) -Tổ chức cho đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Cả lớp thảo luận theo gợi ý sau: * Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? Ở đâu? * Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta? * Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? *Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì? -GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: Chúng ta phải nhớ đến ngày Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước. Nhân dân ta có câu: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng mười tháng ba Dù ai buôn bán gần xa Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về”. HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ( bài tập 2sgk). ( 10 phút) -Tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình cho cô giáo và cả lớp cùng nghe. -GV chúc mừng các HS đó và hỏi: 1) Em có tự hào về các truyền thống đó không? 2) Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - GV kết luận HĐ3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (bài tập 3). ( 10 phút) - GV yêu cầu một số HS đọc, trình bày các câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên. - Mời HS khác trao đổi, nhận xét. -GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm về ca dao, tục ngữ, chuyện kể, thơ nói về chủ đề Biết ơn tổ tiên. -Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Cả lớp thực hiện thảo luận trả lời. -HS theo nhóm đôi kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và kết hợp trả lời câu hỏi của GV. -HS đọc, trình bày các câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. -GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài Tình bạn. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Sinh hoạt: Sinh ho¹t ®éi I. Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần 8, đề ra kế hoạch tuần 9, sinh hoạt tập thể. -HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. -Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Nhận xét tình hình lớp tuần 8: + Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt . - Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ( có kèm sổ) - Ý kiến phát biểu của các thành viên. - Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ. + GV nhận xét chung : 2. Phương hướng tuần 9: + Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp. + Phát động hoa điểm 10 chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 20/10. + Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. + Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập. + Thành lập đội v¨n nghÖ 3. Sinh hoạt tập thể: GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca, luyện tập cho HS kể chuyện theo sách hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn. @ & ?
Tài liệu đính kèm: