Tập đọc - Tiết: 9
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị. Đọc đúng giọng lời của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.
-HS: Sưu tầm tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
Tuần 5 . Ngày soạn : 5/9/2009 Ngày giảng: Thứ hai,7/9/2009 Tập đọc - Tiết: 9 Bài: một chuyên gia máy Xúc. I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị. Đọc đúng giọng lời của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm. -HS: Sưu tầm tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -2 học sinh đọc thuộc lòng “ Bài ca về trái đất” và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Chia 4 đoạn. + Kết hợp sửa phát âm giọng đọc, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó: + Giải nghĩa thêm một số từ khác : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: * Tìm hiểu bài: - Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây ở đâu? - Dáng vẻ A-lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? * Luyện đọc diễn cảm: - Mỗi đoạn cần đọc với giọng như thế nào? - Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 4. + Dán bảng phụ- GV đọc mẫu: * Bài nói lên điều gì? - 1học sinh đọc cả bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn lần 1. - ngoại quốc, chuyên gia, A-lếch- xây,... -4 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2,kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 cặp đọc lại cả bài. - ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng ửng, thân hình chắc khoẻ... - Học sinh kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ giữa 2 người. - Học sinh nêu. -(....) - Nghe phát hiện từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. + Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 21 Bài: Ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học : -GV :Bảng phụ bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -1 học sinh làm bài 4 (cách 2). 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, H. dẫn học sinh làm bài tập. - Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh điền đầy đủ các đơn vi đo độ dài vào bảng. - Nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đo độ dài liền nhau? Cho ví dụ? - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân, chữa bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tóm tắt bài toán và nêu cách giải. - Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài. Bài 1: Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km= 10hm 1hm= 10dam= 1dam= 10m= 1m= 10dm= 1dm= 10cm= 1cm= 10mm= 1mm = - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé liền kề. - Đơn vị bé bằng đơn vị liền kề . Bài 2: a, 135m = 1350dm b, 8300m = 830dam. 342dm = 3420cm 4000m = 40 hm 15cm = 150mm 25000m = 25 km. Bài 3: 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm. 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m. Bài 4 : Bài giải. a, Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 ( km) b, Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 953 = 1726(km) Đáp số: a, 935 km b,1726 km 3/ Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về học bài và làm bài 2(c), chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Chính tả - Tiết: 5 ( Nghe viết ) Bài: một chuyên gia máy Xúc. I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng đoạn văn trong bài “Một chuyên gia máy xúc”. - Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng: tiến, mía? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đoạn văn có nội dung gì? - Cho học sinh tập viết một số từ khó: - Nhắc nhở học sinh cách trình bày bài, tư thế ngồi viết chính tả. - Đọc từng câu. - Đọc lại cả bài chính tả. - Chấm 3-5 bài, nhận xét chung: c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu: Tìm những tiếng chứa ua, uô có trong đoạn? - Nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh? * Chốt lại: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh thảo luận N.2 : Tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ? * Chốt lại. - 1 học sinh đọc toàn bài viết chính tả. - Nội dung đoạn văn tả dáng vẻ của A- lếch- xây. - khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác,... -Gấp sách giáo khoa, viết bài. - Soát lỗi. Bài 2: - HS làm bài cá nhân, nêu ý kiến : - của, múa, cuốn, cuộc, buôn, muôn. - ua( không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - uô ( tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Bài 3: - Thảo luận nhóm 2. - 1 số nhóm lần lượt nêu nghĩa của từng thành ngữ. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại cách đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa nguyên âm đôi ua/uô ? - Yêu cầu hs về học thuộc lòngcác câu thành ngữ bài 3, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------ Đạo đức - Tiết: 5 Bài: có chí thì nên. ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua khó khăn vươn lên. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; Biết đề ra kế hoạch vượt khó. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội . II/ Tài liệu và phương tiện : -GV: Thẻ màu hoạt động 3 tiết 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng ghi nhớ bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. * Mục tiêu: Học sinh biết được hoàn cảnh và những hiểu biết vượt khó của Trần Bảo Đồng. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho học sinh thảo luậnN.4 theo câu hỏi 1,2,3-Sgk. - Trần Bảo Đồng gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? - Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? - Em học tập được những gì qua tấm gương đó? * Nhận xét, kết luận. - Đọc thông tin sách giáo khoa. - Nhà nghèo đông anh em,... không có thời gian học ở nhà... - Giúp mẹ đi bán bánh mì, sử dụng thời gian học tập hợp lí. - 1-2 học sinh nêu. b, Hoạt động 1: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: Học sinh chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vươn lên khó khăn. * Cách tiến hành : - Chia lớp thành 6 nhóm: Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm 1 tình huống. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bổ sung. - Các nhóm làm việc theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên trình bày. (1) Khôi nên tiếp tục đi học bằng xe lăn. (2) Thiên tiếp tục đi học bằngcách, ngoài giờ học phụ giúp bố mẹ lao động, sản xuất.... c, Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2-Sgk. * Mục tiêu:Học sinh biết phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho học sinh làm việc N.2: - Lần lượt nêu từng trường hợp. * Nhận xét, kết luận. - Đọc nội dung bài. - Thảo luận nóm 2 - Giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình. - Học sinh đọc ghi nhớ sgk. 3/ Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dug bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 6/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba, 8/9/2009 Thể dục - Tiết: 9 Bài: đội hình đội ngũ. trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Tập hợp hàng nhanh, đúng động tác kĩ thuật. - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ”. Chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b,Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” 3. Phần kết thúc. 6-10phút 18-22 ph 10-12 ph 6-8phút 4-6phút - Lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Khởi động : chạy vòng tròn, xoay các khớp cổ, hông, tay vai, ... - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” - Giáo viên điều khiển cả lớp tập 1-2 lần - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. Giáo viên quan sát nhận xét, sửa chữa động tác sai cho các tổ. - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố do giáo viên điều khiển - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Học sinh tập hợp theo đội hình chơi. -G.viên giải thích cách chơi và qui định chơi. - Chia lớp thành 2 đội- thi đua chơi. - Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác ĐHĐN - Giáo viên nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 22 Bài: Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng. I/ Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học : -GV :Bảng phụ bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -1 học sinh làm bài 2(c). 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, H. dẫn học sinh làm bài tập. - Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh điền đầy đủ các đơn vi đo độ dài vào bảng. - Nêu nhận xét về quan hệ gữa 2 đo độ dài liền nhau?cho ví dụ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học si ... của thầy Hoạt động của trò I, Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. II, Đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản, 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. III, Đánh giá kết quả học tập. a, Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. - Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun nấu, ăn uống trong gia đình? c.Hoạt động 2:Thảo luận N.4 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4: mỗi nhóm thảo luận về 1 loại dụng cụ . - Nhóm 1: Bếp đun. - Nhóm 2: Dụng cụ nấu. - Nhóm 3: Dụng cụ dùng để trình bày thức ăn và ăn uống. - Nhóm 4: Dụng cụ thái,cắt thực phẩm. - Nhóm 5: Một số dung cụ khác dùng khi nấu ăn. *GV nhận xét, chốt lại. d.Hoạt động 3:Làm việc cả lớp. - Nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em? - Em hãy kể tên và nêu tác dụng của 1 số loại dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình? - Bếp đun: bếp ga, bếp than, bếp dầu, bếp củi ;Đồ nấu: xoong, chảo,nồi điện ; Đồ ăn uống: bát, đĩa, cốc,... - Đọc Sgk/28-29-30. - Thảo luận nhóm ghi lại kết quả; +Tên loại dụng cụ: .. +Tên các dụng cụ cùng loại.. + Cách sử dụng và bảo quản:. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nêu ý kiến. - Đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. 3/ Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 9/9/2009 Ngày giảng: Thứ sáu, 11/9/2009 Toán - Tiết: 25 Bài: mi- li- mét vuông. bảng đơn vị đo diện tích. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của , quan hệ giữa và ; biết tên gọi, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ phóng to hình vuông có cạnh 1cm ;kẻ sẵn cột lập bảng đơn vi đo diện tích. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 hs lên bảng thực hiện : 1dam 1hm 2. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b,Giới thiệu đơn vị đo diện tích: . -Giới thiệu: Để đo những đơn vị diện tích rất bé, người ta dùng đơn vị . - Dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học, em hiểu là gì? - Nêu cách đọc, viết đơn vị đo diện tích này? - Treo bảng phụ phóng to hình vuông có cạnh dài 1cm: chia các cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm đã chia tạo thành các hình vuông nhỏ. - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Vậy hình vuông 1bằng bao nhiêu hình vuông1? Vậy: ? ? c, Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - Dán bảng phụ đã kẻ sẵn các cột. - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học? - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Những đơn vị nào bé hơn ? Những đơn vị nào lớn hơn ? điền vào phía bên nào của bảng? - Hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó, điền vào bảng. - Mỗi đơn vị đo diện tích lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - Mỗi đơn vị đo diện tích bé bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? * Giáo viên kết luận: d, Thực hành; - 1(a):Tổ chức học sinh làm miệng nhóm 2. - 1(b): Cả lớp viết bảng con. - Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm ý(a). - Tổ chức tương tự bài 2 - Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - đọc: milimét vuông; viết tắt là. - lớp viết bảng con: . - Quan sát. - 1. - 100 hình vuông nhỏ. - bằng 100 hình vuông 1. - Học sinh nêu. - -,bé hơn m, điền vào bên phải . -lớn hơn m, điền vào bên trái . - gấp 100 lần. -bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. - 2 em đọc bảng đơn vị đo diện tích. Bài 1: a, Học sinh đọc nhóm 2. b, Viết bảng con: . Bài 2: a) ; b) ; ; ; Bài 3: 3/ Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - HS về làm bài 2(b); Bài 3 và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Khoa học - Tiết: 10 Bài: thực hành: nói “ không” đối với các chất gây nghiện. I/ Mục tiêu: - Học sinh có khả năng xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. - Có ý thức tuyên truyền tới mọi người xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Phóng to hình 1,2,3(Sgk); 1 chiếc ghế phủ khăn. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -Sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý có hại gì? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hoạt đông 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” * Mục tiêu: Học sinh nhận ra : nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó học sinh có ý thức tránh xa nguy hiểm. * Cách tiến hành : - Tổ chức và hướng dẫn: Sử dụng chiếc ghế phủ khăn kín.Giới thiệu “Đây là 1 chiếc ghế rất nguy hiểm...”đặt ghế trước cửa ra vào lớp. - Tổ chức cả lớp thảo luận : - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? tại sao khi đi qua chiếc ghế, 1 số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? Tại sao lại có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? - Giáo viên nhận xét, hoàn thiện câu trả lời: - Cả lớp đi ra ngoài hành lang; học sinh lần lượt đi vào rất cẩn thận để không chạm vào ghế. - lo sợ, muốn tránh xa. - để giữ bản thân không bị nguy hiểm - do tò mò, hiếu kì, muốn thử sức... c, Hoạt đông 2: Đóng vai. * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Cách tiến hành. - Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói sao? - Chia 3 nhóm: Giao cho mỗi nhóm một tình huống, yêu cầu đóng vai tình huống. - Việc từ chối không sử dụng các chất gây nghiện có dễ dàng không? Nếu bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? * Chốt lại : - Không ! tôi không muốn làm việc đó. - Các nhóm phân vai, đóng vai, thể hiện - Nhóm khác góp ý. - Tìm sự giúp đỡ của gia đình,người thân, thầy cô giáo. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài. -HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn - Tiết: 10 Bài : trả bài văn tả cảnh. I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Biết viết lại 1đoạn văn cho hay hơn. - Có ý thức tự sửa lỗi trong bài văn của mình. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -Học sinh đọc bảng thống kê bài tâp 2. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Nhận xét chung và hướng dẫn học sinh chữa lỗi điển hình. - Viết đề bài lên bảng: - Nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp. - Bố cục có đủ 3 phần, diễn đạt câu ý khá rõ ràng. Một số bài viết khá hay có sáng tạo. Song nhiều em viết sai lỗi chính tả, nội dung sơ sài, câu lủng củng, lặp lại,... - Hướng dẫn học sinh sửa 1số lỗi chính tả điển hình: - Cả lớp và giáo viên nhận xét: c, Trả bài và hướng dẫn học sinh chữa bài: - Trả bài cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài: - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + Đọc 1 số đoạn văn, bài văn hay. - Hướng dẫn học sinh viết lại 1 đoạn văn trong bài làm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 em đọc đề bài trên bảng. - Theo dõi. - 1 số học sinh lên bảng lần lượt chữa lỗi; cả lớp chữa vào nháp.( vui sướng, lâu năm, nghèo, nguyên vẹn,...). - Học sinh tự đọc bài của mình và tự sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn bên cạnh soát lỗi. - Trao đổi thảo luận tìm ra cái hay để học tâp. - Học sinh tự chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. - 1,2 em trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố - Dăn dò: - GV nhắc lại bố cục bài văn tả cảnh. - HS về quan sát cảnh sông nước, ghi lại những điểm của cảnh đó. ----------------------------------------------------------------- Âm nhạc - Tiết : 5 Bài : ôn tập bài hát : hãy giữ cho em bầu trời xanh Tập đọc nhạc : tđn số 2 I/ Mục tiêu : - Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Làm quen với hình thức hát ca - nông ( hát đuổi ). - Thể hiện đúng cao độ, trường độ bài tập đọc số 2. Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách. - HS yêu thích môn âm nhạc. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Bài TĐN số 2. - HS : Nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy học : 1, Kiểm tra bài cũ : - 2 em hát bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. 2, Dạy bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Cho cả lớp hát đồng thanh 2,3 lần. - Chia lớp thành 2 nhóm tập hát đối đáp. -Tổ chức hs tập hát đối đáp 1,2 lần. - Cả lớp và gv nhận xét. c) Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 2. - H.dẫn hs nói tên nốt nhạc. - Cho hs luyện tập tiết tấu và cao độ. - Tổ chức hs tập đọc nhạc từng câu. - Cho hs tập đọc nhạc cả bài. - Cho hs ghép lời ca, kết hợp gõ phách bài tập đọc nhạc số 2. - Cả lớp hát đồng thanh. + Đoạn a ( Lời 1 ) Nhóm 1 : Hát câu 1, 3. Nhóm 2 : Hát câu 2,4. + Đoạn b : Tất cả cùng hát. - Các nhóm tập hát đối đáp. - 1, 2 nhóm trình bày hát đối đáp. - Đô đen, đô đen, đô đen, mi trắng, son đen, ... - Đọc thang âm : Đồ, rê, mi, son, la theo chiều đi lên và đi xuống. - Đọc nhạc : Đồng thanh, nhóm. - Ghép lời ca : Đồng thanh, nhóm. 3, Củng cố, dặn dò. - Cả lớp hát đồng thanh bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - HS về nhà tập hát, tập đọc nhạc, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 5. 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2. Học tập: - Chuyên cần 19/19 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, ở lớp. - Tồn tại: Một số em chưa thuộc các bảng cửu chương ; chữ viết rất xấu, viết sai chính tả nhiều ; đọc thành tiếng chậm, phải đánh vần. 3. Lao động: - Nộp cọ lợp nhà lớp học : 14/19 hs nộp đủ cọ. Còn một số em yêu cầu nộp bổ sung vào tuần tới. 4. Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng. 5. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6. Phương hướng tuần 6: - Duy trì số lượng:19/19. - Tích cực học bài ở nhà, ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ tài sản chung. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
Tài liệu đính kèm: