Tập đọc - Tiết: 3
Bài: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thưởng thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần: 2 Ngày soạn: 15 / 8 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai,17 / 8/ 2009 Tập đọc - Tiết: 3 Bài: nghìn năm văn hiến. I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thưởng thức có bảng thống kê. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III/ Các hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” trả lời câu hỏi sgk. 3,Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiêụ bài b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. + Kết hợp sửa phát âm, giọng đọc và luyện đọc đúng từ khó: + Giải nghĩa một số từ khó hiểu. * Tìm hiểu bài: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? - Tiếp nối truyền thống đó các em phải làm gì? * Luyện đọc diễn cảm. - Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn cần đọc với giọng như thế nào? - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3. - Dán bảng phụ đoạn 3- giáo viên đọc mẫu. * Bài văn nói lên điều gì? - 3 học sinh luyện đọc tiếp nối đoạn. - Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Tiến sĩ, Thiên Quang, muỗm già,... - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 nhóm đọc lại cả bài. - 1 em đọc cả bài. - Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 - 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Triều Lê: 104 khoa thi. - Triều Lê: 1780 tiến sĩ. - Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời. -Siêng năng, chăm chỉ, học thật giỏi,... - Học sinh nêu cách đọc từng đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 4, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------ Toán - Tiết: 6 Bài: luyện tập. I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: + Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. + Chuyển một phân số thành phân số thập phân. + Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Dán bảng phụ, 1 học sinh thực hiện - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. - 3 học sinh lên bảng thực hiện. - Chữa bài. - Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân? . - Tổ chức tương tự bài 2. - Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi một số em đọc kết quả chữa bài. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gv cùng hs phân tích bài toán. - Hướng dẫn cách giải. - 1 học sinh lên bảng thực hiện; cả lớp làm vở; chữa bài. Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 0 1 - Cá nhân đọc các phân số thập phân. Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. ; . - Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,... Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. . Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. ; ; ; ; Bài 5: Bài giải: Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là: (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng việt của lớp đó là: (học sinh) Đáp số: 9 hs giỏi Toán 6 hs giỏi Tiếng việt. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------ Chính tả - Tiết: 2 (Nghe - viết) Bài: lương ngọc quyến. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. - Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ : - HS viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - GV nhắc nhở hs lưu ý những tiếng từ khó viết, cách trình bày bài, tư thế ngồi viết, - Đọc chính tả. - Đọc chậm cả bài. - Chấm chữa 1/3 số vở của lớp. - Nhận xét, chữa lỗi chung. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Yêu cầu học sinh đọc thầm; viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm. - Giáo viên nhận xét, chữa. - Gv treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Theo dõi SGK. - HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết: mưu, khoét, xích sắt, khởi nghĩa. - Học sinh viết chính tả vào vở. - Soát lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm các câu văn. - 1 học sinh đọc các từ in đậm. - Lớp làm bài cá nhân. - 1 học sinh lên bảng làm bài a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi. b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang. - Cá nhân đọc các vần. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cá nhân tiếp sức lên bảng điền. Tiếng Vần Â.đệm Â.chính Â.cuối Trạng a ng Nguyên u yê n ... ... ... ... -Nhận xét về vị trí các âm trong mô hình. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại các bộ phận của tiếng, vần. - HS về làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------ Đạo đức - Tiết: 2 Bài: em là học sinh lớp 5 . ( Tiết 2). I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. II/ Tài liệu và phương tiện : -GV: Truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. -HS: Truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. III/ Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ tiết 1. 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. * Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học. - Gv nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. - Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm. - Nhóm trao đổi, góp ý. - Cá nhân trình bày kết quả trước lớp c, Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. *Mục tiêu: Học sinh biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. * Cách tiến hành: - Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó? - Gvgiới thiệu thêm một vài các tấm gương khác. - Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. - Học sinh kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...) d, Hoạt động 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” * Mục tiêu: Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp. * Cách tiến hành: - Gọi học sinh xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em” - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” trước lớp. - Học sinh thi biểu diễn văn nghệ. 3,Củng cố - Dặn dò: - Nêu những điểm mà em thấy mình còn phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5? - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 16 / 8 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba,18 / 8 / 2009 Thể dục - Tiết: 3 Bài: đội hình đội ngũ - trò chơi “ chạy tiếp sức” I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp; tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm - nghỉ, quay phải - trái - sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh, quay đúng hướng, thành thạo. - Trò chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn. -HS phát huy tinh thần đoàn kết tập thể. II/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. ĐLượng. Phương pháp lên lớp. 1, Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2, Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải- trái- sau. b, Trò chơi vận động: “ Chạy tiếp sức”. 3, Phần kết thúc. 6-10phút 18-22phút 4-6phút -HS tập hợp, điểm danh, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Khởi động: Đội hình vòng tròn: xoay các khớp cổ tay, chân, hông, vai,.... - 1 học sinh nhắc lại nội qui luyện tập. - Đội hình: 3 hàng ngang. - Giáo viên điều khiển lớp tập 1-2 lần. - Chia tổ luyện tập: Tổ trưởng điều khiển (3-4 lần). - Giáo viên quan sát, sửa chữa sai sót. - Tập hợp cả lớp 1 lần để củng cố: cán sự lớp điều khiển. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. - Lớp chơi thử : 2 lần. - Lớp thi đua chơi: 2 lần. - Gv quan sát, nhận xét, khen tổ thắng cuộc. - Học sinh tập hợp, thả lỏng. - Gv cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài. - HS về tập các động tác đội hình đội ngũ. - Giáo viên nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 7 Bài: ôn tập : phép cộng và phép trừ hai phân số. I/ Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. - HS tự giác làm bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh lên bảng viết các phân số sau thành phân số thập phân: ? 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số. Ví dụ: - Yêu cầu học sinh thực hiện - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? Ví dụ 2: - Yêu cầu học sinh thực ... 9) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn,... - Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. - Phần đất liền có 3/4 diện tích là đồi núi, và 1/4 diện tích là đồng bằng. 2. Khoáng sản. - Dựa vào lược đồ hình 2 làm việc N4. - Than, A- pa - tít, sắt, bô - xít, dầu mỏ.. Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng ... ... ... ... ... ... ... ... - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Có vai trò to lớn và rất cần thiết trong đời sống và sản xuất. - Cần khai thác nguồn tài nguyên có sẵn 1 cách hợp lí. Tuyên truyền vận động mọi người có ý thức bảo vệ 3,Củng cố -Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bị bài sau. --------------------------------------------------------- Kĩ thuật - Tiết: 2 Bài: Đính khuy hai lỗ . (Tiết 2). I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ, đính khuy 2 lỗ đúng quy trình, kĩ thuật. - Rèn luyện kĩ năng đính khuy 2 lỗ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ. -HS: Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách đính khuy 2 lỗ trên vải? 2, Dạy bài mới. Nội dung. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Thực hành đính khuy 2 lỗ * Giới thiệu bài : a) Hoạt động 1: Học sinh thực hành. - Gv nhận xét, nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý. - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hành của học sinh. - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành( 25-30phút). - Quan sát, uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu. b, Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - Nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Giáo viên nhận xét , đánh giá theo A+, A, B. - 1 học sinh nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - Học sinh thực hành đính khuy 2 lỗ. - Trưng bày sản phẩm theo bàn. - 1 học sinh tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. 3,Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung giờ học. - HS về học bài. Chuẩn bị bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19 / 8 / 2009. Ngày giảng: Thứ sáu,21 / 8 / 2009. Toán - Tiết: 10 Bài: Hỗn số. (Tiếp). I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách chuyển 1 hỗn số thành phân số - Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số. - HS có ý thức tự giác làm bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: - GV:Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ. - Lấy ví dụ về hỗn số? Nêu cách đọc, viết hỗn số? 3, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: - Giáo viên gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. -Có bao nhiêu hình vuông? - Hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Ta viết gọn: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ? - Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số? c,Thực hành: - Tổ chức học sinnh làm bài cá nhân; gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện chữa bài. -Gv nhận xét, chữa. - Gọi 1 học sinh làm mẫu phần (a). a, . - Tổ chức học sinh tự làm bài, chữa bài. - Gv nhận xét, chữa. - Tổ chức tương tự bài 2. M: = - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Có hình vuông. - Có thể viết hỗn số thành 1 phân số có: + Tỉ số bằng phần nguyên nhân mẫu số cộng tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. - 1-2 học sinh nhắc lại. Bài1: Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. b, . c, Bài 3: - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. b.= c. 4, Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại cách chuyển 1 hỗn số thành phân số? - HS về học bài. Chuẩn bị bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------- Khoa học - Tiết: 4 Bài: cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm. II/ Đồ dùng dạy học: -GV :Phóng to các hình trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Theo em, vai trò của nam và nữ ở gia đình, xã hội có thay đổi như thế nào? 2, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Giảng giải. * Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? - GV nhận xét, kết luận. - Nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - Cơ quan sinh dục. - Tạo ra tinh trùng. - Tạo ra trứng. - Học sinh đọc mục : Bạn cần biết. c, Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hình thành cho học sinh biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân: Quan sát hình 1a,b,c tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Tổ chức học sinh làm việc nhóm 2: Quan sát hình 2-3-4-5: Tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Học sinh quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + Hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + Hình1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. - Vài HS nhắc lại. - Học sinh quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11). - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai được khoảng 8 tuần,... + Hình 4: Thai được khoảng 3 tháng,... + Hình 5: Thai được 5 tuần,... 3, Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn - Tiết: 4 Bài: luyện tập làm báo cáo thống kê. I/ Mục tiêu: - Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh). - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Bút dạ & giấy ghi mẫu thống kê bài 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn bài tập 2. 2, Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh luyện tập: + Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”. - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? + Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? +Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? - Gv nhận xét, kết luận. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài; phát phiếu cho các nhóm làm việc: - Cả lớp và giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Số khoa thi : 185 - Số tiên sĩ : 2896 - Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306. - Học sinh thảo luận nhóm. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức: + Nêu số liệu và trình bày bảng số liệu - HS thảo luận cặp. - Tác dụng: + Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Thảo luận theo tổ vào phiếu học tập. - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Tổ Số HS Số HS nữ Số HS nam Số HS giỏi, HS Tiên tiến 1 6 4 2 2 2 7 4 3 1 3 6 3 3 1 TS HS 19 11 8 4 - Học sinh nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------- Âm nhạc - Tiết: 2 Bài : Học hát bài: Reo vang bình minh. I/ Mục tiêu: - Bước đầu hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát. - Biết vài nét về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thuộc bài hát. -HS: Nhạc cụ gõ (song loan). III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Một số em hát các bài hát đã học ở lớp 4. 2, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả - tác phẩm. - Giới thiệu tác giả : Lưu Hữu Phước (1921 -1989), quê ở huyện Ô Môn - Cần Thơ, là một trong số các nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta... - Giới thiệu tác phẩm : Bài hát ra đời năm 1947 (Trích trong vở ca kịch thiếu nhi: Diệt sói lang). Cấu trúc gồm 2 đoạn nhạc :... c, Hoạt động 2: Học hát. - GV hát mẫu. - Phân chia câu. - Dạy hát từng câu. - Hướng dẫn vận động theo nhạc: Tư thế đứng, hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái - phải, cầm tay nhau vung nhẹ ra trước- sau, nhún chân,... - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc lời ca. - Tập hát ĐT + Tổ + Bàn + CN. - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. - Lớp tập hát + vận động theo nhạc. 3, Củng cố, dặn dò: - Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ? - Yêu cầu về nhà ôn tập bài hát. Chuẩn bị bài3: Ôn tập bài hát; tập đọc nhạc. - Gà gáy (Dân ca Cống); Trời đã sáng rồi (Nhạc Pháp);... ------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 2 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/19 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. -Một số em đã có ý thức tự giác học bài , làm bài ở nhà, chịu khó xung phong phát biểu ý kiến trong giờ học. -Tồn tại : Nhiều em đọc viết chậm, ý thức tự giác học tập chưa cao. 3, Lao động: - Vệ sinh tường lớp. 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6, Phương hướng tuần 3: - Duy trì số lượng: 19/19 . - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ tài sản chung. ------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: