Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 26

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 26

 Bài: NGHĨA THẦY TRÒ.

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.

- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.

III/ Các họat động dạy học:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi bài : Cửa sông.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn: 27/2/2010
 Ngày giảng: Thứ hai, 1/3/2010
Tập đọc - Tiết: 51
 Bài: nghĩa thầy trò.
I/ Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.
III/ Các họat động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi bài : Cửa sông.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Sửa phát âm, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó.
+ Giải nghĩa từ: 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tìm những chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
- Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có nội dung tương tự?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Tổ chức cho cả lớp luyên đọc diễn cảm đoạn 1 của bài.
* Bài văn nói lên điều gì?
-1 học sinh đọc cả bài.
- 3 em đọc nối tiếp lần 1.
- (...)
- 3 em khác đọc nối tiếp đoạn lần 2. kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 1 cặp đọc nối tiếp cả bài.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy
+ Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
- Học sinh đọc nêu giọng đọc diễn cảm từng đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
4, Củng cố - Dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết: 126
 Bài: Nhân số đo thời gian với một số.
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số:
* Ví dụ 1: Giáo viên nêu bài toán sgk.
- Để biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính:
+ Kết luận: 1giờ10phút x3 = 3giờ30phút
* Ví dụ 2: Nêu ví dụ sách giáo khoa.
- Tổ chức tương tự bài 1, cho học sinh tự đặt tính và tính:
- Khi nhân số đo thời gian với 1 số ta làm thế nào?
c, Luyện tập:
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài.
- Gọi học sinh đọc đầu bài; tóm tắt bài toán, nêu cách giải.
 1giờ 10phút x 3 = ?
 x
1giờ 10phút
 3
 3giờ 30phút
 x
3giờ 15phút
 5
 15giờ 75phút
 (75phút = 1giờ 15phút)
Vậy : 3giờ 15phút x 5 = 16giờ 15phút.
- Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo. Nếu số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề.
Bài 1:
a, 3giờ 12phút x 3 = 9giờ 36phút.
 4giờ 23phút x 4 = 17giờ 32phút.
 12phút 25giây x 5 = 62phút 5giây.
b, 4,1giờ x 6 = 24,6giờ.
 3,4phút x 4 = 13,6phút.
 9,5giây x 3 = 28,5giây.
Bài 2: Bài giải.
Bé Lan ngồi trên đu quay số thời gian là:
 1phút 25giây x 3 = 4phút 15giây.
 Đáp số: 4phút 15giây
3, Củng cố - Dặn dò.
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. 
 ----------------------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe - viết) - Tiết: 26
 Bài: lịch sử ngày quốc tế lao động.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe và viết đúng chính tả bài: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. 
- Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
- Học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 1 Học sinh viết bảng: Sác- lơ Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, ấn Độ.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Giáo viên đọc bài viết
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Lưu ý học sinh 1 số từ dễ viết sai, tên địa lý:
- Đọc từng câu ngắn
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm. Nhận xét chung.
- Nhắc lại qui tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài?
- Dán bảng phụ, chốt lại:
c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. Giáo viên phát bút dạ và phiếu học tập cho 2 học sinh làm.
- Gọi 2 học sinh làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
- Học sinh theo dõi SGK.
- Giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động
- Chi-ca-gô, Niu Y-óoc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát bài.
- (...)
Bài 2.
- Đọc nội dung bài 2.
- Làm bài cá nhân, nêu ý kiến.
- 2 học sinh dán bài, chữa bài.
Tờn riờng
Quy tắc
Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri.
Pháp
- Viết hoa chữ cỏi đầu mỗi bộ phận của tờn. Giữa cỏc tiếng trong một bộ phận của tờn được ngăn cỏch bằng dấu gạch nối.
- Viết hoa chữ cỏi đầu vỡ đõy là tờn riờng nước ngoài nhưng đọc theo õm Hỏn Việt.
- ()
3, Củng cố - Dặn dò.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?
- HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức - Tiết: 26
 Bài: Em yêu hoà bình. (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- GV: Phiếu học tập.
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a, Khởi động: Cho học sinh hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì? Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
- Cả lớp hát bài: Trái đất này của chúng em.
- (...)
b, Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 3 theo câu hỏi sách giáo khoa.
* Nhận xét, kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo,... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Đọc thông tin sách giáo khoa.
- Thảo luận nhóm, nêu ý kiến.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c, Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: Học sinh biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến trong bài 1.
- Sau mỗi ý kiến, giáo viên yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- Gọi 1 số học sinh giải thích lí do.
- GV kết luận: 
- Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
+ Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
d, Hoạt động 3: Làm bài tập 2, 3 SGK
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh làm bài cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Mời một số học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: Để bảo vệ hoà bình cần yêu hoà bình, thực hiện các hành động, việc làm ở ý b, c, bài 2.
- 1 số học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân, thảo luận nhóm 2.
- 1 số học sinh nêu ý kiến, học sinh khác nhận xét bổ sung.
3, Củng cố - Dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ .
- HS về sưu tầm các bài thơ, hát, chủ đề “ Em yêu hoà bình”.
------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 28/2/2010
 Ngày giảng: Thứ ba, 2/3/2010
Toán - Tiết: 127 
 Bài: chia số đo thời gian cho một số.
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các họat động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng: 4giờ 25phút x 3 =?
 1phút 35giây x 4 =?
3, Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Thực hiện phép chia số đo thời gian cho 1 số:
* Ví dụ 1: Nêu ví dụ sách giáo khoa.
- Để tính trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải thực hiện phép tính gì?
- Gọi 1 học sinh đặt tính và tính.
- Vậy: 42phút30giây:3 =14phút10giây
* Ví dụ 2: Tổ chức tương tự như trên.
- Khi chia số đo thời gian cho 1 số, ta làm như thế nào?
c, Luyện tập.
- Làm mẫu ý (a).
- Gọi 3 học sinh thực hiện 3 ý còn lại.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài, tóm tắt và nêu cách giải.
 42 phút 30giây : 3 = ?
 42 phút 30giây 3
 12 14phút 10giây.
 0 30giây 
 00
 7giờ 40phút 4
 3giờ=180phút 1giờ 55phút
 220phút
 20
 0
- (...)
Bài 1:
a, 24phút 12giây : 4 = 6phút 3giây.
b, 35giờ 40phút : 5 = 7giờ 8phút.
c, 10giờ 48phút : 9 = 1giờ 12phút.
d, 18,6phút : 6 = 3,1 phút.
Bài 2:
 Bài giải.
Người thợ làm 3 dụng cụ hết số thời gian là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
4, Củng cố - Dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung bài.
- HS về học bài.Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------- ... hích của nhóm mình.
d, Hoạt động 3: Thảo luận
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
*Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng?
* Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: cam, bí, mướp, chanh bầu,...
+ Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa, ngô,...
+ Hoa thụ phấn nhờ gió không có màu ắc đẹp... ngược lại hoa thụ phấn nhờ côn trùng có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn,...
3, Củng cố - Dặn dò:
- Gv chốt lại nội dung bài.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết: 52
 Bài: trả bài văn tả đồ vật. 
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
- Học sinh có ý thức tự giác trong giờ học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Học sinh đọc lại màn kịch: Giữ nghiêm phép nước.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
* Giáo viên mở bảng phụ:
- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, bố cục đầy đủ, trình bày khá rõ ràng.
+ Nhược điểm: Miêu tả chưa đúng trình tự, quan sát và chọn lọc chi tiết chưa tốt viết sai lỗi chính tả nhiều.
- Thông báo điểm cụ thể:
c, Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Trả bài cho học sinh:
+ Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung:
+ Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài:
+ Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay của học sinh.
- Tổ chức học sinh chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét:
- 1 học sinh đọc 5 đề bài.
- Theo dõi.
- 1 số học sinh lên bảng chữa: Cả lớp viết nháp.
- Học sinh tự đọc và sửa lỗi trong bài.
- Đổi vở cho bạn, soát lỗi.
- Học sinh thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học tập của bài văn.
- Học sinh chọn 1 đoạn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
3, Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- HS về viết lại đoạn văn cho hay hơn, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử - Tiết: 26
 Bài: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
-Quân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội của ta trong dịp tết Mậu Thân 1968?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
b, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì?
+ Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
c, Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Cho học sinh dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội; thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: 
- Nhận xét, chốt lại:
d, Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- Cho học sinh ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó.
- Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì?
- ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- Kết luận: 
- Học sinh nhận nhiệm vụ thảo luận
- 1 số học sinh trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
1, Mục đích: 
- Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ.
2, Diễn biến:
- Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội.
- Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay, ngày 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.
- Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom.
3, ý nghĩa:
- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
3, Củng cố - Dặn dò.
- Gv hệ thống lại nội dung bài.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 26.
1, Đạo đức:
 - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2, Học tập:
 - Chuyên cần 95-96%
 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ.
 - Nhiều em đã cố gắng học bài ở nhà, ở lớp, có nhiều tiến bộ.
 - Không còn tình trạng mất trật tự trong giờ học và đi học muộn.
3, Lao động:
 - Nộp vật liệu: Nộp cọ, mỗi em nộp 3 tầu cọ to, già.
4, Thể dục- vệ sinh.
 - Thể dục nhanh nhẹn.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
5, Các hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
6, Phương hướng tuần 27:
 - Duy trì số lượng: 100% .
 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. Chuẩn bị kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt.
 - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động.
 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
 - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục: Tiết:51
 Bài: môn thể thao tự chọn.
 tRò CHƠI: “ chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
I/ Mục tiêu:
- Ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: cầu lông, bóng..
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản.
a, Môn thể thao tự chọn:
Đá cầu.
b, Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc.
6-10 phút
18-22 phút
14-16 phút
5-6 phút
4-6phút
- Học sinh tập hợp, điểm số, báo cáo;
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Khởi động: xoay các khớp cổ, tay, chân, gối, hông....
- Ôn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Ôn tâng cầu bằng đùi: gọi 1 học sinh làm mẫu, giải thích động tác, chia tổ cho học sinh tự quản luyện tập.
- Tập hợp lớp: Từng tổ tâng cầu bằng đùi cho giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: gọi 1 nhóm làm mẫu. Chia tổ cho học sinh tự quản luyện tập.
- Giáo viên nêu tên trò chơi: gọi 2 học sinh làm mẫu.
- Giải thích cách chơi: cho chơi thử 1-2 lần.
- Tổ chức thi đua chơi.
- Học sinh tập hợp thả lỏng 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Về nhà nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
 ------------------------------------------------------------
Thể dục: Tiết:52
 Bài: môn thể thao tự chọn 
 trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Y/C biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: cầu lông , bóng đá.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản.
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu.
b, Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc.
6-10 phút
18-22phút
14-16phút
5-6 phút
4-6phút
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay, hông,..
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
-Ôn tâng cầu bằng đùi: Chia tổ luyện tậpdo tổ trưởng điều khiển.
- Thi tâng cầu bằng đùi: Tập hợp cả lớp; cử đại diện các tổ lên thi.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: Giáo viên nêu tên động tác, cho 1 nhóm học sinh làm mẫu; chia tổ tự quản luyện tập.
- Giáo viên nêu tên trò chơi: cho học sinh nhắc lại cách chơi, chơi thử.
- Tổ chức học sinh thi đua chơi: 2-3lần.
- Đi chậm, thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Về nhà tập các động tác tung và bắt bóng.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
 -------------------------------------------------------------
Kĩ thuật: Tiết:25.
 Bài: lắp xe ben.( Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu xe ben.
HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
Nội dung cơ bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Học sinh thực hành lắp ghép hoàn thiện xe ben.
2, Đánh giá sản phẩm.
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: làm việc cá nhóm 2:
- Tổ chức cho học sinh tiếp tục thực hành lắp ghép hoàn thiện sản phẩm.
c, Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Tổ chức học sinh trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh theo các mức: A+, A, B.
- Các nhóm tiếp tục lắp ghép hoàn thiện sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
- Đại diện 1 số nhóm nêu nhận xét về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Chốt lại nội dung bài.
- Về chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTui 26.doc