Tập đọc:
Tiết 15 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
3. Thái độ:
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : tranh minh hoạ cho bài đọc, tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Từ 15 đến 19/ 10 / 2006 ) Thứ, ngày Môn Bài dạy Tiết Hai 15 / 10 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Xô viết Nghệ – Tĩnh Nhớ ơn tổ tiên 15 36 8 8 Ba 16/ 10 Chính tả Toán Luyện từ và câu Nghe-viết : Kì diệu rừng xanh Luyện tập đánh dấu thanh (các tiếng chứa yê/ya) So sánh hai số thập phân MRVT : Thiên nhiên 8 37 15 Tư 17 / 10 Tập đọc Toán Kể chuyện Khoa học Trước cổng trời Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc Phòng bệnh viên gan A 16 38 8 15 Năm 18 / 10 Tập làm văn Toán Luyện từ và câu Địa lí Luyện tập tả cảnh Luyện tập Luyện tập về từ nhiều nghĩa Dân số nước ta 1539 16 8 Sáu 19 / 10 Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt lớp Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Phòng tránh HIV / AIDS Tuần 8 16 40 16 8 NS: 7/10 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2005 Tập đọc: Tiết 15 KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 3. Thái độ: - Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng dạy - học - GV : tranh minh hoạ cho bài đọc, tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. III. Các hoạt động dạy -học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tiếng đàn ba-la-lai-ka trên sông Đà Giáo viên nhận xét, cho điểm - 2 em 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Nghe và ghi tên bài vào vở Hoạt động 1: Luyện đọc 8’ Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Hoạt động lớp, cá nhân - GV cho HS luyên đọc từ khó - 1 học sinh đọc toàn bài ? Bài văn được chia thành mấy đoạn? - Học sinh đọc lại các từ khó - Mời 3 em đọc nối tiếp theo từng đoạn. + 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” Đoạn 3: Còn lại - 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét - 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét (kết hợp đọc chú giải, giải nghĩa từ ngữ ) - Đọc trong cặp - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 em đọc toàn bài, em khác nhận xét - GV đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe. - Học sinh lắng nghe 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Giao việc cho các nhóm - Trở về nhóm - Nhận nhiệm vụ, thảo luận và trả lời câu hỏi Nhóm 1, 2: - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời 2 câu sau: ? Những cây nấm rừng đã khiến tác giảcó những liên tưởng thú vị gì? + Một vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân ? Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào? Nêu ý đoạn 1 + Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ. + Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. Nhóm 3, 4: - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời 2 câu hỏi sau : ? Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? ? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? ? Nêu ý đoạn 2 + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ và kì thú + Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. Nhóm 5, 6: - Đọc thầm đoạn 3 ? Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? ? Nêu ý đoạn 3 + Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang có màu lông vàng, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... + Giới thiệu rừng khộp - Sau 4’ thảo luận, mời các nhóm trình bày, sau mỗi câu GV nhận xét và chốt. - Cho HS đọc lại toàn bài ? Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - HS trình bày, các em khác nhận xét và nêu ý kiến + Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng./ 9’ Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm Hoạt động cặp, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, thực hành - Gợi ý cho HS nêu cách thể hiện giọng diễn cảm + Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. - Mời 3 em đọc - 3 học sinh đọc, lớp nhận xét - GV đọc mẫu đoạn 3, tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Học sinh lắng nghe, 1 em đọc lại, đọc theo cặp, 2, 3 em thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét và tuyên dương em đọc diễn cảm nhất - Nhận xét 4’ Hoạt động 4: Củng cố ? Bài văn ca ngợi về điều gì ? - Thi đua: Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất, giải thích vì sao thích ? + Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau Giáo viên nhận xét, tuyên dương 1’ 4 .Dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học Toán Tiết 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV : Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống III. Các hoạt động dạy -học:: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2, 3 /39 (SGK). - 2 em lên bảng Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Ghi tên bài vào vở Hoạt động 1: HS phát hiện đặc điểm của số thập phân khi : viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân đó. 15’ Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên Y/c HS làm các bài tập sau : 9 dm = cm = mm 9 dm = m 90 cm = m ? Qua bài tập trên em rút ra kết luận gì ? Vậy : 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp 9dm = 90cm = 900 mm 9 dm = 0,9 m 90 cm = 0,90 m + 0,9 m = 0, 90 m hoặc 0,90 m = 0,9 m - Gọi HS đọc kết luận 1 + Ta được 2 số thập phân bằng nhau - Dựa vào kết luận em hãy điền dấu > , < , = vào ô trống và chữ số thích hợp vào những chỗ chấm - Học sinh đọc SGK - Y/c HS viết ngược lại các biểu thức trên - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... để có 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - Y/c HS viết ngược lại các biểu thức trên - Học sinh làm bài 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu kết luận (2) 15’ Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: thực hành, quan sát, đàm thoại, trò chơi Bài 1, 2 : Bài 3: GV gợi ý cho những em yếu, TB - HS tự đọc Y/c và làm bài vào vở - HS sửa bài bằng trò chơi tiếp sức - Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu cách giải, làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét, bổ sung - Học sinh sửa bài miệng Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì : 0,100 = = ; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = ; Bạn Hùng viết sai, vì đã viết 0,100 = Nhưng thực ra 0,100 = 3’ Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 1’ 4 .Dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau” - Nhận xét tiết học Lịch sử Tiết 8 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH .I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931. - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ -Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biế ... của tiết trước - Cùng cả lớp nhận xét , cho điểm . 3- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài, kết bài ) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi 2 em đọc - Hướng dẫn HS nhận xét về cách mở bài ( dựa vào gợi ý SGK) của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường - Nhận xét và chốt : Y/c HS nhắc lại về 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp đã học. Bài 2: ? Em hãy nhắc lại 2 kiểu kết bài đã học - Nhận xét và chốt. Bài 3: - Gợi ý HS cách viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương - Phát phiếu lớn cho 2 em , theo dõi HS viết - Cùng cả lớp nhận xét, cho điểm - Viết đoạn kết bài kiểu mở rộng (tiến hành tương tự) - Nhận xét chung, cho điểm những bài viết tốt. Hoạt động 3 : Củng cố - Y/c HS nhắc lại các kiểu mở bài và kết bài 4. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà - Về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn trên - Chuẩn bị tiết tới: Luyện tập thuyết trình , tranh luận . Hoạt động của học sinh Hát 2, 3 em đọc đoạn văn về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh vào vở - Nghe và ghi bài vào vở Thảo luận cặp - 2 em tiếp nối nhau đọc bài 1 - Từng cặp trao đổi - 2 cặp trình bày kết quả thảo luận, HS khác nhận xét và bổ sung. + Đoạn a: mở kiểu trực tiếp (giới thiệu ngay con đường sẽ tả ) + Đoạn b: mở kiểu gián tiếp( nói về kỉ niệm với cảnh vật, quê hương mới tả cảnh ) - Vài em nhắc lại - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 2 + Kết bài mở rộng : cho biết kết cục và bình luận thêm + Kết bài không mở rộng : Chỉ cho biết kết cục. - Từng cặp trao đổi làm bài - 2 cặp trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. * Giống nh au: Đều nói lên tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết với con đường * Khác nhau : + Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường là người bạn quý , gắn bó với thời thơ ấu +Kết bài kiểu mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch, đẹp. Cá nhân - 1 em nêu Y/c - 3, 4 em nói về cảnh đep ở địa phương - HS viết bài - Cả lớp nhận xét bài làm trên phiếu. - 1 số em đọc bài làm, lớp nhận xét - 1 em hỏi, 1 em trả lời. Toán Tiết 40 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN . Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được ôn về : - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. 2. Kĩ năng: Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học - GV : Kẻ sẵn bảng (không ghi đơn vị đo độ dài). Bảng phụ ghi sẵn như trong SGV T 92 III. Các hoạt động dạy – học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Gọi 3 em lên làm lại bài tập 2, 3 ,4 - Học sinh làm bài Giáo viênnhậnxét,tuyên dương - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 5’ Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành - GV đưa ra bảng đã kẻ sẵn - Y/c HS lên điền vào bảng - Lớp theo dõi, nhận xét ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 1 hm = km hay = 0,1 km ; - Tương tự các đơn vị còn lại *Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền truớc nó Cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: - Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn: 1 km = m 1 m = cm 1 m = mm 1 m = km = km 1 cm = m = m 1 mm = m = m - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời, lớp theo dõi, nhận xét - Giáo viên ghi kết quả - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km 1mm = 0,001m 10’ Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Thực hành, quan sát, hỏi đáp Ví dụ 1: Giáo viên đưa ra VD 1 - Học sinh thảo luận 6m 4dm = m - Học sinh làm vào bảng con - Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 6m 4 dm = m = 6,4 m Vậy : 6m 4dm = 6,4m Ví dụ 2 : Viết số thập phận thích hợp vào chỗ trống. 3m 5cm = m - HS làm bài và trình bày 3m 5cm = m = 3,05m - Nhận xét Cho HS làm vào bảng con : 8dm 3cm = dm 8m 23cm = m 8m 4cm = m - Nhận xét bài làm của HS 13’ Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động cá nhân, lớp 5’ Phương pháp: Thực hành, quan sát Bài 1: - Quan sát HS làm bài - Nhận xét - 1 em nêu Y/c - Làm bài vào vở, 4 em nối tiếp lên bảng 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3, 07m 23m 13cm = 23,13m - Nhận xét và chữa bài. 5’ Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua giải nhanh - Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh để chấm điểm - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). - Nhận xét và sửa bài 3’ Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Học sinh sửa bài (3 em lên thi đua) - Học sinh nhận xét - Nhận xét 4’ Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: T. hành, động não Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 4 bạn - Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua: làm bài tập 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm 7,3m = cm 1’ 4. Dặn dò: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 16 PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV. 2. Kĩ năng: Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh HIV/AIDS. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV. II. Đồ dùng dạy - học - GV : Hình vẽ, thông tin trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). - Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. III. Các hoạt động dạy – học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” - Cho HS tự nêu câu hỏi và mời bạn trả lời - 1 em hỏi, 1 em trả lời về nội dung bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS” - Ghi bảng tựa bài 12’ Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” Hoạt động nhóm, lớp Mục tiêu: HS - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì . - Nêu được các đường lây truyền HIV Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại Cách tiến hành : Bước1:- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 5 nhóm - Học sinh họp thành nhóm - Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/30, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). Bước 2:- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. Bước 3: Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1-c 4-e 2-b 5-a 3-d Kết luận : Như vậy, hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì ? + HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. Ghi bảng: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). - Nhận xét và chốt lại ? Nêu các đường lây truyền HIV ? + Đường máu; tình dục; từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh. 15’ Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh, ảnh và triển lãm Hoạt động nhóm Mục tiêu: - HS nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. - HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan Cách tiến hành : Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn - Y/c các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh, ảnh, tờ rơi, các bài báo, đã sưu tầm và trình bày trên giấy lớn Bước 2: - Quan sát HS Bước 3: Trình bày triển lãm - GV cùng 1 số em của các nhóm đi tham quan từng nhóm và nghe thuyết minh về sản phẩm của nhóm - Trở về nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận và trình bày tranh, ảnh, - Nhóm nào xong trưng bày sản phẩm của nhóm lên tường ngay bên nhóm mình - Nhóm cử đại diện đi tham quan và 2 em truyết trình 4’ Hoạt động 3: Củng cố Hoạt động lớp - Giáo viên nêu câu hỏi. ? Cách phòng tránh HIV/AIDS như thế nào ? ? Em có thể làm gì để giúp người thân phòng tránh HIV/AIDS ? + Dùng bơm, kim tiêm 1 lần; không tiêm chích ma tuý; không dùng chung các dụng cụ có dính máu + 1 số em nêu Giáoviênnhậnxét,tuyên dương 1’ 4. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. - Nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp Tuần 8 Z Kí duyệt tuần 8
Tài liệu đính kèm: