Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy 22

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy 22

Tập đọc Tiết 43

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.

- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

3.Thái độ: GD HS yêu quê hương đất nước

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2010
Chào cờ: Tiết 22
vg trực tuần nhận xét
Tập đọc Tiết 43
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
2. Kĩ năng: đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
3.Thái độ: GD HS yêu quê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:	
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm”
3. Bài mới:	
Hoạt động thầy và trò
TG
	Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
? ý nghĩa.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm:
? Học sinh đọc phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: 	- Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò:	Về học bài.
Toán(106)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:	- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích các hình .
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ND bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy và trò
TG
	Nội dung
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài
.Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hướng dẫn học sinh đổi: 
1,5 m = 15 dm
Bài 2: ? Học sinh đọc đề- trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440( dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp sô: m2 ; m2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 + (1,5 x 0,6) =4,26 m2
 Đáp số: 4,26 m2 
- ý a Đ c S
 b S đ Đ
4. Củng cố:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò:	Về làm bài.
Lịch sử(220
Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết vì sao nhân dân Việt Nam phải vùng lên “đồng khởi”. Đi đầu phong trào “Đồng khởi”ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động thầy
	Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ
3. Bài mới:	
Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre
 Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
 Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
* Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trình bày diễn biến của phong trào.
 Thuật lại sự kiện ngày 17/ 1/ 1960.
 Kết quả của phong trào Đồng khởi Bến Tre?
 Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào?
 ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre.
 Bài học sgk (44)
 Học sinh đọc.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- Mĩ- Diệm thi hành chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam.
-  Cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
- Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi Bến Tre.
- Trong 1 tuần ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.
-  đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam cả ở nông thôn- Thành thị  tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm.
- Phong trào Đồng khởi mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam; nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thúc đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Kỹ thuật(22)
Lắp xe cần cẩu
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
	- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
	Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.
- Để lắp xe cần cẩu theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
* Hoạt động 2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1. Chọn các chi tiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết.
2. Lắp từng bộ phận.
- Giáo viên vừa thao tác vừa hướng dẫn.
-Để lắp giá đỡ cẩu cần những chi tiết nào?
- Lắp cần cẩu hướng dẫn học sinh theo H3 sgk.
- Lắp các bộ phận khác theo hình 4a, 4b, 4c.
3. Lắp ráp xe cần cẩu.
- Hướng dẫn học sinh thao tác lần lượt lắp theo trình tự.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3: Ghi nhớ: sgk 79.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tháo các chi tiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác tháo.
4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
-  5 bộ phận :giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
- Học sinh lựa chọn đủ, đúng các chi tiết.
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
- Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- Lắp các thanh chữ U dài vào thanh 7 lỗ.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh hoàn thành lắp các bộ phận.
- Lắp cần cẩu vào giá đỡ.
- Lắp ròng rọc vào cần cẩu.
- Lắp trục quay vào cần cẩu.
- Lắp dây tời vào ròng rọc và buộc vào trục quay.
- Lắp các trục bánh xe vào giá đỡ cẩu.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh tháo lần lượt các chi tiết xếp gọn vào hộp.
	5. Dặn dò:	- Học bài.
Thứ ba ngày10 tháng 02 năm 2009
Tập đọc(440
Cao bằng
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu.
	2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk.
	 - Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:Đọc bài “Lập làng giữa biển”
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bằng.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao Bằng?
- Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách? Sự đôn hậu của người Cao Bằng?
- Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diển cảm một vài khổ thơ. 
- Một, hai học sinh khá, giỏi đọc bài thơ.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Từng tốp nối tiếp dọc 6 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Phải vợt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ thơ sau khi qua  ta lại vượt , lại vượt  nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
- Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trừng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, sự đôn hậu của những người dân thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.
“Còn núi non Cao Bằng
 như suối khuất rì rào.”
- Tình yêu đất nước sâu sắc của những người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.
- Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
- Ba học sinh đọc nối tiếp 6 k ...  Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
.-Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
Đặc điểm tự nhiên.
Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi lớn ở Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
 Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu?
 Người dân Châu Âu có đặc điểm gì?
Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á 
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với Châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.
 Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/ 4 diện tích châu á.
Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân Châu á.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.
	3. Củng cố- dặn dò:- Nội dung bài học.- Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.
Chính tả (Nghe- viết)(22)
Hà nội
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả trính đoạn bài thơ Hà Nội
	- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết những tiếng âm đầu r/d/gi
	- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:	
 Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:-
 Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội
? Nội dung bài thơ là gì?
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- chấm chữa bài.
- Nhận xét chung.
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
 Bài 2: 
? Đoạn trích có mấy tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Giáo viên nhắc lại qui tắc viết hoa.
- Nhận xét.
 Bài 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3- 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn trong nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi chuyển nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét. 
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến, 
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, 
nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên người: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết
- Đọc yêu cầu bài :
Tên bạn nam trong lớp
Tên bạn nữ trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử
Tên sông (hồ, núi)
Tên xã (phường)
- Kim Đồng
- Lê Văn Tám
-hồ Hoa Lũng
- Sông Lô
xã Đại Phú
	4. Củng cố- dặn dò:- Hệ thống bài .- Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức(22)
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường)
	- Thực hiện các quy định của UBND xã (phương), tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện:- ảnh trong bài phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- Giáo viên kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt tại Nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo  trẻ em vùng lũ lụt.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Nhóm 1: ý kiến xây dựng sân chơi cho trẻ em.
Nhóm 2: ý kiến tổ chức ngày 1- 6, ngày rằm, trung thu.
* Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày g lớp nhận sét, bổ xung.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nhóm đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.- Về nhà chuẩn bị bài sau..
Thứ sáu ngày 5 tháng 02 năm 2010
Toán(110)
Thể tích một hình
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:	.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Chia lớp 3 nhóm.	- Giáo viên phát mỗi nhóm một hình (VD)
- Kết luận.
b) Thực hành.
Bài 1: 	- Lớp quan sát g trả lời - Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 2: 	- Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hinnhf B
Bài 3: Chia lớp thành nhiều nhóm.	
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh quan sát theo nhóm và nhận xét.
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
VD3: Thể tích hình P bằng thể thích ình M và N.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất.
-Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ.- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu(44)
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
	- Biết tạo ra câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. Chuẩn bị: - Băng giấy ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK- KQ băng quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
- Giới thiệu bài: 
- Hoạtđộng 1: Phần nhận xét.
- Bài 1: Làm việc độc lập.
Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
 Bài 2: Làm vở.
- Mỗi em đặt một câu.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét nhanh.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
- Bài 1: Làm vở.
- Cho học sinh nối tiếp đọc bài.
- Nhận xét, cho điểm.
 Bài 2: Làm phiếu.
- Mời 2 học sinh lên bảng ghi bài làm đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
 Bài 3: Làm vở.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, cho điểm
- Học sinh làm bài trên bảng.
+ 2 vế nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: tuy  nhưng.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Mặc dù trời rất rét nhưng chúng em vẫn đến trường.
+ Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập.
- 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét/ vẫn kéo dài nhưng mùa xuân/ đã đến bên bờ sông Lương.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+ Tuy trời đã tổi sẩm nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo 
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào còng số 8 
	4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài.- Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.
Thể dục(44)
Bài 44
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác đúng cơ bản.
	- Chơi trò chơi “Trông nụ, trồng hoa”
II. Chuẩn bị: - Sân bãi. Dụng cụ cho bài tập chạy- mang vác- nhảy
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Phần mở đầu:- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
	2. Phần cơ bản: 
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
Tập bật cao, chạy, mang vác:
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.	
3. Phần kết thúc:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Dặn về tập nhảy kiểu chân trước, chân sau
- Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài.
- Cả lớp chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân.
+ Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Tập di chuyển ngang không bóng 
- Tập di chuyển tung và bắt bóng theo 2 nhóm người.
- Các nhóm tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tập theo tổ và ở từng khu vực đã qui định.
- Tập theo nhóm dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
- Thả lỏng.	- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
Tập làm văn(44)
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
	- Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Tên một số truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ của học sinh.
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đè và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
Thu bài về nhà chấm điểm
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
Làm bài vào vở
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
Sinh hoạt
Nhận xét các hoạt động trong tuần
 Kiểm tra giáo án tuần 21 +22
 Tổ trưởng 
 Phạm Thị Lộc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan22 nam09-10.doc