Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 32

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 32

Tập đọc - Tiết: 63

 Bài: ÚT VỊNH.

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:

 - HS đọc bài thuộc lòng bài “ Bầm ơi” và trả lời các câu hỏi.

3/ Dạy bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 530Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
	Ngày soạn : 10/4/ 2010
	Ngày giảng: Thứ hai, 12/ 4/ 2010
Tập đọc - Tiết: 63
 Bài: út vịnh.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
	- HS đọc bài thuộc lòng bài “ Bầm ơi” và trả lời các câu hỏi.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn:4 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn ra  gang tấc.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện đọc đúng các từ khó phát âm và giải nghĩa từ khó hiểu.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 1 cặp đọc nối tiếp cả bài.
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn một học sinh cá biệt 
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
* Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
4/ Củng cố- Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết: 156
 Bài: luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000?
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Luyện tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm mẫu. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, đọc kết quả chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Mẫu: a, 3 : 4 = = 0,75.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1: Tính 
*Kết quả:
a) ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
Bài tập 2: Tính nhẩm
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 
 44 ; 48 ; 60
Bài tập 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu)
b) 7 : 5 = = 1,4 
 c) 1 : 2 = = 0,5 
d) 7 : 4 = = 1,75
Bài tập 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
* Kết quả:
 Khoanh vào D
3/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
------------------------------------------------------------------------------
Chính tả - Tiết: 32
 Bài: ( Nhớ viết ) bầm ơi.
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài “Bầm ơi”.
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- GV: Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
	- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm, nhận xét chung.
c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Mời một HS đọc yêu cầu. 
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+ Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Bài tập 2:
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta viết hoaếtho qui tắc.
Bài tập 3:
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
3/ Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức - Tiết: 32
 Bài: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã Phúc Lợi.
 (Dành cho địa phương.)
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Một số công việc của UBND xã Phúc Lợi.
- Cần phải tôn trọng UBND xã Phúc Lợi.
- Thực hiện các quy địng của UBND xã Phúc Lợi.
II/ Tài liệu phương tiện:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Phúc Lợi.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Phúc Lợi.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Phúc Lợi làm công việc gì?
+ UBND xã Phúc Lợi có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
c, Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của học sinh ở hoạt động 1.
*Cách tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
+ Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Phúc Lợi để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác - xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế, 
g. Mừng thọ người già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ UBND xã Phúc Lợi làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
3/ Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã
-----------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 11/ 4/ 2010
	Ngày giảng: Thứ ba, 13/ 4/ 2010
Toán - Tiết: 157
 Bài: luyện tập.
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào vở, chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1: 
*Kết quả:
40 %
66,66 %
80 %
225 %
Bài tập 2: Tính 
*Kết quả:
12, 84 %
22,65 %
29,5 %
Bài tập 3: 
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; 
 b) 66,66%
Bài tập 4 : 
Bài giải
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 - 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
4/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - Tiết: 63
 Bài: ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy )
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng nhóm, bút dạ. Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
	- GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV mời 1 HS đọc bức thư đầu.
+ Bức thư đầu là của ai?
- GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. ... * c, Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- Kết luận:
- Cho HS thi theo nhóm tổ.
- Đại diện các tổ trình bày.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm.
3/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học. 
	- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật - Tiết : 32
 Bài: lắp rô - bốt (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt..
- Lắp rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. 
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu rô - bốt đã lắp..
HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các họat động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu qui trình lắp rô - bốt? 
2./ Dạy bài mới.
Nội dung cơ bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Thực hành lắp rô - bốt,
a, Giới thiệu bài.
b, Tổ chức cho học sinh thực hành lắp rô - bốt.
- Gọi 1 học sinh nhắc lại qui trình lắp rô - bốt.
- Tổ chức cho học sinh thực hành lắp rô - bốt theo nhóm 2.
- Quan sát theo dõi giúp đỡ nhóm yếu.
- Học sinh nhắc lại qui trình lắp rô - bốt.
- Thực hành: chọn đúng đủ các chi tiết xếp ra lắp hộp, lắp từng bộ phận, lắp ráp rô - bốt.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại qui trình lắp rô- bốt..
- Nhận xét giờ học.
- Về chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết: 64
 Bài: tả cảnh. ( Kiểm tra viết )
I/ Mục tiêu:
	- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS: Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Thu bài.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp: 
SƠ KẾT TUẦN 32.
1/ Đạo đức:
 - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2/ Học tập:
 - Chuyên cần 19/19
 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ.
 - Nhiều em có ý thức tự giác học tập nhưng chưa cao.
 - Mất trật tự trong giờ học tập chung ở một số em.
3/ Lao động:
 - Vệ sinh trường lớp
4/ Thể dục- vệ sinh.
 - Thể dục nhanh nhẹn.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
5/ Các hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ.
6/ Phương hướng tuần 33:
 - Duy trì số lượng: 19/19
 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp.
 - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động.
 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
 - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
TIếT 32: Vẽ theo mẫu:
 Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu ) 
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu .
 - Hoc sinh vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng. 
 - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. 
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của tranh tĩnh vật với các tranh khác?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh
+Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh khác
- Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
$63: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lăn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực, bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Lăn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
10 phút
5-7 phút
8 phút
 5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
2 phút
2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
-----------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
$32: Học bài hát 
do địa phương tự chọn
Bài : Nối vòng tay lớn.
I/ Mục tiêu:
 -HS hát đúng nhạc và lời bài “Nối vòng tay lớn” .
- HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
 -Giáo dụơn HS tình đoàn kết, thân ái .
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 - Bài hát: Nối vòng tay lớn
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài: “Nối vòng tay lớn”
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu
 Rừng núi giang tay nối lại biển xa
 Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Rừng núi giang tay nối lại biển xa
 x x x x x x x x
Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà
 x x x x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.
-----------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
$64: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
2- phút
2- phút
18-22 phút
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
 5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
 1 phút
 2 phút
 2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • doctui32.doc