Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rấtt lạ, những tình tiết bất ngờ thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
- cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
- Bài ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
Tuần 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 Tập đọc: Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu. - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rấtt lạ, những tình tiết bất ngờ thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - Bài ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Đọc thuộc bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. ? Nêu nội dung chính của bài? B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc - Một hs đọc toàn bài. - HS chia đoạn: 3 Đoạn: - HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1 ( 2 lượt) GV sửa phát âm cho hs. - HS đọc nối tiếp lần 2 + GV giải nghĩa các từ khó. + Hướng dẫn luyện đọc các câu dài, khó. - HS đọc nối tiếp trong nhóm bàn. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân. + Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo. + Đoạn 3: Còn lại. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Những cây nấm rừng đã khiến bọn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? ? Vì sao những cây nấm gợi lên sự liên tưởng như vậy? ? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? * ý 1: Thành phố nằm trong mắt trẻ con - Một vạt nấm rừn mọc dọc nối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. - Tác giả tưởng mình như một người khổng lồ lọt vào một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Vì hình dáng cây nấm rất đặc biệt nó giống như ngôi nhà có vòm mái tròn trong những bức tranh truyện cổ. - Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp hơn, vẻ đẹp lãng mạn, thần kì của truyện cổ tích. * Gv giảng: Những liên tưởng ấy làm cho con người tưởng như đang sống trong một thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới của những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, thần tiên có phép màu biến hoá. * ý 2: Dáng vẻ nhanh nhẹn, tinh nghịch đáng yêu của muông thú. Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? ? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho rừng? - Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. - Chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt nhìn. - Con mang vàng ăn cỏ non - Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú. * ý 3: Giang sơn vàng vàng rợi của rừng khộp Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? GV giải nghĩa từ Vàng rợi là vàng ngời sáng, rực rỡ rất đẹp. ? Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? ? Bài ca ngợi điều gì về rừng xanh? 4, Đọc diễn cảm: - 3 hs đọc nối tiếp lại bài văn. ? Nêu giọng đọc của bài? - GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc: Đoạn 2 - Một học sinh đọc và nêu cách đọc đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú. - Các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét nhóm đọc tốt. C. Củng cố. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - Vì có sự hoà quyện rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn + Rừng khộp lá úa vàng như cảng mùa thu ( Lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc, những con mang màu vàng lẫn trong sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng dịu vàng nơi nơi) - Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả tả thật kì diệu. - Đại ý của bài. - Đọc giọng miêu tả phù hợp với những liên tưởng bất ngờ thú vị. - Học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bàn. - Học và chuẩn bị bài sau Toán: ( Tiết 36) Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Học sinh vận dụng viết được các số thập phân bằng nhau. II/ Hoạt động dạy học. Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: Viết phân số ra số thập phân: B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - 3 Học sinh lên bảng. - Nhận xét và bổ sung. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân - GV nêu và ghi ví dụ lên bảng: ? Đổi 9dm ra cm? - HS đổi gv ghi bảng * Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác so sánh: ? 9dm bằng bao nhiêu phần của m? ? 90 cm bằng bao nhiêu phần của m? ? Viết và ra số thập phân nào? ? Em có nhận xét gì về hai kết quả trên * GV cho VD: Cho số 0,9 yêu cầu viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải rồi so sánh hai số? ? Vì sao chúng lại bằng nhau? ? Vậy em rút ra kết luận gì khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân? ? So sánh: 8,75..8,750..8,7500.8,75000. * Xóa chứ số 0 bên phải phần thập phân của số thập phân: - GV nêu vấn đề: ? 0,9 = 0,90 thì có viết được ngược lại 0,90 = 0,9 không? ? Em có nhận xét gì chữ số 0 ở bên phải 0,90 với 0,9? ? hãy so sánh: 0,90000,900..0,90.0,9 ? Qua đó em rút ra kết luận gì về việc xoá chữ số 0 ở bên phải của phần thập phân của số thập phân? ? Hãy so sánh: 8,75000.8,7500.8,750..8,75? 9dm = 90cm 9dm = 90cm = = 0,9 m; = 0,90m 0,9m = 0,90m 0,9 viết thêm hai chữ số 0 ta được 0,900. Ta có: 0,9 = 0,900 - Vì: 0,9 = ; 0,900 = mà = nên 0,9 = 0,900. - Kết luận SGk - Nhiều hs nhắc lại. 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 0,90 = 0,9 vì 0,9 = 0,90 - Số 0,90 xoá đi một chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 - Kết luận SGK - Nhiều học sinh nhắc lại 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 3/ Thực hành: - HS đọc yêu cầu. - Học tự làm bài tập, một hs làm bảng. - Nhận xét chữa bài. ? Làm thế nào để được số thập phân gọn hơn? -> Xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. - HS đọc yêu cầu xác định đề. - GV ghi mẫu và phân tích mẫu: 7,5 = 7,500 ( dựa vào kết luận 1 của SGK) - HS áp dụng mẫu làm bài. - Một hs đọc cả lớp theo dõi so sánh bài. - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh tự làm. - Nhận xét và yêu cầu giải thích cách làm 4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức về hai phân số bằng nhau. - Nhận xét tiết học. * Bài 1:( 40 -sgk) a, 7,800 =7,8 64, 9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 b, 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,01 * Bài 2: ( 40-sgk) a, 5,612 17,200 480,590 b, 24,500 35,020 14,678 * Bài 3: ( 40-sgk) - Như vậy bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng. Khoa học: Phòng bệnh viêm gan A A, Mục tiêu: - Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bênh vciêm gan A. - Có ý thức thực hiên phòng tránh bệnh viêm gan A. B, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Tác nhân, đướng lây truyền bệnh viêm não là gì?. - Cách phòng tránh bệnh viêm não là gì?. Giáo viên nhận xét cho điểm. II, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Hoạt động 1: Làm việc với Sgk. - Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ. Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 T32 Sgk trả lời. + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?. - Gọi đại diện các nhóm trình bày?. *Kết luận: Bệnh viêm gan A do một loại vi rút viêm gan A gây ra, lây truyền chủ yếu bằng đường tiêu hoá... 3, Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. *Bước 1: Yêu cầu quan sát các hình 2, 3, 4, 5 T33 Sgk trả lời các câu hỏi - Hày chỉ ra và nói nội dung của từng hình?. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh viêm gan A?. *Bước 2: Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp trả lời. - Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A?. - Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điều gì?. - Bạn có thể làm gì để phòng chống bệnh viêm gan A?. *Kết luận: (Sgk – 33) D, Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Liên hệ, dặn dò. 3 em trả lời. - Học sinh về nhóm thực hiện yêu cầu. + Sốt, đau ở phần bụng phải gần gan, chán ăn... + Vi rút viêm gan A. -...qua đường tiêu hoá. - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh quan sát hình. - Hình 1: uống nước đun sối để nguội - Hình 2: Thức ăn đã nấu chín. - Hình 3: Rửa tay bằng nước sạch... - Hình 4: Rửa tay bằng xà phòng... - Học sinh nêu. - Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch... - Học sinh nêu. - 2 -3 em nhắc. Đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ...nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV gt bài, ghi bảng - Hs lắng nghe 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu vể ngày Giỗ Tổ Hùng Vương *MT: Giáo dục hs ý thức hướng về cội nguồn *CTH: - Tổ chức cho các nhóm lên gt các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về ngày GTHV - Đại diện nhóm thực hiện, lớp quan sát để nhận xét - Y/c hs TLCH sau khi giới thiệu ? Em nghĩ gì khi xem, đọc và các thông tin trên? ? Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ Tỏ Hùng Vương vào ngày 10-3 ( âm lịch) hằng năm đã thể hiện điều gì? - Hs TLCH, nx, bổ sung + Hs trình bày + Tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước... - GV nhận xét, bổ sung *KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước.Nhân dân ta đã có câu:Dù ai buôn bán ngược xuôi... - Hs lắng nghe Hoạt động 2 :Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ( BT2, SGK) *MT:HS biết tự hào về truyền thông tốt đẹp của gđ.. *CTH: - GV mời 1 số hs lên gt về truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ mình - GV khen, hỏi thêm: ? Em cố tự hào về truyền thống đó không? ? Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? *KL: Mỗi gđ, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. - 3-4 hs lên gt, lớp theo dõi, tuyên dương bạn gt tốt + Hs trả lời theo suy nghĩ của mình + Hs trả lời: cùng gđ chăm sóc mồ mả tổ tiên, giúp gđ trong những ngày giỗ, tết - Lắng nghe Hoạt động 3: Đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thư về chủ đề biết ơn tổ tiên *MT: Giúp hs củng cố bài học *CTH: - Tổ chức cho các nhóm hs trình bày - GV nhận xét, khen các em đẫ chuẩn bị tốt phần sưu tầm. - Các nhóm trình bày ND đã sưu tầm - Cả lớp trao đổi, nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Nhận xét, dặn dò: - Y/c hs ... dò về nhà. Học sinh đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - Học sinh đọc gợi ý 1 - Học sinh nối tiếp nêu tên câu chuyện mình định kể. - Học sinh đọc gợi ý 2 - Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm kể. - 3 em thi kể trước lớp. - Học sinh nêu. - Học và chuẩn bị bài sua. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu - Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các cụm từ nhiều nghĩa - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II/ Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: ? Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa? Cho Vd? ? Tìm một từ tả không gian và đặt câu với từ đó? B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Từ nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa - Học sinh đọc yêu câu, cả lớp đọc thầm - Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng - Nhận xét chữa bài * GV chốt bài: * Bài 2:Từ xuân được dùng với nghĩa nào? Học sinh thảo luận theo nhóm đôi: gạch một gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển Gv dán 2 tờ phiếu lên bảng: 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét và chốt lời giải đúng: * Bài 3: Đặt câu phân biệt nghĩa của một số tính từ: - Học sinh xác định yêu câu - Học sinh làm cá nhân - Học sinh nối tiếp đọc câu mình đã đặt. - Nhận xét chữa bài. 3/ Củng cố : - Khắc sâu bài học - Nhận xét tiết học - Học sinh trả lời - Bầu trời cao vời vợi - Cái giếng sâu thăm thẳm a) Chín: +Chín câu 1: trong hoa quả: chỉ đã đến lúc ăn được + Chín câu 2: chỉ số chín tiếp theo số tám + Chín câu 3: Suy nghĩ kỹ càng -> Chín câu 1 và chín câu 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín câu 2. b) Đường: + Đường câu 1: Chất kết tinh vị ngọt. + Đường câu 2: vật nối liền 2 đầu + Đường câu 3: lối đi -> Đường câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với đường câu 1. c) Vạt: + Vạt câu 1: Mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi. + Vạt câu 2: mang nghĩa đẽo gọt. + Vạt câu 3: Thân áo. -> Từ vạt câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với câu 2 a) Mùa xuân.: nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm. . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ tuổi, năm - Học sinh đọc các tính từ ở ba phần a-b-c - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: ( G chuyên soạn và giảng) Thể dục: Bài 16: Động tác vươn thở và tay - trò chơi “Dẫn bóng ” I/ Mục tiêu: - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi Dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ trên sân 100 -200m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp. - Chơi trò chơi " Kết bạn" 2. Phần cơ bản: a, Học động tác vươn thở: b, Học động tác tay: c, Ôn động tác vươn thở tay d, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Dẫn bóng” 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh tập một số động tác thả lỏng - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 6 - 10 18 - 22 10 - 12 7 - 8 4 - 6 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - G nêu tên động tác, vừa giải thích vừa phân tích kĩ thuật động tác và lam mẫu cho học sinh tập theo. - G hô nhịp cho học sinh tập, nhận xét sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - Tập hợp theo đội hình chơi. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007 Toán: ( Tiết 40) Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu. - Giúp hs ôn bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn. II/ Hoạt động dạy học. Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: ? Nêu lại bảng đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? ? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài - 2 học sinh trả lời câu hỏi - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo dộ dài chưa ghi tên. ? Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? ( GV ghi bảng) ? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề? ? Vậy 1hm bằng bao nhiêu phần của km? ? Quan sát bảng đơn vị đo đo độ dài em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đơn vị liền nhau? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Gấp kém nhau 10 lần. 1hm = - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp đơn vị liền sau nó 10 lần - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười đơn vị liền trước nó. - Nhiều học sinh nhắc lại. 3/ Ví dụ: * VD 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi học sinh làm bài Hỗn số 6 Phần nguyên Phần nguyên Phần phân số Phần phân số 6,4 Số thập phân - HS làm cá nhân, một hs làm bảng và nêu cách làm 6m 4dm = ..m 6m 4dm = 6,4m Vì 6m 4dm = * Ví dụ 2: G tổ chức như ví dụ 1 - Nhác học sinh chú ý: Phần phân số của hỗn số 3 nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có: 3m5cm = 3m - Học sinh thực hiện. 3m5cm = 3m 3. Thực hành. - Học sinh nêu yêu cầu. - Gọi hai học sinh làm bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 1: ( 44-sgk) - G gọi học sinh đọc đề toán. ? Hãy nêu cách viết 3m4dm đưới dạng số thập phân là mét? - G nêu lại cách làm, yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh chữa bài trên lớp. - Nhận xét, chữa bài Bài 2( 44-sgk) - Học sinh nêu - G yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3( 44-sgk) 4. Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài, kết bài A, Mục tiêu -Củng cố về cách viết đoạn mở bài và kết bài trong bài văn tả cảnh. -Thực hành viết đoạn mở bài, thân bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. B, Đồ dùng dạy học Giấy khổ to, bút dạ. C,Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc một đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. Nhận xét, ghi điểm. II, Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp làm bài. - Gọi học sinh hỏi đáp trước lớp. + Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở bài dán tiếp? vì sao em biết?. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên và hấp dẫn hơn?. - Mở bài gián tiếp là thế nào?. Bài tập 2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài. - Chia học sinh thành nhóm 4, nêu yêu cầu làm bài. - Gọi các nhóm viết vào bảng phụ dánbài, nhận xét, bổ xung. - Em thấy kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?. Bài tập 3. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn. - Yêu cầu học sinh làm bài.s - Gọi học sinh làm bài vào bảng phụ, dán bài, nhận xét, sửa bài cho học sinh. - Gọi học sinh dưới lớp đọc bài của mình. Nhận xét cho điểm. 3, Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò về hoàn thành bài tạp. *Rút kinh nghiệm. - 2- 3 học sinh đọc. - 2- 3 học sinh tiếp đọc. - 2 học sinh, 1 em hỏi, em kia trả lời. + Đoạn a: mở bài trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả lừ đường Nguyễn Trường Tộ. + Đoạn b: mở bài gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật là thiên nhiên. - Mở bài theo kiểu gián tiếp. - 2 – 3 em. - Học sinh làm bài theo nhóm vào bài tập, 2 nhóm làm vào bảng phụ. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp cùng bổ xung. + Giống: đều nói lên tính chất yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường. + Khác: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người bạn yêu quý... - ...kiểu kết bài mở rộng. - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh làm bài vào vở bài tập, gọi 2 học sinh làm vào giấy khổ to. - Học sinh đọc bài, chữa bài cho bạn. Khoa học: Phòng tránh HIV/AIDS A, Mục tiêu Sau bài học học sinh biết. - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?. - Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vân động mọi người cùng tham gia phòng tránh HIV/AIDS. B, Đồ dùng dạy – học. - Thông tin hình 35 Sgk. - Tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS. C, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ. - Em biết gì về bệnh viêm gan A?. - Nêu các cách phòng chống bênh viêm gan A?. Giáo viên nhận xét, cho diểm. II, Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh Ai đúng”. *Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như Sgk, yêu cầu các nhóm dán câu trả lời vào câu hỏi đúng vào giấy khổ to. *Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm nào làm xong thì dán bài lên bảng lớp. *Bước 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn lên trình bày và một bạn làm BGK. - Gọi học sinh nhận xét. *Kết luận: HIV là một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ àm suy giảm khả năng miễn dịch... 3, Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh về phòng tránh HIV... *Bước 1: + Yêu cầu các nhóm sắp xếp thông tin tranh ảnh, tờ rơi, tờ báo....đã sưu tầm được. *Bước 2: Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. *Bước 3: Trưng bày triển lãm. - Giáo viên phân chia khu vực triển lãm. - Chọn 3 Học sinh làm BGK chấm xem nhóm nào làm tốt. *Kết luận: Nêu cách phòng chống bệnh HIV/AIDS?. 4, Củng cố dặn dò: - Em biết gì về bênh HIV/AIDS?. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm giờ dạy. Âm nhạc: ( Giáo viên chuyên soạn và giảng) - 2 -3 học sinh trả lời. - Học sinh về nhóm nhận phiếu thảo luận. Tìm câu trả lời ứng với câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm. - Học sinh thực hiện yêu cầu. Đáp án: 1- c, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a. - Theo nhóm: Sưu tầm, trình bày theo nhóm. - Các nhóm làm việc. - Các nhóm trưng bày và cử người thuyết minh. Các nhóm khách đi xem. - Học sinh nêu. - Học và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt: ( Học ATGT ) Bài 3: Chọn đường đi an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông ( Soạn ở giáo án riêng)
Tài liệu đính kèm: