Tập đọc - Tiết: 35
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. Yêu câu đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong học kì I của lớp 5.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh” về tên bài, tên tác giả, tên thể loại.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Phiếu gắp thăm; Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê
III/Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ.
3, Dạy bài mới.
Tuần 18 Ngày soạn: 5/12/2009 Ngày giảng: Thứ hai, 7/12/2009 Tập đọc - Tiết: 35 Bài: ôn tập cuối học kì I. (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. Yêu câu đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong học kì I của lớp 5. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh” về tên bài, tên tác giả, tên thể loại. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu gắp thăm; Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê III/Các hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ. 3, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Kiểm tra 1/5 tổng số học sinh của lớp. - Gọi học sinh gắp thăm bài học. - Yêu cầu học sinh đọc bài đã gắp thăm được và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. c, Hướng dẫn làm bài tập. + Cần thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy nêu tên những bài tập đọc thuộc chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh”? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang. - Yêu cầu học sinh tự làm -1 học sinh làm phiếu khổ to- lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt lại. - Lần lượt học sinh gắp thăm bài . - Chuẩn bị 2 phút tại chỗ. - Lần lượt học sinh tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu - Tên bài - Tác giả - Thể loại. - 6 bài tập đọc - Có thể chia 4 cột dọc- 7 hàng ngang. - Học sinh làm bài; trình bày: STT Tênbài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn QuangThiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: Nêu nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó? - Giáo viên nhận xét đánh giá: Bài 3: + Học sinh nêu yêu cầu, tự làm bài. + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Dưới lớp theo dõi nhận xét. 4, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ôn tập. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 86 Bài : diện tích hình tam giác. I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa) - HS: Chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b,Hướng dẫn học sinh cắt hình tam giác: - Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau vẽ 1 đường cao lên hình tam giác đó; cắt theo đường cao, được 2 mảnh tam giác (1) và (2). c, Hướng dẫn học sinh ghép thành hình chữ nhật: - Ghép 2 mảnh(1) và (2) vào hình tam giác còn lại để thành 1 hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. d, So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép: - So sánh chiều dài DC hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của tam giác EDC? - So sánh chiều rộng AD hình chữ nhật ABCD và chiều cao EH của tam giác EDC? -So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác EDC? e, Hình thành qui tắc, công thức tính diện tích hình tam giác: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD ta làm thế nào? - Từ diện tích hinh chữ nhậtABCD, làm thế nào để tính được diện tích ình tam giác EDC? - Qui ước: Cạnh đáy DC là: a. Chiều cao EH là: h Diện tích là : S g, Thực hành: - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân. - Chữa bài. - Gợi ý học sinh đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng 1 đơn vị đo. - Học sinh thực hiện vẽ, cắt, ghi kí hiệu (1) và (2) theo hướng dẫn. (1) (2) - Bằng nhau. - Bằng nhau. - S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S hình tam giác EDC. - DC x AD = DC x EH. - S tam giác EDC = - Lập công thức: S = hoặc: S = a x h : 2. Bài 1: a, 8 x 6 : 2 = 24 () b, 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 () Bài 2: a, 5m = 50 dm. 50 x 24 : 2 = 600 () Hoặc: 24 dm = 2,4 m. 5 x 2,4 : 2 = 6 (). b, 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (). 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------- Chính tả - Tiết: 18 Bài: ôn tập cuối học kì I. (Tiết 2). I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. - Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra 1/5 tổng số học sinh của lớp. - Gọi học sinh gắp thăm bài học. - Yêu cầu học sinh đọc bài đã gắp thăm được và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Lần lượt học sinh gắp thăm bài . - Chuẩn bị 2 phút tại chỗ. - Lần lượt học sinh tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. c,Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Giáo viên phát phiếu thảo luận. - Cho học sinh thảo luận nhóm 4. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Gọi 2 học sinh đọc lại . Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm: “Vì hạnh phúc con người”. STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 2 3 4 5 6 7 8 - Chuỗi ngọc lam. - Hạt gạo làng ta. - Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Về ngôi nhà đang xây. - Thầy thuốc như mẹ hiền. - Thầy cúng đi bệnh viện. - Ngu công xã Trịnh Tường. - Ca dao về lao động sản xuất. - Phun-tơn O-xlơ - Trần Đăng Khoa - Hà Đình Cẩn - Đồng Xuân Lan - Trần Phương Hạnh - Nguyễn Lăng - Trường Giang - Ngọc Minh. Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn Văn Thơ - Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Nêu những cảm nhận về cáI hay trong bài thơ em chọn? - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh trình bày. - Nhận xét. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ôn tập. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức - Tiết: 18 Bài: Thực hành cuối học kì I. I/ Mục tiêu: - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào việc làm thể hiện kính già yêu trẻ; tôn trọng phụ nữ; hợp tác với những người xung quanh. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ, phụ nữ và hợp tác với mọi người xung quanh. - Không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với cụ già em nhỏ, phụ nữ và mọi người xung quanh. II/ Tài liệu và phương tiện: - GV: Phiếu học tập: III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Học sinh nêu ghi nhớ của bài: Hợp tác với những người xung quanh. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh ôn tập thực hành. - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và nêu kết quả. - Nhóm 1: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau: + Trên đường đi học thấy 1 em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ . + Đang chơi cùng bạn thì thấy 1 cụ già đến hỏi đường? - Nhóm 2: Hãy giới thiệu với các bạn trong lớp về 1 người phụ nữ( bà, mẹ, cô giáo,...) mà em yêu mến, kính trọng? - Nhóm 3: Theo em, những hành động, việc làm nào thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ? - Nhóm 4: Em hãy liệt kê những việc mình có thể hợp tác với người khác( người trong gia đình, bạn bè, thầy cô, hàng xóm,...) - Các nhóm thảo luận: Đại diện nhóm nêu cách giải quyết tình huống. Dỗ em bé, hỏi đường đưa em về nhà. - Không chơi nữa, chỉ đường cho cụ già hoặc dẫn cụ đến nơi cần tìm. - 1 số học sinh giới thiệu trước lớp. - Chào hỏi xưng hô lễ phép với người già... dành quà cho em nhỏ, nhường em.. STT ND công việc Người hợp tác Cách hợp tác 1 ............. ......... ........... 2 ............... .......... ............ ..... .... .... ...... 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ôn tập. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6/12/2009 Ngày giảng: Thứ ba, 8/12/2009 Toán - Tiết: 87 Bài: LUyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông ( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 3, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - Cho học sinh làm bài cá nhân. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Cho học sinh trao đổi nhóm 2 : Quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng? - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn HS cách làm. Coi độ dài BC là cạnh đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. Nhận xét: BC x AB : 2 Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. - Gọi học sinh nêu cách làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo và tính diện tích. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 1: Tính diện tích hình tam giác. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng chữa bài. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm) b) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m) Bài tập 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu. - 2 học sinh nêu kết quả. -Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. -Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. Bài tập 3: Tính S hình tam giác vuông. Bài giải: a, Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 () Đáp số: 6 () b, Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 () Đáp số: 7,5 Bài tập 4: Bài giải: a, Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 () 4, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ôn tập. - HS về học bài, làm bài 4(b) và chuẩn bị ... c sinh chơi theo tổ. -GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời. -GV kết luận nhóm thắng cuộc. - Thảo luận nhóm: ghi đáp án vào bảng con. Hình1: Làm lắng. Hình 2: Sảy. Hình 3: Lọc e, Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 5. -Bước 2: thảo luận cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. -GV kết luận: +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK. -HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3,Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn - Tiết: 36 Bài: kiểm tra định kì cuối học kì I. Kiểm tra viết: Chính tả, tập làm văn. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra định kì. - Tự giác, độc lập làm bài. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Đề kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới: Kiểm tra định kì cuối học kì I. Đề bài: I/ Chính tả ( Nghe viết ). Bài: Về ngôi nhà đang xây. ( Hai khổ thơ đầu ) II/ Tập làm văn: Đề bài: Hãy tả một người mà em thường gặp. 4, Củng cố, dặn dò: - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Đáp án - Thang điểm. Kiểm tra viết: 10 điểm 1, Chính tả: ( 5 điểm ). - Nghe viết, trình bày đúng bài chính tả, không viết sai lỗi chính tả. 2, Tập làm văn: ( 5 điểm ). - Bố cục bài văn có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Biết dùng từ, đặt câu đúng; lời lẽ diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; biết lựa chọn những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu, có ấn tượng để đưa vào miêu tả; biết sử dụng các tính từ và các biện pháp so sánh, nhân hoá trong miêu tả; câu văn có hình ảnh, bước đầu có sáng tạo; tình cảm tự nhiên, chân thật. ----------------------------------------------------------------------------- Lịch sử - Tiết:18 Bài: Kiểm tra định kì cuối học kì I. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết vậnh dụng những kiến thức đã ọc làm tốt bài kiểm tra định kì. - Tự giác, độc lập làm bài kiểm tra. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Đề kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới. Kiểm tra định kì cuối học kì I. Đề bài: Câu 1: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? do ai chủ trì? Câu 2: Cuối bản Tuyên ngôn Độc Lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ chấm sao cho thích hợp: lấn tới, không chịu mất nước, hoà bình, nhân nhượng, không chịu làm nô lệ, cướp nước ta. “ Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn ., chúng ta phải... Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng.., vì chúng quyết tâm lần nữa. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định., nhất định...” Câu 4: Hãy nối các tên sự kiện lịch sử ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao cho đúng. A B Thu - đông 1950 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Ngày 2 - 9 - 1945 Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. Thu - đông 1947 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc Lập. Ngày 19 - 8 - 1945 Chiến thắng Việt Bắc. Ngày 5 - 6 - 1911 Chiến thắng Biên giới. 4, Củng cố, dặn dò: - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Đáp án - Thang điểm Câu 1: ( 2,5 điểm ) - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc); vào đầu xuân 1930; do Nguyễn ái Quốc chủ trì hội nghị. Câu 2: ( 2,5 điểm ) Cuối bản Tuyên ngôn Độc Lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định: - Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập. - Nước Việt Nam đã là một nước tự do và độc lập. - Nhân dân Việt Nam quyết tâm bảo vệ quyền tự do và độc lập. Câu 3: ( 2,5 điểm ) “ Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu 4: ( 2,5 điểm ) A B Thu - đông 1950 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Ngày 2 - 9 - 1945 Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. Thu - đông 1947 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc Lập. Ngày 19 - 8 - 1945 Chiến thắng Việt Bắc. Ngày 5 - 6 - 1911 Chiến thắng Biên giới. -------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: sơ kết tuần 18. 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Duy trì số lượng 19/19. Chuyên cần 100% - Nhiều em tiến bộ rõ rệt trong học tập. - Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, ở lớp. - 100% học sinh ôn tập tốt và tham gia làm bài kiểm tra định kì cuối học kì I đầy đủ. 3, Lao động: - Nộp vật liệu: mỗi em 10 cây nứa . 4, Thể dục - vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, chấp hành đúng nội qui của Đội. - Nộp củi ủng hộ bà mẹ liệt sĩ neo đơn: mỗi em 1 bó củi. 6, Phương hướng tuần 19: - Duy trì số lượng: 100% . Phấn đấu tỉ lệ chuyên cần đạt100% - Nâng cao ý thức tự học ở lớp, ở nhà. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. - Bảo vệ tài sản chung của nhà trường. ---------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: Tiết: 18 Bài: Thức ăn nuôi gà . (Tiết 2). I/ Mục tiêu: - Liệt kê được 1 số thức ăn thường dung để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng 1 số loại thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II/ Đồ dùng dạy học: GV: 1 số mẫu thức ăn nuôi gà: lúa ngô, cám, đỗ tương,... HS: 1 số mẫu thức ăn nuôi gà: lúa ngô, cám, đỗ tương,... III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Kể tên 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà? 2, Dạy bài mới. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Tìm hiểu tác dụng từng loại thức ăn nuôi gà: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Tổ chức học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận về tác dụng và sử dụng của 4 nhóm thức ăn: Thức ăn cung cấp chất khoáng, cung cấp vitamin và thức ăn tổng hợp. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Nêu lần lượt từng câu hỏi cuối bài( sách giáo khoa). - Nhận xét đánh giá. - 1 học sinh đọc sách giáo khoa. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả mỗi nhóm trình bày tác dụn và sử dụng của 1 loại thức ăn. - Nh9ms khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh trả lời về nội dung bài học. 3: Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- Thể dục: Tiết: 35 Bài: đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. trò chơi “ chạy tiếp sức theo vòng tròn” I/ Mục tiêu - Ôn động tác đi đều vòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”.Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II/ Địa điểm-Phương tiện. Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Đlượng Phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn đi đềuvòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia tổ tập luyện * Chọn tổ tập tốt lên biểu diễn trước lớp. *Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - Giáo viên cho học sinhkhởi động . - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi . 3 Phần kết thúc. - Học sinh tập một số động tác thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ. 6-10 phút 18- 22phút 10-12 phút 4-6 phút - Đội hình luyện tập. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình luyện tập ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Lần 1-2 giáo viên điều khiển - Lần 3-4 cán sự điều khiển - Đội hình luyện tập - Đội hình kết thúc GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ---------------------------------------------------------------------------------------- Thể dục: Tiết: 36 Bài: Sơ kết học kì I. I/ Mục tiêu - Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”.Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II/ Địa điểm-Phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐLượng Phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Người thừa thứ 3” 2.Phần cơ bản. *Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoà thành. - Chia tổ tập luyện * Sơ kết học kì 1: - GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1 * Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh. *Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - Giáo viên cho học sinh khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi . 3 Phần kết thúc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Giáo viên nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ. 6-10 phút 18-22 phút 6-8 phút 10 –12phút 5-6 phút 4-5 phút - Đội hình khởi động. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình luyện tập. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Đội hình sơ kết: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình trò chơi: -Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: