Tập đọc - Tiết: 5
Bài: LÒNG DÂN.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch: biết ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng các ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Giáo dục học sinh lòng dũng cảm mưu trí.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc
III/ Các họat động dạy học:
Tuần : 3 Ngày soạn: 22 / 8/ 2009 Ngày giảng:Thứ hai, 24/ 8/ 2009 Tập đọc - Tiết: 5 Bài: lòng dân. I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch: biết ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng các ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. - Giáo dục học sinh lòng dũng cảm mưu trí. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh hoạ bài đọc III/ Các họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh đọc thuộc lòng bài “ Sắc màu em yêu” 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp. + Sửa phát âm, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó. + Giải nghĩa thêm từ: tức thời. * Tìm hiểu bài: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao? * Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc phù hợp cho từng nhân vật? - Tổ chức cho cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Dán bảng phụ, giáo viên đọc mẫu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. * Vở kịch cho chúng ta thấy điều gì? -1học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian... - 3 em đọc nối tiếp lần 1. - kêu chi, hổng, rõ ràng, quẹo,... - 3 em khác đọc nối tiếp đoạn lần 2. kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 cặp đọc lại cả bài. - 1 học sinh đọc cả bài. - Bị giặc đuổi bắt... - Đưa cho 1 chiếc áo khác để thay,cho ăn cơm cùng, gọi là chồng... - Học sinh nêu chi tiết mình thích. - 6 học sinh đọc phân vai. - Dì Năm -bình tĩnh ; Cán bộ - ngạc nhiên... - Phát hiện những tiếng từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm phân vai. - Dì năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. 4,Củng cố - Dặn dò: - Em học tập ở nhân vật Dì Năm, cán bộ cách mạng điều gì? - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 11 Bài: luyện tập. I/ Mục tiêu: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng t/ hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. - HS tự giác làm bài tập. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - 2.Học sinh lên bảng tính : ; ? 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Cho học sinh tự làm bài, chữa bài. - Nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số ? - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện (a;b) - Chữa bài. - Tổ chức tương tự bài 2. Bài1: ; ; ;; Bài2: a, ; mà nên b, ; mà nên Bài 3: a, =. b, . c, . d, . 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài luyện tập - HS về nhà làm bài 2 ( c,d) . Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------- Chính tả - Tiết: 3 (Nhớ- viết) Bài: thư gửi các học sinh. I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài “ Thư gửi các học sinh” . - Luyện tập về cấu tạo vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. - Nắm được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ mô hình cấu tạo vần. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. -2 học sinh đọc lại kết quả bài tập 2. 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh nhớ viết: -Bác Hồ khuyên hs điều gì ? - Lưu ý học sinh một số từ khó viết, dễ viết sai. - Những tiếng nào cần viết hoa ? - Nhắc nhở học sinh tư thế viết bài, cách trình bày bài. -Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa - Gv chấm chữa 5-6 bài nhận xét chung. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Dán bảng phụ, gọi học sinh nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - Cả lớp và gv nhận xét kết quả. - Khi viết 1 tiếng dấu thanh cần đặt ở đâu? - Giáo viên nhận xét chốt lại. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả. -Phải chăm học, nghe thầy, yêu bạn, .... - 80 năm giời, kiến thiết,cường quốc,.. - Học sinh nhớ- viết bài chính tả. - Tự soát bài. Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh nối tiếp lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Đặt ở âm chính. - 1 học sinh nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại cấu tạo vần, qui tắc đánh dấu thanh. - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Đạo đức - Tiết: 3 Bài: có trách nhiệm với việc làm của mình. (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. II/ Tài liệu và phương tiện: - GV: Truyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi. - HS : III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Em có kế hoạch phấn đấu như thế nào khi đã trở thành học sinh lớp 5 ? 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ Chuyện của bạn Đức” * Mục tiêu: học sinh thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho học sinh thảo luận. + Đức đã gây ra chuyện gì? + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào? + Theo em Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? Vì sao? - Gv nhận xét kết luận . - 1 học sinh đọc toàn truyện sgk. - Đá bóng làm đổ gánh hàng của bà Doan. - Suy nghĩ, ăn cơm không ngon,áy náy,... - Nên đến nhận và xin lỗi bà Doan. Vì cần phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình. -2 học sinh đọc nội dung ghi nhớ Sgk. c, Hoạt động2: Làm bài tập 1- Sgk. * Mục tiêu: Học sinh xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 2. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu kết quả. + Các ý a, b, d, g, là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. + Các ý c, đ, e, là những biểu hiện của người sống không có trách nhiệm. d, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài ttập 2). * Mục tiêu: Học sinh biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. * Cách tiến hành : - Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2. - Yêu cầu học sinh giải thích tại sao tán thành hoặc phản đối ý kiến. - Nhận xét, chốt lại : - Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - Kết quả: +Tán thành ý : a,đ. +Không tán thanh ý : b,c,d. 3,Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ . - HS về học bài. Chuẩn bị trò chơi đóng vai bài tập 3. ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23 / 8 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba, 25 / 8 / 2009 Thể dục -Tiết:5 Bài: đội hình đội ngũ- trò chơi “Bỏ khăn”. I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ,quay phải- trái-sau, dàn hàng,dồn hàng. - Thực hiện nhanh nhẹn, đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Chơi trò chơi “Bỏ khăn” Chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, 1 khăn tay. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Đlượng. Phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm - nghỉ, quay phải- trái- sau, dàn hàng, dồn hàng. b,Trò chơi vận động: - Trò chơi “Kết bạn” 3. Phần kết thúc. 6-10 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút - HS tập hợp, điểm danh, báo, cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Đứng tại chỗ hát 1 bài. - Đội hình 3 hàng ngang. - Giáo viên điều khiển lớp tập, nhận xét sửa chữa những động tác sai. - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. Giáo viên quan sát nhắc nhở - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn, cả lớp quan sát tổ tập đều , đẹp nhất. - Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố do cán sự lớp điều khiển. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. - Gọi 1 nhóm chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. - Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác ĐHĐN - Giáo viên nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 12 Bài: luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Củng cố cách chuyển 1 phân số thành 1 phân số thập phân; chuyển hỗn số thành phân số, chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn; số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị - Rèn kĩ năng chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. - HS có ý thức trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các họat động dạy học: 1,ổn định tổ chức. 2,Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 2( c,d). 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Cho học sinh nêu cách làm,trao đổi chọn cách làm hợp lý nhất. - Tổ chức cho học sinh tự làm bài chữa bài. - Nêu cách chuyển 1hỗn số thành 1 phân số ? - Tổ chức cho học sinh tự làm bài, chữa bài. - Hướng dẫn mẫu: a, 10dm = 1m . - Hướng dẫn mẫu : 5m 7dm = 5m + = -Tổ chức cho học sinh chữa bài, nhận xét? - Hướng dẫn mẫu: Bài 1: ; ; Bài 2: ; ; Bài3 : b) 1g= c) 1phút =giờ. 6phút =giờ=giờ. 12phút =giờ= giờ. Bài 4: 2m3dm=2m+. 4m37cm=4m+. - Nhận xét: có thể viết các số đo độ dài có 2 tên đơn vị dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Bài 5: 3m 27cm = 300cm + 27cm=327cm. 4, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài luyện tập chung. - HS về nhà làm bài 5.Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu -Tiết: 5 Bài: Mở rộng vốn từ: Nhân dân. ... uy hai lỗ trên vải ? 2. Dạy bài mới. Nội dung cơ bản. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I/ Vật liệu và dụng cụ : II/ Qui trình thực hiện : 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. d) Thêu các mũi tiếp theo. e) Kết thúc đường thêu. III/ Thực hành. a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. - Nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu ? c) Hoạt động 2 : HD thao tác kĩ thuật. - Nêu cách vạch đường dấu thêu dấu nhân ? - Gọi học sinh lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Nêu cách bắt đầu thêu ? - Nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ 1 và thứ 2 ? - Hướng dẫn học sinh thao tác. - Quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng. - Nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân. - Gv quan sát nhận xét. d) Hoạt động 3 : Thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của hs. Tổ chức hs thực hành thêu dấu nhân. - Học sinh quan sát. - Mặt phải có hình dấu nhân, mặt trái là 2 đường thẳng song song. - Vạch dấu 2 đường thẳng song song, vạch dấu điểm từ phải sang trái. - Học sinh lên bảng thực hiện. - Học sinh đọc mục 2.a ;quan sát H.3- sgk. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc mục 2b, 2c và quan sát H. 4a, b, c, d. - 1 em nêu cách thêu. - Học sinh quan sát. - 1 emlên bảng thực hiện. - Học sinh quan sát H. 5. - Học sinh nêu và thực hiện thao tác kết thúc đường thêu. - Thực hành thêu. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS về nhà tập thêu dấu nhân, chuẩn bị giờ sau thực hành. ----------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 26 / 8 / 2009 Ngày giảng: Thứ sáu, 28 / 8/ 2009 Toán - Tiết:15 Bài: ôn tập về giải toán. I/ Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4.( Bài toán : tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó) - Rèn kĩ năng trình bày bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ bài tập 1,2 III/ Các họat động dạy học: 1, ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 1(d), 2(d). 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiêu bài: b,Bài toán: *Bài toán 1 : -Gọi 1 em đọc bài tập 1. - Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ,nêu cách giải bài toán. * Bài toán 2: - Tổ chức tương tự bài 1: c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Gợi ý : + “Tỉ số”của 2 số là số nào? + “Tổng” của 2 số là số nào? + “Hiệu” của 2 số là số nào? - Gọi 2 học sinh thực hiện trên bảng. - Chữa bài. - Gọi học đọc đầu bài, tóm tắt bài toán, vẽ sơ đồ và tự giải - Chữa bài. Bài toán 1 : Bài giải. ? Số bé: ? 121 Số lớn : Theo sơ đồ, tỉ số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55. Số lớn là: 121 - 55 = 66. Đáp số: 55 và 66. Bài toán 2 : Bài giải. ? Số bé: 192 Số lớn: ? Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 ( phần) Số bé là: 192 :2 x 3 = 288. Số lớn là: 288 +192 = 480. Đáp số: 288 và 480. Bài 1: Bài giải: a, ? Số bé : ? 80 Số lớn: a, Tổng số phần bằng nhau là: 7 +9 = 16( phần ) Số bé là: 80 :16 x 7 = 35. Số lớn là: 80 - 35 = 45. Đáp số: 35 và 45. b) ? Số bé : 55 Số lớn: ? Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 =5 (phần) Số bé là: 55 : 5 x 4 = 44. Số lớn là: 44 + 55 = 99. Đáp số: 44 và 99 Bài2: Bài giải. ?l Loại I: 12l LoạiII. ?l Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18(lít) Số nước mắm loại II là: 18 -12 = 6(lít) Đáp số: 18 lít và 6 lít. 3, Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) , tỉ số của 2 số đó ? - Về làm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------- Khoa học -Tiết: 6 Bài: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. I/ Mục tiêu: - Sau bài học học sinh biết nêu 1 số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi. - Biết nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. -HS có ý thức vệ sinh cá nhân. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Hình Sgk/ 14-15. -HS: Sưu tầm ảnh chụp của mình lúc còn nhỏ hoặc của trẻ em khác. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Học sinh nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh giới thiệu ảnh đã sưu tầm được trước lớp : Em bé mấy tuổi ? Đã biết làm gì? - Giáo viên nhận xét chung: -Để ảnh lên bàn- lần lượt giới thiệu. c, Hoạt động 2:Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: Học sinh hiểu được 1 số đặc điểm chung của trẻ em ở giai đoạn này. * Cách tiến hành : - Giáo viên nêu cách chơi và luật chơi: - Giáo viên nhận xét kết luận: - Học sinh thảo luận nhóm 4: + Đọc thông tin Sgk/ 14. - Nhóm cử đại điện viết kết quả ra giấy. - Nhóm nào xong ra tín hiệu đã thực hiện xong. Kết quả: 1-b ; 2-a ; 3-c. d, Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì với cuộc đời mỗi người. * Cách tiến hành : - Đặc điểm của tuổi dậy thì ? - Tại sao nói tuổi dậy thì có tâm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Kết luận : - Đọc Sgk/ 15. - Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng ; Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển ; Có nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ tâm sinh lí. -Vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. - Học sinh đọc mục bạn cần biết- Sgk. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Tập làm văn -Tiết: 6 Bài: Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu: - Viết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. - Biết chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết một đoạn văn tả cảnh. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ bài tập 1. -HS: Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh đọc dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Yêu cầu học sinh xác định nội dung chính của mỗi đoạn? - Dán bảng phụ chốt lại nội dung chính: - Yêu cầu học sinh chọn viết hoàn chỉnh một đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu.... - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu học sinh: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của bạn học sinh, các em hãy tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa, thành một đoạn văn miêu tả chân thực. - Cả lớp và giáo viên nhận xét: Bài 1: -1 học sinh đọc nội dung bài. - Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi tạnh ngay. - Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. - Đoạn 3: Cây cối vật sau cơn mưa. - Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Viết bài văn vào vở. - Một số học sinh tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh viết bài. - 1 số học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. 3,Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------ Âm nhạc - Tiết: 3 Bài: ôn tập bài hát : Reo vang bình minh Tập đọc nhạc : TĐN số 1. I/ Mục tiêu: - Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát. Tập hát đối đáp, đồng ca và hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Học sinh thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 1. Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát “Reo vang bình minh”. -HS : Nhạc cụ gõ: thanh phách, song loan, trống nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh hát bài : Reo vang bình minh. 2, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh. - Giáo viên hát. - Giáo viên sửa chữa những sai sót. Chú ý những sắc thái tình cảm ở: + Đoạn a: vui tươi, rộn ràng. Hát gọn tiếng, rõ lời, lấy hơi đúng chỗ. + Đoạn b: thể hiện tính chất sinh động, linh hoạt. - Tập hát có lĩnh xướng. - Tập cho học sinh hát cả bài kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định. c, Hoạt động 2: Học bài TĐN số 1 - Giáo viên cho học sinh làm quen với độ cao:Đô, Rê, Pha, Son. - Giáo viên cho học sinh làm quen với tiết tấu ( gõ hoặc vỗ tay). - đọc mẫu bài tập đọc nhạc số 1. - Tổ chức cho hs tập đọc nhạc. - Cho hs ghép lời ca. - Học sinh nghe và hát theo. + Đoạn a: một em hát + Đoạn b: tất cả hoà giọng (giữ tốc độ đều ) - Khi hát lần thứ hai vừa hát cần vỗ tay theo nhịp hoặc theo phách. - Một nửa lớp hát, một nửa lớp gõ đệm theo âm hình tiết tấu giáo viên hướng dẫn. - Cả lớp vừa hát vừa kết hợp gõ đệm. - Học sinh nghe và đọc đúng tên nốt đúng độ cao. - Đọc nhạc, ghép lời ca : ĐT, nhóm bàn, cá nhân. 3.Củng cố- dặn dò: - Cho học sinh hát và vỗ tay theo nhip bài hát “Reo vang bình minh” - Giáo viên nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 3. 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/19 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Kết quả kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm rất thấp ; nhiều hs yếu. - Vẫn còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học tập chung ở một số em ý thức học tập kém. 3, Lao động: - Tu sửa lớp học nhà lá : 100% hs đi lao động đầy đủ, đạt hiệu quả lao động. 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. Chấp hành tốt nội qui, qui định của đội. 6, Phương hướng tuần 4: - Duy trì số lượng: 19/19 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Đóng nộp các khoản tiền còn thiếu. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. -----------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: